Ðại Niệm Xứ
Thiền sư U Silananda
Tỳ kheo Khánh Hỷ dịch Việt

[08]
Ghi Chú

Lời Giới Thiệu

[1]. Những đoạn chữ in nghiêng được trích từ Kinh Ðại Tứ Niệm Xứ (Maha Satipatthana Sutta.)

[2] The Expositor, p. 19.

Chương 1: Quán Sát Thân Trong Thân

[3] Majjhima Nikaya (Trung Bộ), 1979, i., p. 181.

[4] The Path of Purification – Visuddhimagga (Thanh Tịnh Ðạo), 1976, Ch.VIII, p. 290.

[5] Ibid., p.286.

[6] Ibid., pp. 294-295.

[7] The Way of Mindfulness, 1975, p.81.

[8] Anguttara (Tăng Chi), i.43.

[9] Anguttara (Tăng Chi), i.45.

[10] The Path of Purification – Visuddhimagga (Thanh Tịnh Ðạo), 1976, pp. 403-406.

[11] Ibid.

Chương 4: Quán Sát Pháp Trong Pháp

[12] Anguttara (Tăng Chi), iv, p. 85ff.

[13] Dhammasangani (Pháp Tụ), p. 197.

[14] The Path of Purification – Visuddhimagga (Thanh Tịnh Ðạo), 1976, Ch.. XIV, p.523.

[15] The Path of Purification – Visuddhimagga (Thanh Tịnh Ðạo), 1976, Ch. IV, pp.95-97.

[16] The Progress of Insight, p. 13.

[17] Xem thêm các chi tiết trong quyển The Path of Purification – Visuddhimagga (Thanh Tịnh Ðạo), 1976, Ch. IV; và quyển The Way of Mindfulness, 1975, p. 186.

[18] The Way of Mindfulness, 1975, p. 186.

[19] Ibid.

[20] The Path of Purification – Visuddhimagga (Thanh Tịnh Ðạo), 1976, Ch.IV, pp. 166-168.

[21] The Questions of King Milinda, ii, pp. 151ff.

[22] The Expositor, p. 428.

[23] The Path of Purification – Visuddhimagga (Thanh Tịnh Ðạo), 1976, Ch.XVI, p. 574.

[24] Xem các đoạn còn lại về các nguyên nhân của Khổ trong bài Kinh, Phần II

[25] The Path of Purification – Visuddhimagga (Thanh Tịnh Ðạo), 1976, Ch. IV, p.148.

[26] The Path of Purification – Visuddhimagga (Thanh Tịnh Ðạo), 1976, Ch. XII, para 78-91.

[27] The Questions of King Milinda (Vua Milinđa Vấn Ðạo), ii, 151.

[28] On the Nature of Nibbana, Burmese language edition, pp. 252-253.

[29] Dhammapada (Kinh Pháp Cú), câu 204.

[30] The Path of Purification – Visuddhimagga (Thanh Tịnh Ðạo), 1976, Ch. XVI, p. 577.

[31] The Book of the Gradual Sayings (Tăng Chi Bộ), iii, p. 153.

[32] The Expositor, pp. 136-137.

[33] Samyutta Nikaya (Tương Ưng Bộ), iv, p.321; và Kindred Sayings (Tương Ưng Bộ), iv, pp. 225-226.

[34] Dhammapada (Kinh Pháp Cú), câu 173.

Chương 5: Bảo Ðảm Thành Ðạo

[35] The Middle Length Sayings (Trung Bộ), ii, pp. 281-283.

-oOo-

Nguồn: http://www.budsas.org