1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Phần 4 (Abhidhammatthasangaha)

NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM (CITTASAHABHUDUKAṂ)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)

[189] Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm câu hữu tâm liên quan một uẩn câu hữu tâm… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn liên quan một uẩn câu hữu tâm… liên quan hai uẩn.

Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm và sắc sở y tâm phi câu hữu tâm liên quan các uẩn câu hữu tâm; vào sát na tái tục, tâm và sắc nghiệp liên quan các uẩn câu hữu tâm.

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm liên quan một uẩn câu hữu tâm; vào sát na tái tục hai uẩn và tâm và sắc nghiệp liên quan một uẩn câu hữu tâm.

Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm phi câu hữu tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan tâm, ý vật liên quan tâm, tâm liên quan ý vật,… liên quan một sắc đại hiển, sắc sở y tâm phi câu hữu tâm và sắc nghiệp và sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm câu hữu tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn câu hữu tâm liên quan ý vật; sắc sở y tâm câu hữu tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm; vào sát na tái tục, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật; sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm liên quan một uẩn câu hữu tâm và tâm; vào sát na tái tục hai uẩn liên quan một uẩn câu hữu tâm và tâm… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn liên quan một uẩn câu hữu tâm và ý vật… liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm mà câu hữu tâm, sắc y sinh liên quan các uẩn câu hữu tâm và các sắc đại hiển.

Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên : sắc sở y tâm mà phi câu hữu tâm liên quan các uẩn câu hữu tâm và tâm; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn câu hữu tâm và tâm; vào sát na tái tục, tâm liên quan các uẩn câu hữu tâm và ý vật; sắc sở y tâm mà câu hữu tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các uẩn câu hữu tâm và các sắc đại hiển.

Pháp câu hữu tâm và phi câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm liên quan một uẩn câu hữu tâm và tâm… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn câu hữu tâm và tâm… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn và tâm liên quan một uẩn câu hữu tâm và ý vật… liên quan hai uẩn; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các uẩn câu hữu tâm và các sắc đại hiển. Tóm lược.

[190] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; nên rút ra tất cả pháp vô sắc giống như nhị đề sanh y tâm. Trong trưởng có chín cách, đối với trưởng duyên nên làm có sắc đại hiển trong sáu vấn đề còn trong ba vấn đề không có. Trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong nghiệp có chín cách… tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[191] Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm câu hữu tâm liên quan một uẩn vô nhân câu hữu tâm… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Chín vấn đề cũng nên làm như vậy, phải khẳng định là vô nhân; trong thuận tùng (anulome) có thế nào thì nên làm như vậy. Si ba câu, nên làm như trong nhị đề sanh y tâm.

[192] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi hỗ tương có chín cách; trong phi cận y có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách.

[193] Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư câu hữu tâm liên quan các uẩn câu hữu tâm.

Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: sắc ngoại… sắc vật thực… sắc quý tiết…

Pháp câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan tâm.

Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn câu hữu tâm và tâm.

[194] Trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách.

[195] Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do phi thiền na duyên:… liên quan uẩn câu hành ngũ thức… trùng…

[196] Trong phi thiền na có sáu cách trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách.

Hai cách tính khác đều phải làm như vậy.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).

PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)

[197] Pháp câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: có ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp phi câu hữu tâm nhờ pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm nhờ ý vật: sắc sở y tâm phi câu hữu tâm nhờ tâm; có thời tái tục… giống như phần liên quan, được tất cả sắc đại hiển.

Pháp câu hữu tâm nhờ pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm nhờ tâm; các uẩn câu hữu tâm nhờ ý vật; có thời tái tục… gồm tất cả sắc đại hiển giống như phần liên quan.

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm nhờ pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm nhờ tâm; tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; tái tục, có tất cả sắc đại hiển giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm nhờ một uẩn câu hữu tâm và tâm… nhờ hai uẩn; hai uẩn nhờ một uẩn câu hữu tâm và ý vật… nhờ hai uẩn; thời tái tục, có tất cả sắc đại hiển giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp phi câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm mà phi câu hữu tâm nhờ các uẩn câu hữu tâm và tâm; tâm nhờ các uẩn câu hữu tâm và ý vật; sắc sở y tâm mà phi câu hữu tâm nhờ các uẩn câu hữu tâm và các sắc đại hiển; thời tái tục, có tất cả sắc đại hiển giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm nhờ một uẩn câu hữu tâm và tâm; hai uẩn và tâm nhờ một uẩn câu hữu tâm và ý vật… nhờ hai uẩn; thời tái tục, có tất cả sắc đại hiển giống như phần liên quan (paṭicca-vāra).

[198] Pháp câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp phi câu hữu tâm nhờ pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ… nhờ thân xứ.

Phần này giống như cảnh duyên trong phần duyên sở (paccayavāra) nhị đề sanh y tâm (cittasa-muṭṭhānaduka); lại nên sắp năm thức làm gốc cho sáu câu này. Tóm lược.

[199] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách… tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[200] Pháp câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên:… nhờ một uẩn vô nhân câu hữu tâm. Tóm lược.

Nên sắp tất cả đều có ngũ thức (pañcaviññā-ṇaṃ) trong phần duyên sở (paccayavāra): trong sáu câu cũng nên sắp thành căn có tất cả sắc đại hiển: si chỉ có ba câu. Tóm lược.

[201] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi hỗ tương có chín cách; trong phi cận y có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có chín cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách.

[202] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách… tất cả đều có chín; trong phi nghiệp… ba cách: trong phi quả… chín cách; trong phi tương ưng… chín cách; trong phi bất tương ưng… năm cách; trong phi vô hữu… chín cách; trong phi ly khứ… chín cách.

[203] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong vô gián… chín cách; tất cả đều có chín cách; trong đồ đạo… ba cách; trong bất ly… chín cách.

PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).

PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)

[204] Pháp câu hữu tâm hòa hợp pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn câu hữu tâm… hợp hai uẩn: có thời tái tục.

Pháp phi câu hữu tâm hòa hợp pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm hòa hợp các uẩn câu hữu tâm; có thời tái tục.

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm hòa hợp pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm hòa hợp một uẩn câu hữu tâm… hợp hai uẩn; có thời tái tục.

Pháp câu hữu tâm hòa hợp pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp tâm; có thời tái tục.

Pháp câu hữu tâm hòa hợp pháp câu hữu tâm và phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn câu hữu tâm và tâm… hợp hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.

[205] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách… tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[206] Trong phi nhân có năm cách, si chỉ có ba cách. Trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.

Hai cách đếm khác, cùng với phần tương ưng (sampayuttavāra) tất cả đều nên làm.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)

[207] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng nhân duyên; các nhân câu hữu tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm câu hữu tâm bằng nhân duyên: vào sát na tái tục… trùng…

Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng nhân duyên: các nhân câu hữu tâm trợ tâm và các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng nhân duyên: vào sát na tái tục, các nhân câu hữu tâm trợ tâm và các sắc nghiệp bằng nhân duyên.

Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng nhân duyên: các nhân câu hữu tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm câu hữu tâm phi câu hữu tâm bằng nhân duyên.

[208] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng cảnh duyên: chín câu, giống như nhị đề sanh y tâm không khác chi.

[209] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng trưởng duyên: ba câu, dù là cảnh trưởng hay câu sanh trưởng cũng nên làm.

Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng trưởng duyên: ba câu, dù là cảnh trưởng hay câu sanh trưởng cũng nên sắp theo ba câu: với lại chín vấn đề đều giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka), nhưng cảnh trưởng chỉ có trong ba câu.

[210] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng vô gián duyên: chín câu giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka) không khác chi.

… bằng đẳng vô gián duyên: chín câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

… bằng câu sanh duyên: chín câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

… bằng hỗ tương duyên: chín câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

… bằng y chỉ duyên: chín câu giống như phần duyên sở (paccayavāra).

… bằng cận y duyên: chín câu giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka).

[211] Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng tiền sanh: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh ba câu. Chỉ được gốc phi câu hữu tâm; ba câu đều giống như nhị đề sanh y tâm không khác chi.

[212] Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hậu sanh duyên: chỉ có hậu sanh, các uẩn câu hữu tâm trợ thân phi câu hữu tâm đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hậu sanh duyên:…

Pháp câu hữu tâm và phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hậu sanh duyên:…

… bằng trùng dụng duyên: chín câu.

[213] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư câu hữu tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm câu hữu tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư câu hữu tâm trợ các uẩn quả câu hữu tâm bằng nghiệp duyên.

Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư câu hữu tâm trợ tâm và các sắc sở y tâm mà phi câu hữu tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư câu hữu tâm trợ tâm quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư câu hữu tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư câu hữu tâm trợ các uẩn quả và tâm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[214] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng quả duyên: giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka).

… bằng vật thực duyên: chín câu giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka), duyên này có một câu như đoàn thực (kabaliṅkāra āhāra).

[215] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng quyền duyên: chín câu giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka) không khác chi.

… bằng thiền na duyên: ba câu.

… bằng đồ đạo duyên: ba câu.

… bằng tương ưng duyên: năm câu.

[216] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: chỉ có câu sanh, các uẩn câu hữu tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên.

Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn câu hữu tâm trợ các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục… hậu sanh: các uẩn câu hữu tâm trợ thân phi câu hữu tâm đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: chỉ có câu sanh, các uẩn câu hữu tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên.

Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: tâm trợ các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục, tâm trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên: tâm trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên: ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức bằng bất tương ưng duyên… thân xứ… ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: tâm trợ thân phi câu hữu tâm đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng bất tương ưng duyên… thân xứ… ý vật trợ các uẩn câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên.

Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục… vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên… thân xứ… ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: chỉ có câu sanh, các uẩn câu hữu tâm và tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên.

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn câu hữu tâm phi câu hữu tâm và tâm trợ các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục… Hậu sanh: các uẩn câu hữu tâm và phi câu hữu tâm trợ thân phi câu hữu tâm đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: các uẩn câu hữu tâm phi câu hữu tâm và tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên.

[217] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: một uẩn câu hữu tâm… giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: một uẩn câu hữu tâm… giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.

Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh.

Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ và nhãn thức trợ hai uẩn… trong khi tái tục nên sắp gồm cả câu sanh và tiền sanh.

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh; các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên… uẩn câu hành thân thức…; các uẩn câu hữu tâm và tâm trợ các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các uẩn câu hữu tâm và ý vật trợ tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các uẩn câu hữu tâm và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: vào sát na tái tục cũng nên làm ba câu. Hậu sanh; các uẩn câu hữu tâm và phi câu hữu tâm trợ thân phi câu hữu tâm đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hữu tâm phi câu hữu tâm và đoàn thực trợ thân phi câu hữu tâm này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hữu tâm phi câu hữu tâm và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ… giống như phần duyên sở (paccayavāra).

[218] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[219] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng nghiệp duyên…

Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên…

Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng nghiệp duyên…

Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…

Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…

Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên…

Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…

[220] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.

[221] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng… ba cách; trong phi vô gián… ba cách; trong phi đẳng vô gián… ba cách; trong phi hỗ tương… ba cách; trong phi cận y… ba cách; tất cả đều có ba cách; trong phi tương ưng… ba cách; trong phi bất tương ưng… ba cách; trong phi vô hữu… ba cách; trong phi ly khứ… ba cách.

[222] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng… chín cách. Nên làm theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā).

DỨT NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM.

NHỊ ÐỀ CHUYỂN TÙNG TÂM (CITTĀNUPARIVATTIDUKAṂ)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)

[223] Pháp chuyển tùng tâm liên quan pháp chuyển tùng tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm chuyển tùng tâm liên quan một uẩn chuyển tùng tâm; vào sát na tái tục… trùng…

Nhị đề này nên làm cũng như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi.

DỨT NHỊ ÐỀ CHUYỂN TÙNG TÂM

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM (CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKAṂ)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)

[224] Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm, một uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục… trùng…

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm; vào sát na tái tục, tâm và sắc nghiệp liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm… liên quan hai uẩn; có thời tái tục.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm: vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan tâm, ý vật liên quan tâm, tâm liên quan ý vật;… liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng liên quan tâm: vào sát na tái tục, các uẩn hòa hợp sanh y tâm liên quan ý vật.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm; vào sát na tái tục, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.

Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm… liên quan hai uẩn: vào sát na tái tục, hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật… liên quan hai uẩn.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm; sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm: vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển: vào sát na tái tục, tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm… liên quan hai uẩn: vào sát na tái tục, hai uẩn và tâm liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật… liên quan hai uẩn. Tóm lược.

[225] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách… tất cả đều có chín cách: trong bất ly có chín cách.

[226] Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm… liên quan hai uẩn: vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: tâm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm: thời tái tục vô nhân.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm… liên quan hai uẩn: thời tái tục vô nhân.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm vô nhân: vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan tâm: ý vật liên quan tâm, tâm liên quan ý vật:… liên quan một sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng.

Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan tâm vô nhân: vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng liên quan tâm: vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn hòa hợp sanh y tâm liên quan ý vật: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan tâm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm vô nhân: vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm: vào sát na tái tục vô nhân, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.

Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm và tâm… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân,… liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm; vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật… liên quan hai uẩn; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm và tâm; sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm; vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm và tâm… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, cũng nên làm hai câu.

[227] Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm; có thời tái tục.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan tâm; ý vật liên quan tâm;… liên quan một sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm; sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, nên làm hai câu. Tóm lược.

[228] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có sáu cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[229] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách. Tóm lược.

[230] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong vô gián… chín cách. Tóm lược.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).

PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)

[231] Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: Tóm lược. Ba câu giống như phần liên quan.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ tâm; tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục… luôn đến các sắc đại hiển.

Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng nhờ tâm; các uẩn hòa hợp sanh y tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục cũng nên làm hai câu.

Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm… nhờ hai uẩn; hai uẩn nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật… nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục cũng nên làm hai câu.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc phi hòa hợp sanh y tâm nhờ các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm; sắc phi hòa hợp sanh y tâm nhờ các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển; tâm nhờ các uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật; vào sát na tái tục cũng nên làm ba câu.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm… nhờ hai uẩn; hai uẩn và tâm nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật… nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục cũng nên làm hai câu.

[232] Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: ba câu giống như phần liên quan.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên; nhãn thức nhờ nhãn xứ… nhờ thân xứ; tâm nhờ ý vật; có thời tái tục.

Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ… nhờ thân xứ; các uẩn tương ưng nhờ tâm; các uẩn hòa hợp sanh y tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục… cũng nên làm hai câu.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức và các uẩn tương ưng nhờ nhãn xứ… nhờ thân xứ; tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; vào sát na tái tục..ṃột câu. Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ và nhãn thức… nhờ hai uẩn;… câu hành thân thức…; hai uẩn nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm… nhờ hai uẩn; hai uẩn nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật… hai uẩn; vào sát na tái tục… nên làm hai câu.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên; nhãn thức nhờ các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ; câu hành thân thức; tâm nhờ các uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật; vào sát na tái tục… một câu.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn và tâm nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật… nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục… một câu. Tóm lược.

[233] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách… tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[234] Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: nên làm chín vấn đề như vậy; trong phần duyên sở (paccayavāra) đều nên làm có năm thức, nhưng si (moha) chỉ có ba câu.

[235] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có chín cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

Hai cách tính khác, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) đều nên làm như vậy.

PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)

[236] Pháp hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên : hai uẩn hòa với một uẩn hòa hợp sanh y tâm… hòa với hai uẩn; có thời tái tục.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm hòa với các uẩn hòa hợp sanh y tâm; có thời tái tục.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm hòa với một uẩn hòa hợp sanh y tâm… hòa với hai uẩn; có thời tái tục.

Pháp hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa với tâm; có thời tái tục.

Pháp hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên; hai uẩn hòa với một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm… hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.

[237] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách… tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[238] Pháp hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: Tóm lược. Si chỉ có ba câu.

[239] Trong phi nhân có năm cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.

Hai cách tính khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm như vậy.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)

[240] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng nhân duyên: các nhân hòa hợp sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; có thời tái tục. Nên sắp thành gốc, các nhân hòa hợp sanh y tâm trợ tâm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục. Nên sắp thành gốc, các nhân hòa hợp sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.

[241] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hòa hợp sanh y tâm mà các uẩn hòa hợp sanh y tâm sanh khởi. Nên sắp thành gốc, dựa vào các uẩn hòa hợp sanh y tâm mà tâm sanh khởi. Nên sắp thành gốc, dựa vào các uẩn hòa hợp sanh y tâm mà tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc. Tóm lược. Nên làm cũng như cảnh duyên trong nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi, cũng có chín vấn đề (pañhā).

[242] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng ba câu. Nên làm có hai pháp trưởng (adhipati).

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng ba câu. Nên làm có hai pháp trưởng.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng. Chỉ nên làm một pháp trưởng, cũng có chín vấn đề; nên làm cũng như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi.

[243] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng vô gián duyên: chín vấn đề giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka).

… bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.

… bằng câu sanh duyên: chín câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

… bằng hỗ tương duyên: chín câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

… bằng y chỉ duyên: chín câu, giống như phần duyên sở (paccaya).

… bằng cận y duyên: có chín vấn đề giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi.

[244] Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh, ba câu, giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi.

[245] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hậu sanh duyên: giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi; hậu sanh cũng có ba câu, nhưng hai câu một căn (ekamūla) và một duyên hiệp lực (ghaṭa-nā).

… bằng trùng dụng duyên: chín câu.

[246] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng nghiệp duyên: có ba câu giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi, dù câu sanh hay dị thời cũng đều có ba câu.

… bằng quả duyên: chín câu.

… bằng vật thực duyên: chín câu, giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) nhưng đoàn thực chỉ có một câu.

… bằng quyền duyên: chín câu.

… bằng thiền na duyên: ba câu.

… bằng đồ đạo duyên: ba câu.

… bằng tương ưng duyên: năm câu.

[247] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng bất tương ưng duyên… thân xứ; ý vật trợ các uẩn hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên… thân xứ; ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.

[248] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭicca-vāra).

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Nên làm câu tiền sanh giống như tiền sanh duyên. Tất cả câu tóm lược cần được giải rộng.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tâm trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, tâm trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: giống như tiền sanh duyên không khác chi.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: giống như tiền sanh duyên.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn thức trợ hai uẩn, một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ hai uẩn… câu hành thân thức…; một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên; một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục cũng có hai câu.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên… câu hành thân thức… các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. các uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật trợ tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục có ba câu. Hậu sanh: các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm trợ thân phi hòa hợp sanh y tâm đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm và đoàn thực trợ thân phi hòa hợp sanh y tâm này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh; các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên; có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ hai uẩn và nhãn thức bằng hiện hữu duyên, hai uẩn…; câu hành thân thức… Câu sanh: một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn…; một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật trợ hai uẩn và tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn…; vào sát na tái tục cũng hai câu.

[249] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[250] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng nghiệp duyên…

Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên…

Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm… bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng nghiệp duyên…

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm… bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên…

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên.

Pháp hòa hợp sanh y và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên… bằng hậu sanh duyên…

Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y và pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên.

[251] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách… tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.

[252] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng… chín cách; trong phi vô gián… ba cách; trong phi đẳng vô gián… ba cách; trong phi hỗ tương… một cách; trong phi cận y… ba cách; tất cả đều ba cách; trong phi tương ưng… một cách; trong phi bất tương ưng… ba cách; trong phi vô hữu… ba cách; trong phi ly khứ… ba cách.

[253] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng… chín cách; tất cả đều có chín cách. Nên làm như đầu đề thuận tùng (anulomamā-tikā).

DỨT NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM.

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM (CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀ-NASAHABHUDUKAṂ)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro).

[254] Pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y câu hữu tâm… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục… trùng… Nhị đề hòa hợp sanh y tâm như thế nào thì Nhị đề này cũng như vậy không khác chi.

DỨT NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM.

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CHUYỂN TÙNG TÂM (CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀ-NUPARIVATTIDUKAṂ)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro).

[255] Pháp hòa hợp sanh y chuyển tùng tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y chuyển tùng tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y chuyển tùng tâm… liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục… trùng… Nhị đề hòa hợp sanh y tâm như thế nào thì nhị đề này cũng như vậy không khác chi.

DỨT NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CHUYỂN TÙNG TÂM.

    Xem thêm:

  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 3 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 5 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 2 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 6 - Luận Tạng
  • Đại Cương Luận Câu Xá - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Chất Ngữ - Luận Tạng
  • Thiền Ba La Mật - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 1 - Luận Tạng
  • Giảng Giải Kinh Viên Giác - Luận Tạng
  • Một Trăm Câu Hỏi Đáp Về Pháp Môn Niệm Phật - Luận Tạng
  • Tiểu Thừa Phật Giáo Tư Tưởng Luận - Luận Tạng
  • Luận Đại Trí Độ Tập 2 - Luận Tạng
  • Luận Đại Trí Độ Tập 5 - Luận Tạng
  • Sớ Thần Bảo Ký Nhơn Vương Hộ Quốc Kinh Bát Nhã Ba La Mật - Luận Tạng
  • Bửu Tạng Luận - Luận Tạng
  • Phạm Võng Kinh Bồ Tát Giới Lược Sớ - Luận Tạng
  • Luận Đại Trí Độ Tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Ngữ Tông - Luận Tạng
  • Yếu Chỉ Kinh Pháp Hoa - Luận Tạng