X. Quyền Song (Indriyayamakaṃ) (2) (Abhidhammatthasangaha)
[446] PHI NỮ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra nữ, các quyền còn lại là phi nữ mà là quyền. Trừ ra nữ và quyền, các pháp còn lại là phi nữ và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI NAM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra nam, các quyền còn lại là phi nam mà là quyền. trừ ra nam và quyền, các pháp còn lại là phi nam và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI MẠNG LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra mạng, các quyền còn lại là phi mạng quyền. Trừ ra mạng và quyền, các pháp còn lại là phi mạng cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[447] PHI LẠC LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra lạc, các quyền còn lại là phi lạc mà là quyền. Trừ ra lạc và quyền các pháp còn lại là phi lạc và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI KHỔ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra khổ, các quyền còn lại là phi khổ mà là quyền. Trừ ra khổ và Quyền, các pháp còn lại là phi khổ và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI HỶ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra hỷ các quyền còn lại là phi hỷ mà là quyền. Trừ ra Hỷ và Quyền, các pháp còn lại là phi hỷ và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI ƯU LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra ưu, các quyền còn lại là phi ưu mà là quyền. Trừ ra ưu và quyền, các pháp còn lại là phi ưu cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI XẢ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra xả, các quyền còn lại là phi xả mà là quyền. Trừ ra xả và quyền, các pháp còn lại là phi xả và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[448] PHI TÍN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Trừ ra tín, các quyền còn lại là phi tín mà là quyền. Trừ ra tín và quyền, các pháp còn lại là phi tín và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI CẦN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra cần, các quyền còn lại là phi cần mà là quyền. Trừ ra cần và quyền, các pháp còn lại là phi cần và cũng là phi quyền.
PHI QUYỀN LÀ PHI CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI NIỆM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra niệm, các quyền còn lại là phi niệm mà là quyền. Trừ ra niệm và quyền, các pháp còn lại là phi niệm và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI ÐỊNH LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra định, các quyền còn lại là phi định mà là quyền. Trừ ra Ðịnh và quyền, các pháp còn lại là phi định và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI TUỆ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tuệ, các quyền còn lại là phi tuệ mà là quyền. Trừ ra tuệ và quyền, các pháp còn lại là phi Tuệ và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[449] PHI TRI VỊ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tri vị tri, các quyền còn lại là phi tri vị tri mà là quyền. Trừ ra Tri vị tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri vị tri và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI TRI DĨ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tri dĩ tri, các quyền còn lại là phi tri dĩ tri mà là quyền. Trừ ra tri dĩ tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri dĩ tri và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI TRI CỤ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tri cụ tri, các quyền còn lại là phi tri cụ tri mà là quyền. Trừ ra tri cụ tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri cụ tri và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHẦN THUẦN QUYỀN CĂN LUÂN (Suddhindriyamūlacakkavāra)
[450] NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhĩ quyền là quyền và cũng là nhĩ quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhĩ quyền”.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tỷ quyền là quyền và cũng là tỷ quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tỷ quyền”.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ THIỆT QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Thiệt quyền là quyền và cũng là thiệt quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là thiệt quyền”.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ THÂN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Thân quyền là quyền và cũng là thân quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là thân quyền”
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ Ý QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Ý quyền là quyền và cũng là ý quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là ý quyền”.
[451] NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ NỮ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nữ quyền là quyền và cũng là nữ quyền, các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nữ quyền”.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ NAM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nam quyền là quyền và cũng là nam quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nam quyền”.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ MẠNG QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Mạng quyền là quyền và cũng là mạng quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là mạng quyền”.
[452] NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ LẠC QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Lạc quyền là quyền và cũng là lạc quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là lạc quyền”.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ KHỔ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Khổ quyền là quyền và cũng là khổ quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là khổ quyền.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ HỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Hỷ quyền là quyền và cũng là hỷ quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là hỷ quyền”.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Ưu quyền là quyền và cũng là ưu quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là ưu quyền”.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ XẢ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Xả quyền là quyền và cũng là xả quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là xả quyền”.
[453] NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TÍN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tín quyền là quyền và cũng là tín quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tín quyền”.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ CẦN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Cần quyền là quyền và cũng là cần quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là cần quyền”.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ NIỆM QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Niệm quyền là quyền và cũng là niệm quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là niệm quyền.”
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ ÐỊNH QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Ðịnh quyền là quyền và cũng là định quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là định quyền.”
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TUỆ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tuệ quyền là quyền và cũng là tuệ quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là Tuệ quyền”.
[454] NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri vị tri quyền là quyền và cũng là tri vị tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri vị tri quyền.”
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri dĩ tri quyền, là quyền và cũng là tri dĩ tri quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri dĩ tri quyền”.
NHÃN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra; là quyền mà không là tri cụ tri quyền”.
[455] NHĨ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhĩ nào thành quyền thì ấy là nhĩ và cũng là quyền; còn pháp ngoài ra là nhĩ mà không là quyền”.
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền.”… Trùng …
NHĨ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhĩ nào thành quyền thì ấy là nhĩ và cũng là quyền; Còn các pháp ngoài ra là Nhĩ mà không là quyền”.
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền”.
[456] TỶ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền”… trùng …
TỶ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền”.
[457] THIỆT LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền”. … trùng …
THIỆT LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền”.
[458] THÂN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Thân nào thành quyền ấy là thân quyền và cũng là quyền; còn ngoài ra là thân mà không là quyền”.
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền”. … trùng …
THÂN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Thân nào thành quyền thì ấy là thân quyền và cũng là quyền. Còn ngoài ra là thân mà không là quyền”.
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền. Các quyền ngoài ra là quyền mà không là tri cụ tri quyền”.
[459] Ý LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền. Các quyền ngoài ra, l;à quyền mà không là nhãn quyền” … trùng …
Ý LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền”.
[460] NỮ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Không phải!”
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền”… trùng …
NỮ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Không phải!”
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền”.
[461] NAM LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Không phải!”
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền”… trùng …
NAM LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Không phải!”
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền”.
[462] MẠNG LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền”… trùng …
MẠNG LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền, các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền”.
[463] LẠC LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền.”… trùng …
LẠC LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền. Các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền”.
KHỔ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
HỶ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
ƯU LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
XẢ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Xả nào thành quyền thì ấy là xả và cũng là quyền; còn ngoài ra, là xả mà không là quyền”.
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền”… trùng …
XẢ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Xả nào thành quyền thì ấy là xả và cũng là quyền; còn ngoài ra, là xả mà không là quyền.”
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền”.
[464] TÍN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
CẦN LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
NIỆM LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
ÐỊNH LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
TUỆ LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
[465] TRI VỊ TRI LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
TRI DĨ TRI LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền, các quyền ngoài ra, là quyền mà không là nhãn quyền.” … trùng …
QUYỀN LÀ TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri cụ tri quyền là quyền và cũng là tri cụ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri cụ tri quyền.”
TRI CỤ TRI LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Nhãn quyền là quyền và cũng là nhãn quyền; các quyền ngoài ra là quyền mà không là nhãn quyền.”… trùng …
TRI CỤ TRI LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
QUYỀN LÀ TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Tri dĩ tri quyền là quyền và cũng là tri dĩ tri quyền; các quyền ngoài ra, là quyền mà không là tri dĩ tri quyền”.
[466] PHI NHÃN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra nhãn, các quyền còn lại không phải là nhãn mà là quyền; trừ ra nhãn và quyền, các pháp còn lại là phi nhãn và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI NHÃN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra nhãn, các quyền còn lại không phải là nhãn mà là quyền. Trừ ra nhãn và quyền, các pháp còn lại là phi nhãn và cũng là phi quyền.
PHI QUYỀN LÀ PHI TỶ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI NHÃN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra nhãn, các quyền còn lại không phải là nhãn mà là quyền. Trừ ra nhãn và quyền, các pháp còn lại là phi nhãn và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[467] PHI NHĨ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra nhỉ, các quyền còn lại không phải là nhĩ mà là quyền. Trừ ra nhĩ và quyền, các pháp còn lại là phi nhĩ và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI NHĨ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra nhĩ, các quyền còn lại không phải là nhĩ mà là quyền. Trừ ra nhĩ và quyền, các pháp còn lại là phi nhĩ và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[468] PHI TỶ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tỷ, các quyền còn lại không phải là tỷ mà là quyền; trừ ra tỷ và quyền, các pháp còn lại là phi tỷ và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI TỶ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tỷ, các quyền còn lại không phải là tỷ mà là quyền; trừ ra tỷ và quyền, các pháp còn lại là phi tỷ và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[469] PHI THIỆT LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra thiệt, các quyền còn lại không phải là thiệt mà là quyền; trừ ra thiệt và quyền, các pháp còn lại là phi thiệt và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI THIỆT LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra thiệt, các quyền còn lại không phải là thiệt mà là quyền; trừ ra thiệt và quyền, các pháp còn lại là phi thiệt và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[470] PHI THÂN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI QUYỀN LÀ NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI THÂN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[471] PHI Ý LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra ý, các quyền còn lại không phải là ý mà là quyền. Trừ ra ý và quyền, các pháp còn lại là phi ý và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI Ý LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra ý, các quyền còn lại không phải là ý mà là quyền; trừ ra ý và quyền, các pháp còn lại là phi ý và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[472] PHI NỮ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra nữ, các quyền còn lại không phải là nữ mà là quyền; trừ ra nữ và quyền, các pháp còn lại là phi nữ cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI NỮ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra nữ, các quyền còn lại không phải là nữ mà là quyền; trừ ra nữ và quyền, các pháp còn lại là phi nữ và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[473] PHI NAM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Trừ ra nam, các quyền còn lại không phải là nam mà là quyền. Trừ ra nam và quyền, các pháp còn lại là phi nam và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI NAM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra nam, các quyền còn lại không phải là nam mà là quyền. Trừ ra nam và quyền, các pháp còn lại là phi nam và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[474] PHI MẠNG LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra mạng, các quyền còn lại không phải là mạng mà là quyền. Trừ ra mạng và quyền, các pháp còn lại là phi mạng và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI MẠNG LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra mạng, các quyền còn lại không phải là mạng mà là quyền; trừ ra mạng và quyền, các pháp còn lại là phi mạng và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[475] PHI LẠC LÀ QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra lạc, các quyền còn lại không phải là lạc mà là quyền. Trừ ra lạc và quyền, các pháp còn lại là phi lạc và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI LẠC LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra lạc, các quyền còn lại không phải là lạc mà là quyền; trừ ra lạc và quyền, các pháp còn lại là phi lạc và cũng là phi quyền.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[476] PHI KHỔ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra khổ, các quyền còn lại không phải là khổ mà là quyền; trừ ra khổ và quyền, các pháp còn lại là phi khổ cũng là quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI KHỔ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra khổ, các quyền còn lại không phải là khổ mà là quyền; trừ ra khổ và quyền, Các pháp còn lại là phi khổ cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[477] PHI HỶ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra hỷ, các quyền còn lại không phải là hỷ mà là quyền. Trừ ra hỷ và quyền, các pháp còn lại là phi hỷ và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI HỶ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra hỷ, các quyền còn lại không hải là hỷ mà là quyền. Trừ ra hỷ và quyền, các pháp còn lại là phi hỷ và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[478] PHI ƯU LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra ưu, các quyền còn lại không phải là ưu mà là quyền. Trừ ra ưu và quyền, các pháp còn lại là phi ưu và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI ƯU LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra ưu, các quyền còn lại không phải là ưu mà là quyền; trừ ra ưu và quyền, các pháp còn lại là phi ưu và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[479] PHI XẢ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra xả, các quyền còn lại không phải là xả mà là quyền; trừ ra xả và quyền, các pháp còn lại là phi xả và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI XẢ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra xả, các quyền còn lại không phải là xả mà là quyền; trừ ra xả và quyền, các pháp còn lại là phi xả và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[480] PHI TÍN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tín, các quyền còn lại không phải là tín mà là quyền; trừ ra tín và quyền, các pháp còn lại là phi tín và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI TÍN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tín, các quyền còn lại không phải là tín mà là quyền; trừ ra tín và quyền, các pháp còn lại là phi tín và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[481] PHI CẦN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra cần, các quyền còn lại không phải là cần mà là quyền; trừ ra cần và quyền, các pháp còn lại là phi cần và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI CẦN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra cần, các quyền còn lại không phải là cần mà là quyền; trừ ra cần và quyền, các pháp còn lại là phi cần và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[482] PHI NIỆM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra niệm, các quyền còn lại không phải là niệm mà là quyền; trừ ra niệm và quyền, các pháp còn lại là phi niệm và cũng là phi quyền
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI NIỆM LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra niệm, các quyền còn lại không phải là niệm mà là quyền; trừ ra niệm và quyền, các pháp còn lại là phi niệm và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[483] PHI ÐỊNH LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra định, các qyền còn lại không phải là định mà là quyền; trừ ra định và quyền, các pháp còn lại là phi định và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI ÐỊNH LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra định, các quyền còn lại không phải là định mà là quyền; trừ ra định và quyền, các pháp còn lại là phi định và cũng là phi quyền.”
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[484] PHI TUỆ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tuệ, các quyền còn lại không phải là tuệ mà là quyền; trừ ra tuệ và quyền, các pháp còn lại là phi tuệ và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI TUỆ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tuệ, các quyền còn lại không phải là tuệ mà là quyền; trừ ra tuệ và quyền, các pháp còn lại là phi tuệ cũng là phi quyền.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[485] PHI TRI VỊ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tri vị tri, các quyền còn lại không phải là tri vị tri mà là quyền; trừ ra tri vị tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri vị tri và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI TRI VỊ LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tri vị tri, các quyền còn lại không phải là tri vị tri mà là quyền; trừ ra tri vị tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri vị tri và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[486] PHI TRI DĨ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
Trừ ra tri dĩ tri, các quyền còn lại không phải là tri dĩ tri mà là quyền; trừ ra tri dĩ tri và quyền, các pháp còn lại là tri dĩ tri và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI TRI DĨ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tri dĩ tri, các quyền còn lại không phải là tri dĩ tri mà là quyền; trừ ra tri dĩ tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri dĩ tri và cũng là phi quyền”
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[487] PHI TRI CỤ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tri cụ tri, các quyền còn lại không phải là tri cụ tri mà là quyền; trừ ra tri cụ tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri cụ tri và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!” … trùng …
PHI TRI CỤ TRI LÀ PHI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Trừ ra tri cụ tri, các quyền còn lại không phải là tri cụ tri mà là quyền; trừ ra tri cụ tri và quyền, các pháp còn lại là phi tri cụ tri và cũng là phi quyền”.
PHI QUYỀN LÀ PHI TRI DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
DỨT PHẦN XIỂN MINH
XONG PHẦN ÐỊNH DANH.
PHẦN CHUYỂN BIẾN (Pavattivāro)
[488] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn vô nhĩ đang tục sanh thì nhãn quyền đang sanh mà nhĩ quyền chẳng đang sanh cho người ấy, Còn đối với người hữu nhãn hữu nhĩ đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh và nhĩ quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu hữu nhĩ vô nhãn đang tục sinh thì nhĩ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhĩ hữu nhãn đang tục sinh thì nhĩ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ.”
[489] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn vô tỷ đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn hữu tỷ đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ.”
HAY LÀ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tỷ vô nhãn đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng phải đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ nhãn đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ”.
[490] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn phi nữ đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nũ hữu nhãn đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nữ vô nhãn đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ hữu nhãn đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ”
[491] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn phi nam đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam hữu nhãn đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nam vô nhãn đang tục sinh thì nam quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam hữu nhãn đang tục sinh thì nam quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ”.
[492] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô nhãn đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho họ. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ”.
[493] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn ly hỷ đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng hỷ thì nhãn quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[494] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn ly xả đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng thọ xả thì nhãn quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô nhãn đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ”.
[495] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô nhân (1) hữu nhãn đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhân (2) hữu nhãn đang tục sinh thì nhãn quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối người hữu nhân vô nhãn đang tục sinh thì tín quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhân hữu nhãn đang tục sinh thì tín quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ”.
[496] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng tâm bất ương ưng trí thì nhãn quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng tâm tương ưng trí thì nhãn quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô nhãn tương ưng trí đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn tương ưng trí đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ”.
[497] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tâm vô nhãn đang tục sinh thì ý quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhãn (3) đang tục sinh thì ý quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh với họ”.
[498] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tỷ phi nữ đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ hữu tỷ đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nữ vô tỷ đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ hữu tỷ đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ”.
[499] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tỷ phi nam đang tục sinh thì tỷ qyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy, Còn dối với người nam hữu tỷ đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nam vô tỷ đang tục sinh thì nam quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam hữu tỷ đang tục sinh thì nam quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ”.
[500] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô tỷ (aghāmaka) đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ (saghānaka) đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ”.
[501] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tỷ ly hỷ đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng thọ hỷ thì tỷ quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng thọ hỷ thì hỷ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằøng thọ hỷ thì hỷ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ”.
[502] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
Ðối với người hữu tỷ ly xả đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng thọ xả thì tỷ quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ”.
[503] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tỷ vô nhân đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ hữu nhân đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhân vô tỷ đang tục sinh thì tín quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu nhân hữu tỷ đang tục sinh thì tín quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ”.
[504] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tỷ bất tương ưng trí đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ tương ưng trí đang tục sinh thì tỷ quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người tương ưng trí vô tỷ đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người tương ưng trí hữu tỷ đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh với họ”.
[505] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tâm vô tỷ đang tục sinh thì ý quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người hữu tỷ(4) đang tục sinh thì ý quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang với họ”.
[506] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Không phải!”
HAY LÀ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Không phải!”
[507] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người phi nữ đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang sanh thì mạng quiyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ”.
[508] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nữ đang tục sinh ly hỷ thì nữ quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng thọ hỷ thì nữ quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người phi nữ đang tục sinh bằng thọ hỷ thì hỷ quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng thọ hỷ thì hỷ quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ”.
[509] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nữ đang tục sinh ly xả thì nữ quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng thọ xả thì nữ quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người phi nữ đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang tục sinh bằng thọ xả thì xả quyền đang sinh và nữ quyền cũng đang sanh với họ”.
[510] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nữ vô nhân đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ hữu nhân đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhân phi nữ đang tục sinh thì tín quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ hữu nhân đang tục sinh thì tín quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ”.
[511] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nữ bất tương ưng trí đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ tương ưng trí đang tục sinh thì nữ quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người tương ưng trí phi nữ đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ tương ưng trí đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh với họ”.
[512] NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tâm phi nữ đang tục sinh ý quyền đang sanhmà nữ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nữ đang tục sinh thì ý quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh cho người ấy”.
[513] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người phi nam đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh thì mạng quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ”.
[514] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với nam đang tục sinh ly hỷ thì nam quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng thọ hỷ thì nam quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người phi nam đang tục sinh bằng hỷ thọ thì hỷ quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng hỷ thọ thì hỷ quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ”.
[515] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nam đang tục sinh ly xả thì nam quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng xả thọ thì nam quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người phi nam đang tục sinh bằng xả thọ thì xả quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh bằng xả quyền đang sanh và và nam quyền cũng đang sanh với họ”.
[516] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nam vô nhân đang tục sinh thì nam quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam hữu nhân đang tục sinh thì nam quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhân phi nam đang tục sinh thì tín quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam hữu nhân đang tục sinh thì tín quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ”.
[517] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nam bất tương ưng trí đang tục sinh thì nam quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam tương ưng trí đang tục sinh thì nam quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh với họ”.
HAY LÀ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người tương ưng trí phi nam đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam tương ưng trí đang tục sinh thì tuệ quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ”.
[518] NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tâm phi nam đang tục sinh thì ý quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh cho người ấy. Còn đối với người nam đang tục sinh thì ý quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh với họ”.
[519] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người đang tục sinh ly hỷ, vào sát na sanh của tất bất tương ưng hỷ trong thời bình nhật, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[520] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả, thì với những người ấy, mạng quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[521] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân đang sanh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín, thì với những người ấy, mạng quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[522] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí, thì với những người ấy mạng quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[523] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô tâm đang tục sinh, với người ấy mạng quyền đang sanh mà ý quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tâm đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm, thì với người ấy mạng quyền đang sanh và ý quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[524] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Không phải!”
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Không phải!”
[525] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô nhân đang tục sinh bằng hỷ thọ(5) người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ bất tương ưng tín, thì với những người ấy hỷ quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Ðối với người đang bằng hỷ thọ người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ tương ưng tín, thì với những người ấy hỷ quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly hỷ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ, thì với những người ấy tín quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ, thì với những người ấy, tín quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh”.
[526] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, thì với những người ấy hỷ quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí, thì với những người ấy hỷ quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người tương ưng trí đang tục sinh ly hỷ, người vào sát na sanh của tâm tương ưng trí bất tương ưng hỷ, thì với những người ấy tuệ quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ, thì với những người ấy tuệ quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh”.
[527] HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tâm đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng hỷ, thì đối với những người ấy ý quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh; còn đối với người đang tục sinh bằng hỷ thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng hỷ, thì với những người ấy, ý quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh”.
[528] XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô nhân đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả bất tương ưng tín, thì với những người ấy xả quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả, tương ưng tín, thì với những người ấy xả quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín bất tương ưng xả, thì với những người ấy tín quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín, tương ưng xả, thì với những người ấy quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh” .
[529] XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người bất tương ưng trí đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả bất tương ưng trí, thì với những người ấy xả quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả tương ưng trí, thì với những người ấy xả quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người tương ưng trí đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí bất tương ưng xả, thì với những người ấy tuệ quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí tương ưng xả, thì với những người ấy tuệ quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh”.
[530] XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tâm đang tục sinh ly xả, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng xả, thì với những người ấy ý quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người đang tục sinh bằng xả thọ, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng xả, thì với những người ấy ý quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh”.
[531] TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhân bất tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín bất tương ưng trí, thì với những người ấy tín quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín tương ưng trí, thì với những người ấy tín quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[532] TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý`QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tâm vô nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng tín, thì với những người ấy ý quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối người hữu nhân đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng tín, thì với những người ấy ý quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh.”
[533] TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tâm bất tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm bất tương ưng trí, thì với những người ấy ý quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí đang tục sinh, người trong thời bình nhật vào sát na sanh của tâm tương ưng trí, thì với những người ấy ý quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh”.
[534] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[535] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi sắc giới, cõi ấy nhãn quyền đang sanh; mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới thì nhãn quyền đang sanh mà tỷ quyền cũng đang sanh ở cõi ấy”.
HAY LÀ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[536] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH … trùng … NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi sắc giới, cõi ấy nhãn quyền đang sanh; mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới thì nhãn quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh ở cõi ấy”.
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN CŨNG ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[537] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi vô tưởng, ở cõi vô sắc, những cõi ấy mạng quyền đang sanh(6) mà nhãn quyền chẳng đang sanh; còn ở cõi ngũ uẩn thì mạng quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh ở cõi ấy”.
[538] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[539] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi vô sắc, cõi ấy xả quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi ngũ uẩn thì xả quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh ở cõi ấy”.
[540] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN… trùng … TUỆ QUYỀN … Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi vô sắc, cõi ấy ý quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi ngũ uẩn thì cõi ấy ý quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh”.
[541] TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO NỮ QUYỀN … trùng … NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[542] TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi sắc giới, ở cõi vô sắc giới, cõi ấy mạng quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới thì cõi ấy mạng quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
[543] TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi sắc giới, cõi ấy hỷ quyền đang sanh; mà tỷ quyền chẳng đang sanh; còn ở cõi dục giới thì cõi ấy hỷ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
[547] TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi sắc giới, ở cõi vô sắc giới, cõi ấy xả quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới thì cõi ấy xả quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
[545] TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN … trùng … TUỆ QUYỀN … Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi sắc giới, ở cõi vô sắc giới, cõi ấy ý quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới thì cõi ấy ý quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
[546] NỮ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[547] NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Trong cõi sắc giới, ở cõi vô sắc giới, cõi ấy mạng quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới mạng quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh”.
[548] NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi sắc giới cõi ấy hỷ quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới, cõi ấy hỷ quyền đang sanh mà nam quyền cũng đang sanh”.
[549] NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi sắc giới, cõi vô sắc giới, những cõi ấy xả quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới, cõi ấy xả quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh”.
[550] NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN … trùng … TUỆ QUYỀN … Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi sắc giới, cõi vô sắc giới, những cõi ấy ý quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi dục giới cõi ấy ý quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh”.
[551] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi vô tưởng, cõi ấy mạng quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi tứ uẩn, cõi ngũ uẩn thì cõi ấy mạng quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[552] MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN … trùng ..ṬÍN QUYỀN … TUỆ QUYỀN … Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ở cõi vô tưởng, cõi ấy mạng quyền đang sanh mà ý quyền chẳng đang sanh. Còn ở cõi tứ uẩn, ngũ uẩn thì những cõi ấy mạng quyền đang sanh và ý quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[553] HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN … trùng … TÍN QUYỀN … TUỆ QUYỀN … Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[554] XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN … trùng … TUỆ QUYỀN … Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[555] TÍN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[556] TÍN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[557] TUỆ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[558] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn vô nhĩ đang tục sinh, thì với người ấy cõi đó nhãn quyền đang sanh mà nhĩ quyền chẳng đang sanh cho người ấy cõi đó. Còn đối với người hữu nhãn hữu nhĩ đang tục sinh thì với người ấy cõi đó nhãn quyền đang sanh và nhĩ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ NHĨ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhĩ vô nhãn đang tục sinh, thì với người ấy cõi đó nhĩ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy cõi đó. Còn đối với người hữu nhĩ hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi đó nhĩ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh”.
[559] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn vô tỷ đang tục sinh, thì với người ấy cõi đó nhãn quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh cho người ấy cõi đó. Còn đối với người hữu nhãn hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi đó nhãn quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tỷ vô nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi đó tỷ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh cho người ấy cõi đó. Còn đối với người hữu tỷ hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi đó tỷ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh”.
[560] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn phi nữ đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh”.
[561] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn phi nam đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và nam quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nam vô nhãn đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh”.
[562] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh”.
[563] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhân đang tục sinh ly hỷ, thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
[564] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn đang tục sinh ly xả thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô nhãn đang tục sinh bằng xả thọ, với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh”.
[565] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn vô nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn hữu nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhân vô nhãn đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhân hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh”.
[566] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhãn bất tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nhãn quyền đang sanh và tuệ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người tương ưng trí vô nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh” .
[567] NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ÐÓ PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NHÃN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tâm vô nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh mà nhãn quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu nhãn đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh và nhãn quyền cũng đang sanh”.
[568] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người phi nữ hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà nữ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nử hữu tỷ đang tục sinh, thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh và nữ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ NỮ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nữ vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nữ hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nữ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
[569] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người phi nam hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà nam quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh và nam quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ NAM QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người nam vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người nam hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy nam quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
[570] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ MẠNG QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy mạng quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
[571] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tỷ đang tục sinh ly hỷ, thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà hỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh và hỷ quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ HỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng hỷ thọ thì với người ấy cõi ấy hỷ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
[572] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tỷ đang tục sinh ly xả,thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà xả quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh và xả quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ XẢ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người vô tỷ đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh bằng xả thọ thì với người ấy cõi ấy xả quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh.”
[573] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tỷ vô nhân đang tục sinh thì với người ấy ở cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà tín quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ hữu nhân đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh và tín quyền cũng đang sanh”.
HAY LÀ TÍN QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu nhân vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh. Còn đối với người hữu nhân hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tín quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
[574] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tỷ bất tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền đang sanh mà tuệ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ tương ưng trí đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tỷ quyền và tuệ quyền cũng đang sanh” .
HAY LÀ TUỆ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người tưng ưng trí vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người tương ưng trí hữu tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy tuệ quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
[575] TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Phải rồi!”
HAY LÀ Ý QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI NÀO Ở CÕI NÀO THÌ TỶ QUYỀN ÐANG SANH CHO NGƯỜI ẤY Ở CÕI ẤY PHẢI CHĂNG?
“Ðối với người hữu tâm vô tỷ đang tục sinh thì với người ấy cõi ấy ý quyền đang sanh mà tỷ quyền chẳng đang sanh. Còn đối với người hữu tỷ đang tục sinh thì ý quyền đang sanh và tỷ quyền cũng đang sanh”.
Chú thích:
(1) Người cô nhân: ahetuka . Là người tục sinh bằng tâm quả thẩm tấn (antīranacitta)
(2) Người hữu nhân: sahetuka. Là người tục sinh bằng tâm quả hiệp thế tịnh hảo .
(3) Người hữu nhãn đương nhiên là người hữu tâm .
(4) Người hữu tỷ (saghānaka) đương nhiên là người hữu tâm (sacittaka).
(5) Nguyên văn có câu nầy. Dịch giả nghĩ rằng đây có thể là nhầm lẩn?! vì người tục sinh bằng hỷ thọ thì không thể là vô nhân. ND.
(6) Cõi vô tưởng (asaññāsatta) thì có sắc mạng quyền; cõi vô sắc (arūpa) thì có danh mạng quyền (nāmājīvitindriya).