Trích Cú Từ Ðiển (Padabhajaniyānukkamo) (Abhidhammatthasangaha)
[Lưu ý: Số theo sau từ Pāli là số đoạn]
Akusala 5.6.27.56 : bất thiện.
Aññamañña 7.9 : hỗ tương.
Aññamaññapaccaya 1.8.34.61 : hỗ tương duyên.
Atta 546 : tự ngã, tự mình
Atthapaṭisambhidā 544 : nghĩa đạt thông.
Atthipaccaya 1.22.34.73 : hiện hữu duyên.
Adinna 547.1177 : chưa được cho.
Adinnādānā 548 : lấy vật chưa cho, trộm cắp.
Adukkhamasukhā 1079 : phi khổ phi lạc thọ.
Adhipatipaccaya 1.4.34.58 : trưởng duyên.
Anatta 487 : vô ngã.
Anantara 5 : vô gián, liên tục
Anantarapaccaya 1.5.34.54. : vô gián duyên.
Anantarūpanissaya 544 : vô gián cận y.
Anāgataṃsañāṇa 487 : vị lai trí.
Anicca 487 : vô thường, không trường tồn.
Anuloma 505 : tâm thuận thứ.
Anupādinna – anupādāniya 1420 : phi bị thủ phi cảnh thủ.
Anupādinnupādāniya 1419. 1420 : phi bị thủ cảnh thủ.
Anupādinnupādāniyādhipāti 1489 : trưởng phi bị thủ cảnh thủ.
Abyākata 56.28.56 : vô ký.
Abhijjhā 548 : tham dục, tham muốn.
Abhiññā 544 : diệu trí, thần thông.
Abhinandati 488 : vui thích, thỏa thích.
Arahanta 489 : bậc Ứng cúng, vị A La Hán.
Arahantaghāṭakamma 550 : nghiệp giết A La Hán.
Ariya 1143.1488 : vị thánh, bậc thánh nhân.
Arūpa 93.103 : vô sắc.
Arūpī 7.8.9.16.17.21 : người vô sắc.
Avigatapaccaya 1.25.35.51.75 : bất ly duyên.
Asaññasatta 60.1402 : loài vô tưởng, cõi vô tưởng.
Asammūyhanta 40.1229 : không lầm lẫn, rõ ràng, minh bạch.
Asammohanta 1415 : không lầm lẫn, rõ ràng.
Asaṅkiliṭṭha – asaṅkilesika 1662 : phi phiền toái phi cảnh phiền não.
Asaṅkiliṭṭhasaṅkilesika 1661 : phi phiền toái cảnh phiền não.
Assādeti 488 : hân hoan, vui mừng.
Ahetuka 87.242 : vô nhân.
Ahetukapaṭisandhikkhaṇa 87 : sát na tái tục vô nhân.
Ahetukavipāka 1265 : quả vô nhân.
Ākāsānañcāyatana 1149 : không vô biên xứ.
Ākāsānañcāyatanakiriya 483. 1359 : tố, không vô biên xứ.
Ākāsānañcāyatanakusala 487 : thiện không vô biên xứ.
Ākiñcaññāyatana 1149.1377 : vô sở hữu xứ.
Ākiñcaññāyatanakiriya 493.1359 : tố vô sở hữu xứ.
Ākiñcaññāyatanakusala 487 : thiện vô sở hữu xứ.
Ātāpeti 546 : đốt nóng, nhiệt não.
Ādiyati 547.1169 : lấy, cầm lấy.
Ārabbha 488.1402 : mở lối.
Ārammaṇapaccaya 1.3.33.51.52.57 : cảnh Duyên.
Ārammaṇapurejāta 556. 1380 : cảnh tiền sanh.
Ārammaṇādhipati 496 : cảnh trưởng.
Ārammaṇūpanissaya 544 : cảnh cận y.
Āruppa 402.1092.1279.1449 : cõi vô sắc.
Āvajjanā 489.509 : sự khai môn, tâm khai môn.
Āsevanapaccaya 1.13.34.65 : trùng dụng duyên.
Āhāra 573.615.1388.1560 : vật thực, thức ăn.
Āhārapaccaya 1.16.34.68 : vật thực duyên.
Āhārasamuṭṭhāna 60.1402 : sở y vật thực.
Iddhividhañāṇa 487 : thần thông trí.
Indriya 580 : quyền.
Indriyapaccaya 1.17.34.69 : quyền duyên.
Utu 553 : thời tiết, quí tiết.
Utusamuṭṭhāna 51 : sở y quí tiết
Uddhacca 488.1145 : trạo cử, phóng dật.
Uddhaccasahagata 87.241.283 : câu hành, trạo cử, câu hành phóng dật.
Upapatticitta 1158.1162 : tâm sanh.
Upanissayapaccaya 1.10.34.63 : cận y duyên
Upanissāya 1169.1376 : nương theo, dựa vào.
Upādinnupādāniya 1418 : bị thủ cảnh thủ.
Upādārūpa 7.22.56.1402 : sắc y sinh.
Uposathakamma 487 : việc bố tát, sự hành trai giới.
Uppajjati 56 : sanh khởi.
Uppajjeyya 26 : có thể sanh khởi.
Uppādeti 547 : làm cho sanh, chứng đắc.
Ekāgārika 547.1169 : cướp gia trang.
Okkantikkhaṇa 7.8 : sát sanh tục sinh, lúc nhập thai.
Katattārūpa 60.1238 : sắc nghiệp, sắc bị tạo, sắc bị tác thành.
Katvā 499 : sau khi làm, sau khi hành động.
Kabaliṅkāra-āhāra16.1389.1560 : đoàn thực, thực phẩm.
Kammapaccaya 1.14.34.66 : nghiệp duyên.
Kammavipāka 1378 : nghiệp quả, quả dị thục, của nghiệp.
Karoti 547 : làm, hành động, tạo ra.
Kātabbaṃ 1169 : 1388 cần được tạo thành.
Kātūna 86 : sau khi làm, sau khi tạo thành.
Kāya 16.493 : thân, thân thể, xác thân.
Kāla 7.11 : thời, thời gian, thời kỳ.
Kāyaviññāṇa 493 : thân thức.
Kāyaviññāṇadhātu 3.5.6 : thân thức giới.
Kāyaviññāṇasahagata 1082.1392 : câu hành thân thức, liên quan thân thức.
Kāyāyatana 1374.1399.1402 : thân xứ.
Kāyikadukkha 553.1520 : thân khổ, khổ thân, khổ thuộc về thân.
Kāyikasukha 513.1520 : thân lạc, lạc thân, lạc thuộc về thân.
Kāyindriya 17.586 : thân quyền.
Kiriya 509.1158 : tố, duy tác.
Kiriyamanoviññāṇadhātu 1158.1303.1494 : tố ý thức giới.
Kiriyasamāpatti 546.1376 : tố thiền nhập.
Kiriyābyākata 57 : vô ký tố.
Kilesa 1358 : phiền não.
Kusala 5.6.26.56 : thiện.
Kusalasamāpatti 1377 : thiện thiền nhập.
Kusalākusala 14.1158.1378.1486 : thiện và bất thiện.
Kusalādhipati 496 : trưởng thiện.
Khandha 7.20.56.493 : uẩn, khối.
Gacchanti 547.1169 : đi đến
Gaṇanā 673.1265 : cách đếm, cách tính.
Gaṇita 1229.1330 : được đếm, được tính.
Gaṇetabba 86.1230.1237 : Cần được kể, phải được tính.
Gaṇhāti 545. 1169 : cầm lấy, chấp giữ,nắm giữ.
Gandha 493.1486 : hơi, mùi, cảnh khí.
Gandhāyatana 3.493.1529 : khí xứ.
Gambhīra 1631 : sâu xa, thâm sâu.
Garu 4.49.6 : nặng nề, trọng đại, quan trọng.
Gahetabba 1229 : cần được nắm giữ, cần được chấp lấy.
Gāmaghāta 547.1169 : cướp làng, sát hại thôn dân.
Gotrabhu 487 : tâm chuyển tộc.
Ghāna 403.1489 : tỷ, lỗ mũi.
Ghānaviññāna 493 : tỷ thức.
Ghānaviññāṇadhātu 3.5.6 : tỷ thức giới.
Ghānindriya 17.586 : tỷ quyền.
Cakkhāyatana 1374.1534 : nhãn xứ.
Cakkhu 491 : nhãn, con mắt.
Cakkhudriya 17.586 : nhãn quyền.
Cakkhuviññāṇa 493 : nhãn thức.
Cakkhuviññāṇadhātu 3.5.6 : nhãn thức giới.
Cakkhuviññāṇasahagata 1100.1375 : câu hành nhãn thức.
Catutthamagga 544.1525.1526 : tứ đạo, đạo thứ tư.
Cāga 544 : xã thí.
Citta 487 : tâm.
Cittacetasika 3.4.6.7.22 : tâm và sở hữu tâm.
Cittasamaṅgī 492 : người có tâm.
Cittasamuṭṭhāna 7.56.484 : sở y tâm.
Cittasampayuttaka 4 : tương ưng tâm.
Cittādhipati 4 : tâm trưởng.
Cuticitta 1158.1162 : tâm tử.
Cetanā 96.1181 : tư, sự cố ý.
Cetanāsampayuttaka 14 : tương ưng tư.
Cetopariyañāṇa 487 : thọ tâm trí, thọ tâm thông.
Chandasampayuttaka 4 : tương ưng dục.
Chandadhipati 4 : dục trưởng.
Chindati 547 : cắt lìa, chặt đứt, ly gián.
Jappeti 545 : phát sanh, khởi dậy.
Jivhaø 493.1489 : thiệt, lưỡi.
Jivhāviññāṇa 493 : thiệt thức.
Jivhāviññāṇadhātu 3.5.6 : thiệt thức giới.
Jivhindriya 17.586 : thiệt quyền.
Jīvita 547.1170 : mạng, mạng sống.
Jhāna 487 : thiền, thiền na.
Jhānaṅga 18.587 : chi thiền.
Jhānapaccaya 1.18.34.70 : thiền na duyên.
Jhānasampayuttaka 18 : tương ưng thiền.
Ṭhānaṭhānakosalla 544.1377 : lý phi lý thiện xão.
Tatimagga 544.1525.4526 : tam đạo, đạo thứ ba.
Tathāgata 547. 1170 : Ðức Như Lai, Ðức Phật.
Tadārammaṇatā 489.1359 : na cảnh, vai trò tâm mót.
Tiṭṭhati 547.1169 : đứng, đứng lại.
Datvā 487 : sau khi cho, sau khi bố thí.
Dāna 487 : sự bố thí, vật bố thí.
Diṭṭhi 488 : tà kiến, tri kiến.
Dibbacakkhu 493.1530 : thiên nhãn.
Dibbasota 493.1532 : thiên nhĩ.
Dukkha 487 : Khổ.
Dukkhasahagata 1082.1099 : câu hành khổ.
Dukkhā vedanā 1078 : thọ khổ, khổ thọ.
Duṭṭha 547.1170. : quấy, xấu xa.
Dutiyamagga 544.4525 : nhị đạo, tâm đạo thứ hai.
Deti 551 : cho, biếu tặng, bố thí.
Domanassa 488 : ưu, sự buồn, ưu phiền.
Dosa 545 : sân, sân hận.
Dhamma 2 : Pháp.
Dhammaniruttipatipannapaṭisambhidā 1378 : Pháp ngữ đạt thông.
Dhammapaṭisambhidā 544.1528 : Pháp đạt thông.
Na-aññamaññapaccaya 46.91 : phi hỗ tươngduyên.
Na-adhipatipaccaya46.89 : phi trưởng duyên.
Na-aññaṃtarapaccaya 46.90 : phi vô gián duyên.
Na-ārammanapaccaya 46.48.88 : phi cảnh duyên.
Na-āsevana 1094 : phi trùng dụng.
Na-āsevanapaccaya 46.95 : trùng dụng duyên.
Na-āharapaccaya 46.98 : phi vật thực duyên.
Na-indriyapaccaya 46.99 : phi quyền duyên.
Na-upanissayapaccaya 46.92 : phi cận y duyên.
Nakammapaccaya 46.96 : phi nghiệp duyên.
Najhānapaccaya 46.100 : phi thiền na duyên.
Natthi 1070 : không có vô hữu.
Natthipaccaya 1.23.34.74 : vô hữu duyên.
Nanissayapaccaya 46 : phi y chỉ duyên.
Napacchājātapaccaya 40.94 : phi hậu sanh duyên.
Napurejātapaccaya 46.93 : phi tiền sanh duyên.
Namaggapaccaya 46.101 : phi đồ đạo duyên.
Navipākapaccaya 47.97 : phi quả duyên.
Navippayuttapaccaya 46.103 : phi bất tương ưng duyên.
Nasamantarapaccaya 46.90 : phi đẳng vô gián duyên.
Nasampayuttapaccaya 46.103 : phi tương ưng duyên.
Nasahajātapaccaya 60 : phi câu sanh duyên.
Nahetupaccaya 45.52.87 : phi nhân duyên.
Nānatta 1278 : sự khác biệt, điểm dị biệt.
Nānākaraṇa 12.52 : sự sai khác.
Nānākhaṇika 566 : dị thời, khác thời gian.
Nāmarūpa 7.8.22 : danh và sắc.
Nigamaghāta 547.1169 : sát hại thị dân.
Nibbāna 493 : Níp Bàn.
Niyatamicchādiṭṭhi 550.1377 : tà kiến cố định.
Niruttipaṭisambhidā 546.1528 : ngữ đạt thông.
Niruddha 489 : đã diệt, vừa diệt mất
Nirodha 1161.1364 : diệt, đoạn diệt.
Nillopa 547 : sự trấn lột, sự giựt dọc.
Nissāyattha 389 : ý nghĩa y chỉ.
Nissāyapaccaya 1.9.34.62 : y chỉ duyên.
Nissāya 380 : dựa vào, nương theo.
Nevavipākanavipākadhmmadhamma 1238 : phi dị thục, phi dị thục nhân, phi quả phi nhân.
Nevasaññānāsaññāyatana 1149.1377 : phi tưởng phi phi tưởng xứ.
Nevasaññānāsaññāyatanakiriya 493.1358 : tố phi tưởng phi phi tưởng xứ.
Nevasaññānāsaññāyatanakusala 487.1364 : thiện phi tưởng phi phi tưởng xứ.
Nevasaññānāsaññāyatanavipāka 489.1486 : quả phi tưởng phi phi tưởng xứ.
No-atthipaccaya 46 : phi hiện hữu duyên.
No-avigatapaccaya 46 : phi bất ly duyên.
Nonatthipaccaya 46. 104 : phi vô hữu duyên.
Novigatapaccaya 46. 104 : phi ly khứ duyên.
Pakatūpanissaya 544.1169 : thường cận y.
Pakiṇṇaka 672 : linh linh, tạp loại.
Paccayattha 389 : ý nghĩa duyên.
Paccanubhoti 546.1170 : hưởng cảm, thọ nhận.
Paccaya 484.1140 : trợ, duyên cho.
Paccaya 246.1138 : duyên.
Paccavekkhati 487 : phản khán.
Pacchājāta 12.559 : hậu sanh.
Pacchājātapaccaya 1.12.34.559 : hậu sanh duyên.
Pacchima 5.6.505 : sau cùng, chót, rốt ráo.
Pañcaviññāṇa 1363 : ngũ thức, năm thức tâm.
Pañcaviññāṇasahagata 100.406 : câu hành ngũ thức.
Paññā 544 : trí tuệ.
Pañha 1373.1375 : yếu tri, vấn đề.
Paṭighātattha 551 : mục đích tiêu trừ, mục đích hủy diệt.
Paṭicca 26.56 : liên quan.
Paṭiccattha 245 : ý nghĩa liên quan.
Paṭibhāṇapaṭisambhidā 544.1528 : biện đạt thông.
Paṭisandhi 405.408.1080.1388 : tục sinh.
Paṭisandhika 1091.1094 : tâm tục sinh.
Paṭisandhikkhaṇa 57.91 : sát na tái tục sinh.
Paṭuppanna 23 : sanh tiếp theo.
Paṭṭhānavara 44.47.51.55 : phần vị trí.
Paṭṭhamamagga 544.1525.1526 : sơ đạo, đạo thứ nhất.
Patthanā 545. 1169.1521 : nguyện vọng, khát vọng.
Paradāra 557.1169 : vợ người.
Parikamma 544 : sự chuẩn bị, tâm chuẩn bị.
Paritāpeti 54.1170.1378.1524 : nhiệt não, bứt rứt, ray rức.
Paripantha 547.1169 : cướp đường, đạo tặc.
Paripuṇṇa 1091.1094.1438 : hoàn bị, đầy đủ.
Pariyiṭṭhimūladukkha 546.1170.1378 : khổ cùng cực, khổ thâm cố.
Parihīna 488 : tiêu hoại, hư hoại; đứt.
Palapati 1169. 1170 : Nói nhãm.
Passati 1402 : thấy, trông, nhìn.
Pahīna 1143 : được đoạn trừ.
Pahīnakilesa 491.492 : phiền não đã đoạn trừ.
Pāṇa 547 : chúng sanh, sinh vật.
Pāṇātipāta 548.1377 : sát sanh, sự giết sinh vật.
Pitā 547.1170 : cha.
Pitughāṭakamma 550 : nghiệp giết cha.
Pisuṇa 547 : sự đâm thọc, lưỡng thiệt.
Pisuṇāvācā 548 : lời đâm thọc, nói hai lưỡi.
Puthujjana 557 : phàm phu, người phàm.
Pubba 1134 : trước, lúc trước, trước kia.
Pubbenivāsānussatiñāṇa 544 : túc mạng trí, túc mạng thông.
Purima 5.6.505 : trước, trước đó, phần trước.
Purejāta 12.606 : tiền sanh, sự sanh trước.
Purejātapaccaya 1.11.34..64 : tiền sanh duyên.
Pharusa 547.1169 : sự thô lỗ, độc ác.
Pharusavācā 548 : lời ác độc, ác ngữ.
Phala 493 : quả, tâm quả thuộc siêu thế.
Phalasamāpatti 506 : quả thiền nhập, tâm chứng quả.
Phoṭṭhabba 493 : xúc, sự đụng chạm, cảnh xúc.
Phoṭṭhabbāyatana 3.493 : xúc xứ.
Byāpāda 548.1377 : sân độc.
Bāhira 61.1252 : ngoại phần, thuộc bên ngoài.
Bhaṇati 547.1169 : nói, phát ngôn.
Bhavaṅga 509 : hộ kiếp, tâm hữu phần.
Bhindati 547.1170.1172 : phávỡ, rạn nứt.
Bhojana 553 : thức ăn, vật thực.
Magga 487 : đạo, con đường, tâm đạo thuộc siêu thế.
Maggaṅga 19.594. : chi đạo
Maggapaccaya 1.19.34.70 : đồ đạo duyên.
Maggasampayutta 19 : tương ưng đạo.
Manodhātu 3.5.6 : ý giới.
Manoviññāṇadhātu 3.5.6 : ý thức giới.
Mahābhūta 22.56 : đại hiển, sắc tứ đại.
Mātā 547.1170 : người mẹ.
Mātughatakamma 550.1377 : nghiệp giết mẹ.
Māna 545 : kiêu mạn, ngã mạn.
Micchācāra 548 : tà hạnh.
Micchādiṭṭhi 548.1377 : tà kiến.
Musā 547 .1169 : sự dối trá, sự lừa dối.
Musāvāda 544 : lời nói dối, vọng ngôn.
Mūla 86 : căn, căn bản, cội rễ.
Mūlaka 40.44.47.1016 : căn, phần căn bản.
Moha 87.283 : si, si mê.
Yathākammūpagañāṇa 487 : tùy nghiệp trí.
Rasa 469.1485 : vị, vị giác, cảnh vị.
Rasāyatana 3.493. : vị xứ.
Rāya 488 : ái tham.
Ruhiruppādakamma 550 : nghiệp trích máu, nghiệp gây thương tích Ðức Phật.
Rūpa 4.7.56.493 : sắc, cảnh sắc, sắc pháp.
Rūpāyatana 3.493 : sắc xứ.
Rūpī 21 : người hữu sắc, loài hữu sắc.
Labbhati 1166 : nhận được, có được, có xảy ra.
Lohita 547.1170 : máu, huyết.
Vatthu 57.493 : vật, sắc vật, như ý vật
Vatthupurejāta 556.1380 : vật tiền sanh.
Vācanāmagga 33.35 : đường lối ngôn ngữ, cách tạo câu nói.
Vikkhambhita 1143.1358 : đã chế ngự, được chế ngự.
Vikkhambhitakilesa 491 : phiền não đã chế ngự.
Vigatapaccaya 1.24.34.55.74 : ly khứ duyên.
Vicikicchā 388.1145 : hoài nghi.
Vicikicchāsahagata 87.241.183 : câu hành hoài nghi.
Viññāṇañcāyatana 544.1149 : Thức vô biên xứ.
Viññāṇañcāyatanakiriya 419 .1358 : Tố Thức vô biên xứ.
Viññāṇañcāyatanakusala 478 : Thiện thức vô biên xứ.
Viññāṇañcāyatanavipāka 489 : quả thức vô biên xứ.
Vitthārita 1007 : được giải rộng, được nói rộng.
Vitthāretabba 75 : cần được giải rộng, cần được nói rộng.
Vipassanti 487 : minh sát, quán thấy.
Vipassanā 544 : tuệ quán, minh sát.
Vipāka 14.489.1238 : quả, quả dị thục.
Vipākadhammadhamma 1239 : pháp dị thục nhân.
Vipākadhammadhammādhipati1361 : Trưởng dị thục nhân.
Vipākapaccaya 1.15.34.67 : quả duyên, dị thục quả duyên.
Vipākamanodhātu 1158.1363.1493 : quả ý giới.
Vipākamanoviññāṇadhātu 1158.1363.1493 : quả ý thức giới.
Vipākādhipati 1360 : Trưởng quả, trưởng dị thục.
Vipākabyākata 56.572 : vô ký quả.
Vippaṭisārī 488.1144 : người hối tiếc, người ray rức.
Vippayuttapaccaya 1.21.31.72 : bất tương ưng duyên.
Vibhajitabba 1665 : cần được phân tích.
Vibhatta 1658 : đã được phân tích.
Viriyasampayuttaka 4 : tương ưng cần.
Viriyādhipati 4 : cần trưởng.
Vīmaṃsasampayutta 4 : tương ưng thẩm.
Vīmaṃsādhipāti 4 : Thẩm trưởng.
Vuṭṭhahanta 506.1161 : dậy khởi, xuất khởi.
Vuṭṭhahitvā 496.1143 : sau khi xuất khỏi.
Vuṭṭhāna 506.1157 : tâm xuất lộ.
Vodāna 487.1157 : tâm dũ tịnh.
Voropeti 547.1170 : đoạt lấy.
Saṅkiliṭṭhasaṅkilesika 1660 : phiền toái cảnh phiền não.
Saṅkhāra 544.1376 : hữu vi, hành.
Saṅkhitta 40 : tóm lược, được tóm tắt.
Saṅgha 547.1170 : tăng, tăng già.
Saṅghabhedakamma 550.11377 : nghiệp chia rẽ Tăng.
Sajjhāyanta 75 : sự học thuộc lòng.
Sajjhāyamagga 86 : đường lối thuộc lòng.
Sadda 493 : thinh, tiếng.
Saddāyatana 3.493 : thinh xứ.
Saddhā 544 : đức tin.
Saddhāpañcamaka 1169 : phần thứ 5 có đức tin.
Sandhi 547.1170 : sự nối tiếp, sự kế tục.
Samanantara 6 : sự liên tiếp, đẳng vô gián.
Samanantaraniruddha 23 : sự liên tục hoại diệt.
Samanantarapaccaya 1.6.34.59 : đẳng vô gián duyên.
Samādiyati 544.1169 : thọ trì.
Samādiyitvā 497.1143 : sau khi thọ trì.
Samāpatti 544 : sự nhập thiền.
Samudāciṇṇa 491 : đã chất chứa, được tích lũy.
Sampayutta 475.1077.1138 : tương ưng.
Sampayuttattha 483 : ý nghĩa tương ưng.
Sampayuttapaccaya 1.20.34.71 : tương ưng duyên.
Sampayuttapaṭisandhi 1166 : tái tục tương ưng duyên.
Sampayuttādhipati 1152.1154.1155 : trưởng tương ưng.
Sampha 547.1169 : nhảm nhí.
Samphappalāpa 548 : sự nói nhảm nhí, ỷ ngữ
Saṃsaṭṭha 390.1138 : hòa hợp, tương hợp.
Saṃsaṭṭhattha 483 : ý nghĩa tương hợp.
Sahajāta 236.566.1251 : câu sanh, đồng sanh.
Sahajātattha 245 : ý nghĩa câu sanh.
Sahajātapaccaya 1.7.34.60 : câu sanh duyên.
Sahajātadhipati 496 : câu sanh trưởng.
Siyā 26 : có thể.
Sīla 487 : giới, giới hạnh.
Sukhā vedanā 1077.1138 : lạc thọ.
Sukhasahagata 1098.1158 : câu hữu lạc, câu hành lạc.
Sukhumatara 1631 : rất tế nhị, rất tinh vi.
Sugambhīra 44.47.51.55 : rất thâm sâu.
Suciṇṇa 587 : khéo tích lũy, khéo chất chứa, công đức.
Suṇāti 493.1402 : nghe.
Suta 544 : văn , sự nghe, sự học hỏi.
Sekkhā 487 : hữu học, thánh hữu học.
Senāsana 553.555 : trú xứ, sàng tọa.
Sota 493.1489 : nhĩ, lỗ tai.
Sotadhātu 493.1359.1402 : nhĩ giới.
Sotaviññāṇa 493 : nhĩ thức.
Sotaviññāṇadhātu 3.5.6 : nhĩ thức giới.
Sotindriya 17.586 : nhĩ quyền.
Hanati 547.555.1172 : giết, sát hại.
Hetu 2.1140.1976 : nhân.
Hetupaccaya 1 : nhân duyên.
Hetusampayutta 2 : tương ưng nhân.