Phần 15 (Abhidhammatthasangaha)
NHỊ ÐỀ DẪN XUẤT (NIYYĀNIKADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[813] Pháp dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn dẫn xuất… liên quan hai uẩn.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn dẫn xuất.
Pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn dẫn xuất… liên quan hai uẩn.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi dẫn xuất… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật;… liên quan một sắc đại hiển.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn dẫn xuất và các sắc đại hiển.
[814] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có một cách; trong vật thực có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[815] Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi dẫn xuất vô nhân… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật;… liên quan một sắc đại hiển luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
… do phi cảnh duyên: ba câu.
[816] Pháp dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng dẫn xuất liên quan các uẩn dẫn xuất.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi dẫn xuất… liên quan hai uẩn; nên làm tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.
… do phi vô gián duyên…
… do phi đẳng vô gián duyên…
… do phi hỗ tương duyên… trùng…
[817] Pháp dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do phi tiền sanh duyên:… trùng… liên quan một uẩn dẫn xuất trong cõi vô sắc…
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn dẫn xuất.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc ba uẩn liên quan một uẩn phi dẫn xuất… liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi dẫn xuất; có thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn dẫn xuất và các sắc đại hiển.
[818] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi vô gián có ba cách… trùng… trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng nên làm thế.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[819] Pháp dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần Liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi dẫn xuất… luôn đến các sắc đại hiển nội phần; các uẩn phi dẫn xuất nhờ ý vật.
Pháp dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: các uẩn dẫn xuất nhờ ý vật.
Pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: các uẩn dẫn xuất nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.
Pháp dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn dẫn xuất và ý vật… nhờ hai uẩn.
Pháp phi dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn dẫn xuất và các sắc đại hiển.
Pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn dẫn xuất và ý vật… nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn dẫn xuất và các sắc đại hiển.
[820] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có bốn cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách… trùng… trong bất ly có chín cách.
[821] Pháp phi dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi dẫn xuất vô nhân… luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ… trùng… các uẩn phi dẫn xuất vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
[822] Pháp phi dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất sanh khởi do phi cảnh duyên: ba câu.
[823] Pháp dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng dẫn xuất nhờ các uẩn dẫn xuất.
Pháp phi dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên:… nhờ một uẩn phi dẫn xuất… luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng dẫn xuất nhờ ý vật.
Pháp dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng dẫn xuất nhờ các uẩn dẫn xuất và ý vật.
[824] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có bốn cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) cũng nên làm thế.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[825] Pháp dẫn xuất hòa hợp pháp dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn dẫn xuất… hòa hợp hai uẩn.
Pháp phi dẫn xuất hòa hợp pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi dẫn xuất… hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.
[826] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách… tất cả đều có hai cách; trong quả có một cách; trong bất ly có hai cách.
[827] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có một cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[828] Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng nhân duyên: nhân dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Sắp theo gốc, các nhân dẫn xuất trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Sắp theo gốc, các nhân dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng nhân duyên: các nhân phi dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
[829] Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cảnh duyên: các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm dẫn xuất; các uẩn dẫn xuất trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông… trùng… trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham… trùng… ưu sanh khởi;… các thiện hạnh từng làm… xuất thiền… trùng… các bậc thánh phản khán quả; phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm quả trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ… phiền não đã hạn chế… đã từng khởi dậy; quán vô thường đối với mắt… ý vật… các uẩn phi dẫn xuất… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi dẫn xuất; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức… xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi dẫn xuất trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông,trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng cảnh duyên: níp bàn trợ tâm đạo bằng cảnh duyên.
[830] Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, chú trọng phản khán tâm đạo. Câu sanh trưởng: trưởng dẫn xuất trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên. Sắp theo gốc, trưởng dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, chú trọng xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham… tà kiến sanh khởi;… các thiện hạnh từng làm… sau khi xuất thiền… trùng… các bậc thánh chú trọng phản khán tâm quả; chú trọng phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt… ý vật… với các uẩn phi dẫn xuất, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi. Câu sanh: trưởng phi dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: níp bàn trợ tâm đạo bằng trưởng duyên.
[831] Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng vô gián duyên: tâm đạo trợ tâm quả bằng vô gián duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng vô gián duyên: các uẩn phi dẫn xuất kế trước trợ các uẩn phi dẫn xuất kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh; tâm quả trợ tâm quả; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi vừa xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng vô gián duyên: tâm chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên.
… bằng câu sanh duyên: năm câu.
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[832] Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng cận y duyên; chỉ là thường cận y: sơ đạo trợ nhị đạo bằng cận y duyên… trùng… tam đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên.
Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: các bậc thánh do nương đạo mà đắc được thiền nhập chưa từng sanh, nhập thiền đã từng sanh, quán ngộ vô thường đối với các hành; tâm đạo trợ cho nghĩa đạt thông, pháp đạt thông, ngữ đạt thông, biện đạt thông của bậc thánh, trợ xứ phi xứ thiện xảo trí bằng cận y duyên; tâm đạo trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… thường cận y: do nương đức tin phi dẫn xuất mà bố thí… trì giới… hành bố tát… thiền… tuệ quán… thông… nhập thiền… khởi kiêu mạn… chấp tà kiến; do nương giới phi dẫn xuất… nương trí… nương ái… nương vọng cầu… nương thời tiết… nương thực phẩm… nương sàng tọa… mà bố thí… trùng… nhập thiền, sát sanh… trùng… chia rẽ tăng; đức tin phi dẫn xuất… trùng… sàng tọa trợ cho đức tin phi dẫn xuất… trùng… trợ cho vọng cầu… trùng… trợ lạc thân. trợ khổ thân, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… thường cận y: tâm chuẩn bị của sơ thiền trợ tâm sơ thiền bằng cận y duyên… trùng… tâm chuẩn bị của tứ đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên.
[833] Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng tiền sanh duyên : hai câu, nên làm như nhị đề vô sắc (arūpaduka).
… bằng hậu sanh duyên: hai câu.
… bằng trùng dụng duyên: hai câu.
[834] Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng nghiệp duyên: tư dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư dẫn xuất trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư dẫn xuất trợ tâm quả bằng nghiệp duyên. Sắp theo gốc, tư dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh:… trùng… Dị thời: tư phi dẫn xuất trợ quả bằng nghiệp duyên.
… bằng quả duyên: chỉ một câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: hai câu.
… bằng bất tương ưng duyên: ba câu.
Nên làm như nhị đề vô sắc (arūpaduka).
… bằng hiện hữu duyên: bảy câu, nên làm như nhị đề vô sắc (arūpaduka), chỉ khác câu văn.
… bằng vô hữu duyên…
… bằng ly khứ duyên…
… bằng bất ly duyên…
[835] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có bảy cách.
[836] Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên…
Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất bằng câu sanh duyên…
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…
Pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng câu sanh duyên… bằng tiền sanh duyên.
Pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng câu sanh duyên… bằng hậu sanh duyên…bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
[837] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián, trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[838] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng… bốn cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián… bốn cách; trong phi hỗ tương… hai cách; trong phi cận y… bốn cách; trong phi tương ưng… hai cách; trong phi bất tương ưng… hai cách; trong phi vô hữu… bốn cách; trong phi ly khứ… bốn cách.
[839] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong trưởng… năm cách. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā); trong bất ly… bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ DẪN XUẤT.
NHỊ ÐỀ CỐ ÐỊNH (NIYATADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[840] Pháp cố định liên quan pháp cố định sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn cố định… liên quan hai uẩn.
Pháp phi cố định liên quan pháp cố định sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn cố định. Tóm lược. Nên làm có năm vấn đề.
Nhị đề dẫn xuất (niyyānikaduka) như thế nào thì phần liên quan, phần câu sanh, phần duyên sở, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng, cũng nên làm như vậy không khác chi, chỉ khác là văn tự.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[841] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng nhân duyên: bốn câu, giống như trong nhị đề dẫn xuất (niyyānikaduka) không khác chi.
[842] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng cảnh duyên: các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo, phản khán phiền não cố định đã đoạn trừ… đã từng khởi dậy; quán vô thường… đối với các uẩn cố định; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm cố định; các uẩn cố định trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát… các thiện hạnh từng làm… sau khi xuất thiền phản khán thiền, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi cố định sanh khởi, tà kiến… hoài nghi… trạo cử… ưu phi cố định sanh khởi; các bậc thánh phản khán quả, phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não phi cố định đã đoạn trừ… phiền não phi cố định đã hạn chế… đã từng khởi dậy; quán vô thường, khổ… đối với mắt… ý vật… các uẩn phi cố định, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi cố định… trùng… ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn… trùng… trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng cảnh duyên: níp bàn trợ tâm đạo bằng cảnh duyên; sắc mạng quyền trợ cho nghiệp giết mẹ, nghiệp giết cha, nghiệp giết A La Hán, nghiệp trích máu Phật bằng cảnh duyên; các uẩn tà cố định sanh khởi cho người bám chấp sự vật gì thì sự vật ấy trợ cho các uẩn tà cố định bằng cảnh duyên.
[843] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: Trưởng cố định trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, chú trọng phản khán tâm đạo. Câu sanh trưởng: Trưởng cố định trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp cố định trợ pháp cố định và pháp phi cố định bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng cố định trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. cảnh trưởng: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, chú trọng suy xét việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham phi cố định sanh khởi; tà kiến… từng làm… trùng… xuất thiền… trùng… bậc thánh chú trọng phản khán quả, chú trọng phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; khi đặt nặng về mắt… ý vật… các uẩn phi cố định thì ái tham phi cố định sanh khởi, tà kiến… Câu sanh trưởng: trưởng phi cố định trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: níp bàn trợ tâm đạo bằng trưởng duyên.
[844] Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng vô gián duyên: đạo trợ quả bằng vô gián duyên; các uẩn cố định trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng vô gián duyên: các uẩn phi cố định kế trước trợ các uẩn phi cố định kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm quả trợ tâm quả; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi vừa xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng vô gián duyên: ưu phi cố định trợ ưu cố định; tà kiến phi cố định trợ tà kiến cố định bằng vô gián duyên; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên…
… bằng câu sanh duyên: năm câu.
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[845] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng cận y duyên; chỉ là thường cận y: nghiệp giết mẹ trợ nghiệp giết mẹ. trợ nghiệp giết cha, trợ nghiệp giết A La Hán, trợ nghiệp trích máu Phật, trợ nghiệp chia rẽ tăng, trợ tà kiến cố định bằng cận y duyên. Xoay vòng. Sơ đạo trợ nhị đạo; nhị đạo trợ tam đạo; tam đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên.
Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y, thường cận y… trùng… Thường cận y: Sau khi đoạt mạng mẹ… trùng… sau khi chia rẽ tăng bèn bố thí… trì giới… hành bố tát để làm tiêu nghiệp ấy; bậc thánh nương tâm đạo mà đắc thiền nhập chưa từng sanh,… trùng… đã từng sanh… trợ xứ phi xứ thiện xảo trí bằng cận y duyên; tâm đạo trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y; do nương đức tin phi cố định mà bố thí… trì giới… hành bố tát… đắc thiền… đắc tuệ quán… đắc thông… nhập định… khởi kiêu mạn… chấp tà kiến; do nương giới phi cố định… trùng… nương tuệ… ái… vọng cầu… lạc thân… khổ thân… trùng… do nương sàng tọa mà bố thí… trùng… nhập định, sát sanh… trùng… phá chợ; đức tin phi cố định… trùng… sàng tọa trợ cho đức tin phi cố định… trùng… trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: do nương ái tham phi cố định mà đoạt mạng mẹ… trùng… chia rẽ tăng; do nương ưu phi cố định… trùng… do nương sàng tọa mà đoạt mạng mẹ… trùng… chia rẽ tăng; ái tham phi cố định, ưu… trùng… sàng tọa trợ nghiệp giết mẹ… trùng… trợ nghiệp giết cha bằng cận y duyên; tâm chuẩn bị của sơ đạo trợ sơ đạo… trùng… tâm chuẩn bị của tứ đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên.
[846] Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Tóm lược.
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: sắc mạng quyền trợ nghiệp giết mẹ, trợ nghiệp giết cha, trợ nghiệp giết A La Hán, trợ nghiệp trích máu phật trợ tiền sanh duyên. vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn cố định bằng tiền sanh, hai câu.
… bằng hậu sanh duyên: hai câu.
… bằng trùng dụng duyên: hai câu.
[847] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng nghiệp duyên: tư cố định trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh; tư cố định trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư cố định trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên. Sắp theo gốc, tư cố định trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Tóm lược.
… bằng quả duyên: một câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: hai câu.
… bằng bất tương ưng duyên: ba câu, giống như trong nhị đề vô sắc giới (arūpāvacaraduka).
… bằng vô hữu duyên…
… bằng ly khứ duyên…
… bằng bất ly duyên: bảy câu.
[848] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có bảy cách.
[849] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên…
Pháp cố định trợ pháp cố định và pháp phi cố định bằng câu sanh duyên…
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng cảnh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…
Pháp cố định và pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng câu sanh duyên… bằng tiền sanh duyên.
Pháp cố định và pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng câu sanh duyên…… bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
[850] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[851] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng… bốn cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián… bốn cách; trong phi hỗ tương… hai cách; trong phi cận y… bốn cách; trong phi tương ưng… hai cách; trong phi bất tương ưng… hai cách; trong phi vô hữu… bốn cách; trong phi ly khứ… bốn cách.
[852] Trong cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong trưởng… năm cách. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā); trong bất ly… bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ CỐ ÐỊNH
NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG (SA- UTTARADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[853] Pháp hữu thượng liên quan pháp hữu thượng sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu thượng… liên quan hai uẩn; có thời tái tục luôn đến các sắc đại hiển nội phần.
Giống như nhị đề hiệp thế (lokiyaduka) trong đề tiểu đỉnh (cūḷantaraduka) không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH (SARAṆADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[854] Pháp hữu tranh liên quan pháp hữu tranh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tranh… liên quan hai uẩn. Có năm vấn đề, giống như nhị đề vô sắc giới (arūpāvacaraduka) và đây giống như phần liên quan thuận tùng (anulomapaṭicca).
[855] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[856] Pháp hữu tranh liên quan pháp hữu tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp vô tranh liên quan pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tranh vô nhân; có thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng.
[857] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng nên làm vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[858] Pháp hữu tranh nhờ pháp hữu tranh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu tranh… nhờ hai uẩn.
Phần duyên sở của nhị đề vô sắc giới (arūpāvacaraduka) như thế nào thì đây cũng nên làm như vậy.
[859] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[860] Pháp hữu tranh nhờ pháp hữu tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp vô tranh nhờ pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên:ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô tranh vô nhân; có thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng. Nhãn thức nhờ nhãn xứ… nhờ thân xứ… nhờ thân xứ.
Pháp hữu tranh nhờ pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp hữu tranh nhờ pháp hữu tranh và pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
[861] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) và PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro) cũng nên làm thế, tất cả nên sắp hai vấn đề.
[862] Trong nhân có hai cách, trong cảnh có hai cách; tất cả đều có hai cách; trong quả có một cách; trong bất ly có hai cách.
[863] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm vậy.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[864] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng nhân duyên: bốn câu, giống như trong nhị đề vô sắc (arūpaduka).
[865] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên: hoan hỷ thỏa thích với tham ái rồi dựa vào đó tha vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến… hoài nghi… trạo cử… ưu sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích với tà kiến mà hoài nghi… trạo cử…; dựa vào ưu mà ưu sanh khởi, tà kiến… hoài nghi… trạo cử sanh khởi.
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên: bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ… phiền não đã hạn chế… đã từng khởi dậy; quán ngộ lý vô thường… đối với các uẩn hữu tranh; dùng tha tâm thông biết được tâm của người có tâm hữu tranh; các uẩn hữu tranh trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, xét lại việc ấy;… từng làm… xuất thiền… bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo… quả… phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán vô thường đối với mắt… ý vật… đối với các uẩn vô tranh… trùng… dùng thiên nhãn… trùng… trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi… trùng… từng làm… xuất thiền… hoan hỷ thỏa thích với các uẩn vô tranh, dựa vào đó mà ái tham… trùng… ưu sanh khởi.
[866] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với ái tham, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với tà kiến… trùng… Câu sanh trưởng: trưởng hữu tranh trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng hữu tranh trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh và pháp vô tranh bằng trưởng duyên, chỉ là câu sanh trưởng: trưởng hữu y trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng trưởng duyên; có cảnh trưởng và câu sanh. Cảnh trưởng; sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, chú trọng xét lại việc ấy;… từng làm… xuất thiền… bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, chú trọng phản khán đạo… quả… chú trọng phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên. Câu sanh trưởng: trưởng vô tranh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng trưởng duyên, chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí… trì giới… hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với việc ấy, khi đặt nặng cảnh đó thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi;… các thiện hạnh từng làm…xuất thiền…; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt… ý vật… với các uẩn vô tranh, khi đặt nặng cảnh đó thì ái tham sanh khởi, tà kiến…
[867] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tranh kế trước trợ các uẩn hữu tranh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tranh trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng vô gián duyên: các uẩn vô tranh kế trước trợ các uẩn vô tranh kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ; trợ tâm chuyển tộc; trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ các uẩn hữu tranh bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên…
… bằng câu sanh duyên: năm câu.
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[868] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: do nương ái tham mà sát sanh… trùng… chia rẽ tăng; do nương ưu… vọng cầu mà sát sanh… trùng… chia rẽ tăng; ái tham… trùng… vọng cầu trợ ái… trùng… trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: do nương ái tham mà bố thí… trì giới… hành bố tát… đắc thiền… tuệ quán… đạo… thông… nhập thiền; do nương ưu… vọng cầu mà bố thí… trùng… nhập thiền; ái tham… trùng… vọng cầu trợ đức tin… trùng… trợ trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí… trùng… nhập thiền; do nương giới… trí tuệ… lạc thân… khổ thân… thời tiết… thực phẩm… do nương sàng tọa mà bố thí… trùng… nhập thiền; đức tin… trùng… sàng tọa trợ cho đức tin… trùng… trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới… trùng… nương sàng tọa mà sát sanh… trùng… chia rẽ tăng; đức tin… trùng… sàng tọa trợ ái tham… trùng… trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
[869] Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường… đối với mắt… ý vật… trùng… dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức… xúc xứ… Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức… thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô tranh bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; hoan hỷ thỏa thích với mắt… ý vật, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi… trùng… ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu tranh bằng tiền sanh duyên.
… bằng hậu sanh duyên: hai câu.
… bằng trùng dụng duyên: hai câu.
[870] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng nghiệp duyên: tư hữu tranh trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Sắp theo gốc, có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư hữu tranh trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời nghiệp; tư hữu tranh trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Sắp theo gốc, Câu sanh: tư hữu tranh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tóm lược…
… bằng quả duyên: một câu…
… bằng vật thực duyên: bốn câu…
… bằng quyền duyên: bốn câu…
… bằng thiền na duyên: bốn câu…
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu…
… bằng tương ưng duyên: hai câu…
… bằng bất tương ưng duyên: ba câu, giống như nhị đề vô sắc (arūpaduka).
[871] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng hiện hữu duyên…
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh.
Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh và pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên. Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh: Hoan hỷ thỏa thích với mắt… với ý vật, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi… trùng… ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn hữu tranh bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh…
Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn hữu tranh và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn hữu tranh và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh : các uẩn hữu tranh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[872] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[873] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên…
Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh và pháp vô tranh bằng câu sanh duyên…
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên…bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên…bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên…bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…
Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng câu sanh duyên… bằng tiền sanh duyên…
Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng câu sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…
[874] Trong phi nhân có bảy cách… trùng… trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách… trùng… trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[875] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng… bốn cách;… trùng… trong phi đẳng vô gián… bốn cách; trong phi hỗ tương… hai cách; trong phi cận y… bốn cách… trùng… trong phi tương ưng… hai cách; trong phi bất tương ưng… hai cách; trong phi vô hữu… bốn cách; trong phi bất ly… bốn cách.
[876] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng… năm cách; trong vô gián… bốn cách. Nên lấy theo đầu đề thuận tùng (anuloma-mātikā); trong bất ly… bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU TRANH.
KẾT THÚC VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ THUẬN TÙNG PHẦN SAU.