Phần 2. Vị Trí Tam Ðề Thuận Tùng Ðối Lập (Anulomapaccanīya Tikapaṭṭhāna) (5) (Abhidhammatthasangaha)
VỊ TRÍ TAM ÐỀ TAM ÐỀ THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP (ANULOMAPACCANĪYA-TIKATIKAPAṬṬHĀNA)
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ THỌ – TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI THỌ (KUSALATTIKAVEDANĀTTIKA – NAKUSALATTIKANAVEDANĀTTIKA)
[714] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành thiện sanh khởi do nhân duyên … trùng …
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[715] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên … trùng …
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[716] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[717] Trong nhân có mười ba cách, trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.
[718] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký sanh khởi do phi nhân duyên. Ba câu.
[719] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành thiện sanh khởi do phi cảnh duyên. Ba câu.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành bất thiện sanh khởi do phi cảnh duyên. Ba câu.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký sanh khởi do phi cảnh duyên.
Pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký sanh khởi do phi cảnh duyên. Ba câu.
[720] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có mười ba cách; trong phi ly khứ có chín cách.
[721] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách.
[722] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra) PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāra) PHẦN HÒA HỢP (sanisaṭṭhavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra) đều giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
[723] Pháp tương ưng lạc thọ thành thiện trợ pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện bằng nhân duyên … trùng …
Trong cảnh có mười tám cách. Phần yếu tri (pañhāvāra) cần được giải rộng.
[724] Pháp phi tương ưng khổ thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên … trùng …
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện và pháp phi tương ưng khổ thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[725] Trong nhân có năm cách, trong cảnh có sáu cách, trong bất ly có tám cách.
[726] Pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện và pháp phi tương ưng khổ thọ phi bất thiện liên quan pháp tương ưng khổ thọ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[727] Trong phi nhân có ba cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng.
[728] Pháp phi phi khổ phi lạc thọ phi thiện liên quan pháp phi khổ phi lạc thọ thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[729] Trong nhân có mười ba cách. Tất cả nên giải rộng.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ DỊ THỤC –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI DỊ THỤC (KUSALATTIKAVIPĀKATTIKA – NAKUSALATTIKANAVIPĀKATTIKA)
[730] Pháp phi dị thục phi thiện liên quan pháp dị thục thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[731] Trong nhân có ba cách.
[732] Pháp phi dị thục nhân phi thiện liên quan pháp dị thục nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi bất thiện liên quan pháp dị thục nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi thiện và pháp phi dị thục phi bất thiện liên quan pháp dị thục nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi dị thục nhân phi bất thiện liên quan pháp dị thục nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi thiện liên quan pháp dị thục nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục nhân phi thiện và pháp phi dị thục nhân phi bất thiện liên quan pháp dị thục nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[733] Trong nhân có sáu cách.
[734] Pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân phi thiện liên quan pháp phi dị thục phi dị thục nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân phi bất thiện liên quan pháp phi dị thục phi dị thục nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân phi thiện và pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân phi bất thiện liên quan pháp phi dị thục phi dị thục nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[735] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ BỊ THỦ CẢNH THỦ-
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ (KUSALATTIKA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA –
NAKUSALATTIKA NA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)
[736] Pháp phi bị thủ cảnh thủ phi thiện liên quan pháp bị thủ cảnh thủ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bị thủ cảnh thủ phi bất thiện liên quan pháp bị thủ cảnh thủ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bị thủ cảnh thủ phi thiện và pháp phi bị thủ cảnh thủ phi bất thiện liên quan pháp bị thủ cảnh thủ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[737] Trong nhân có ba cách.
[738] Pháp phi bị thủ cảnh thủ thành thiện trợ pháp phi phi bị thủ cảnh thủ phi thiện bằng cảnh duyên.
… trợ pháp phi phi bị thủ cảnh thủ phi bất thiện …
… trợ pháp phi phi bị thủ cảnh thủ phi thiện và pháp phi phi bị thủ cảnh thủ phi bất thiện bằng cảnh duyên.
Trong bất thiện có ba câu. Trong vô ký phi bị thủ cảnh thủ cũng chỉ ba câu … trùng …
[739] Pháp phi phi bị thủ phi cảnh thủ phi thiện liên quan pháp phi bị thủ phi cảnh thủ thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi phi bị thủ phi cảnh thủ phi bất thiện liên quan pháp phi bị thủ phi cảnh thủ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[740] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO (KUSALATTIKASAṄKILIṬṬHASAṄ-KILESIKATTIKA –
NAKUSALATTIKA- NASAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA)
[741] Pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi bất thiện liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[742] Trong nhân có ba cách.
[743] Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi thiện liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[744] Trong nhân có ba cách.
[745] Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi vô ký nhờ pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành vô ký …
Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi thiện …
Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi bất thiện …
Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi thiện và pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi vô ký …
Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi bất thiện và pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi vô ký …
Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi thiện và pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi bất thiện … sanh khởi do nhân duyên.
[746] Trong nhân có sáu cách.
[747] Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não phi thiện liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não phi thiện liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành vô ký sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[748] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ TẦM –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI TẦM (KUSALATTIKAVITAKKATTIKA – NAKUSALATTIKANAVITAKKATTIKA)
[749] Pháp phi hữu tầm hữu tứ phi thiện liên quan pháp hữu tầm hữu tứ thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[750] Trong nhân có mười ba cách.
Trong thiện có năm câu; trong bất thiện có năm câu; trong vô ký có ba câu.
[751] Pháp phi vô tầm hữu tứ phi thiện liên quan pháp vô tầm hữu tứ thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[752] Trong nhân có mười ba cách.
[753] Pháp phi vô tầm vô tứ phi thiện liên quan pháp vô tầm vô tứ thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[754] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HỶ –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỶ (KUSALATTIKAPĪTITTIKA – NAKUSALATTIKANAPĪTITTIKA)
[755] Pháp phi câu hành hỷ phi thiện liên quan pháp câu hành hỷ thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[756] Trong nhân có mười ba cách.
[757] Pháp phi câu hành lạc phi thiện liên quan pháp câu hành lạc thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[758] Trong nhân có mười ba cách.
[759] Pháp phi câu hành xả phi thiện liên quan pháp câu hành xả thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[760] Trong nhân có mười ba cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ KIẾN ÐẠO –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO (KUSALATTIKADASSANATTIKA – NAKUSALATTIKANADASSANATTIKA)
[761] Pháp phi kiến đạo ưng trừ phi bất thiện liên quan pháp kiến đạo ưng trừ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[762] Trong nhân có ba cách.
[763] Pháp phi tiến đạo ưng trừ phi bất thiện liên quan pháp tiến đạo ưng trừ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[764] Trong nhân có ba cách.
[765] Pháp phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ phi vô ký liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[766] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ (KUSALATTIKADASSANENAPAHĀ TABBAHETUKATTIKA –
NAKUSALATTIKANA- DASSANENAPAHĀTABBAHETUKATTIKA)
[767] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi bất thiện liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[768] Trong nhân có ba cách.
[769] Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi bất thiện liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[770] Trong nhân có ba cách.
[771] Pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi thiện liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[772] Trong nhân có ba cách.
[773] Pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi vô ký nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[774] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI NHÂN TÍCH TẬP (KUSALATTIKA ĀCAYAGĀMITTIKA – NAKUSALATTIKA NA ĀCAYAGĀMITTIKA)
[775] Pháp phi nhân tích tập phi thiện liên quan pháp nhân tích tập thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[776] Trong nhân có sáu cách.
[777] Pháp phi nhân tịch diệt phi thiện liên quan pháp nhân tịch diệt thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[778] Trong nhân có ba cách.
[779] Pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt phi vô ký nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[780] Trong nhân có năm cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HỮU HỌC –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC (KUSALATTIKASEKKHATTIKA – NAKUSALATTIKANASEKKHATTIKA)
[781] Pháp phi hữu học phi thiện liên quan pháp hữu học thành thiện sanh khởi do nhân duyên. hai gốc có sáu câu.
[782] Pháp phi vô học phi thiện liên quan pháp vô học thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[783] Trong nhân có ba cách.
[784] Pháp phi phi hữu học phi vô học phi vô ký nhờ pháp phi hữu học phi vô học thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[785] Trong nhân có năm cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HY THIỂU-
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HY THIỂU (KUSALATTIKAPARITTATTIKA – NAKUSALATTIKANAPARITTATTIKA)
[786] Pháp phi hy thiểu phi thiện liên quan pháp hy thiểu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[787] Trong nhân có ba cách.
[788] Pháp phi đáo đại phi thiện liên quan pháp đáo đại thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[789] Trong nhân có sáu cách.
[790] Pháp phi vô lượng phi thiện liên quan pháp vô lượng thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[791] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU (KUSALATTIKAPARITTĀRAMMAṆATTIKA –
NAKUSALATTIKANAPARITTĀRAMMAṆATTIKA)
[792] Pháp phi tri cảnh hy thiểu phi thiện liên quan pháp tri cảnh hy thiểu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[793] Trong nhân có chín cách.
[794] Pháp phi tri cảnh đáo đại phi thiện liên quan pháp tri cảnh đáo đại thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[795] Trong nhân có chín cách.
[796] Pháp phi tri cảnh vô lượng phi thiện liên quan pháp tri cảnh vô lượng thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[797] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ TI HẠ – TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI TI HẠ (KUSALATTIKAHĪNATTIKA – NAKUSALATTIKANAHĪNATTIKA)
[798] Pháp phi ti hạ phi bất thiện liên quan pháp ti hạ thành bất thiên sanh khởi do nhân duyên.
[799] Trong nhân có ba cách.
[800] Pháp phi trung bình phi vô ký nhờ pháp trung bình thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[801] Trong nhân có sáu cách.
[802] Pháp phi tinh lương phi thiện liên quan pháp tinh lương thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[803] Trong nhân có năm cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ TÀ TÁNH – TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH (KUSALATTIKAMICCHATTATTIKA – NAKUSALATTIKANAMICCHATTATTIKA)
[804] Pháp phi tà tánh cố định phi bất thiện liên quan pháp tà tánhcố định thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[805] Trong nhân có năm cách.
[806] Pháp phi chánh tánh cố định phi thiện liên quan pháp chánh tánh cố định thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[807] Trong nhân có ba cách.
[808] Pháp phi phi cố định phi vô ký nhờ pháp phi cố định thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[809] Trong nhân có năm cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH (KUSALATTIKAMAGGĀRAMMAṆATTIKA
NA-KUSALATTIKANAMAGGĀRAMMAṆATTIKA)
[810] Pháp phi đạo cảnh phi thiện liên quan pháp đạo cảnh thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[811] Trong nhân có sáu cách.
[812] Pháp phi đạo nhân phi thiện liên quan pháp đạo nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[813] Trong nhân có mười ba cách.
[814] Pháp phi đạo trưởng phi thiện liên quan pháp đạo trưởng thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[815] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ DĨ SANH –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI DĨ SANH (KUSALATTIKA – UPPANNATTIKA –
NAKUSALATTIKANA UPPANNATTIKA)
[816] Pháp vị sanh thành thiện trợ pháp phi vị sanh phi thiện bằng cảnh duyên.
[817] Trong cảnh có sáu cách.
Pháp dự sanh (uppādi) giống như pháp vị sanh (anuppanna).
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ QUÁ KHỨ –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ (KUSALATTIKA ATĪTATTIKA – NAKUSALATTIKA NA ATĪTATTIKA)
[818] Pháp quá khứ thành thiện trợ pháp phi quá khứ phi thiện bằng cảnh duyên.
[819] Trong cảnh có sáu cách.
Pháp vị lai (anāgata) giống như pháp quá khứ (atīta).
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ (KUSALATTIKA – ATĪTĀRAMMAṆATTIKA –
NAKUSALATTIKANA – ATĪTĀRAMMAṆATTIKA)
[820] Pháp phi tri cảnh quá khứ phi thiện liên quan pháp tri cảnh quá khứ thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[821] Trong nhân có chín cách.
[822] Pháp phi tri cảnh vị lai phi thiện liên quan pháp tri cảnh vi lai thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[823] Trong nhân có chín cách.
[824] Pháp phi tri cảnh hiện tại phi thiện liên quan pháp tri cảnh hiện tại thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[825] Trong nhân có chín cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN (KUSALATTIKA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA –
NAKUSALATTIKA NA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)
[826] Pháp phi tri cảnh nội phần phi thiện liên quan pháp tri cảnh nội phần thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[827] Trong nhân có chín cách.
[828] Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi thiện liên quan pháp tri cảnh ngoại phần thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
[829] Trong nhân có chín cách.
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HỮU KIẾN –
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN (KUSALATTIKASANIDASSANATTIKA –
NAKUSALATTIKANASANIDASSANATTIKA)
[830] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu thành vô ký trợ pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký bằng cảnh duyên.
[831] Trong cảnh có sáu cách.
Cách lý giải nên sắp thành ba phần.
[832] Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi thiện liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp vô kiến hữu đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[833] Trong nhân có ba cách.
[834] Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi thiện và pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu thành thiện và pháp phi vô kiến vô đối chiếu thành bất thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi thiện và pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi bất thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành thiện và pháp vô kiến vô đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi thiện liên quan pháp vô kiến vô đối chiếu thành bất thiện và pháp vô kiến vô đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[835] Trong nhân có mười lăm cách.
TAM ÐỀ THỌ TAM ÐỀ THIỆN – TAM ÐỀ PHI THỌ TAM ÐỀ PHI THIỆN (VEDANĀTTIKAKUSALATTIKA – NAVEDANĀTTIKANAKUSALATTIKA)
[836] Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp thiện tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp thiện tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp thiện tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp thiện tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ và pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp thiện tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ và pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp thiện tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ và pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ cùng pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp thiện tưong ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
Pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[837] Trong nhân có mười bốn cách.
[838] Pháp phi bất thiện phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp bất thiện tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
… liên quan pháp bất thiện tương ưng khổ thọ … bảy câu.
… liên quan pháp bất thiện tương ưng phi khổ thọ phi lạc thọ … bảy câu.
Gồm hai mươi mốt câu yếu tri (pañhā).
[839] Pháp vô ý tương ưng lạc thọ trợ pháp phi vô ký phi tương ưng lạc thọ bằng cảnh duyên. Tóm lược.
Pháp vô ký chỉ sanh khởi có ba câu; nói theo hai mươi một vấn đề xoay quanh đề thọ (vedanā) thì nên sắp xếp thành gốc vô ký tương ưng khổ thọ và gốc vô ký tương ưng phi khổ phi lạc thọ.
TAM ÐỀ DỊ THỤC TAM ÐỀ THIỆN-
TAM ÐỀ PHI DỊ THỤC TAM ÐỀ PHI THIỆN (VIPĀKATTIKAKUSALATTIKA – NAVIPĀKATTIKANAKUSALATTIKA)
[840] Pháp phi thiện phi dị thục nhân liên quan pháp thiện dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên.
[841] Trong nhân có ba cách.
[842] Pháp phi bất thiện phi dị thục nhân liên quan pháp bất thiện dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên.
[843] Trong nhân có ba cách.
[844] Pháp phi vô ký phi phi dị thục phi dị thục nhân nhờ pháp vô ký phi dị thục phi dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên.
[845] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ BỊ THỦ CẢNH THỦ TAM ÐỀ THIỆN –
TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ TAM ÐỀ PHI THIỆN (UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKAKUSALATTIKA –
NA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKANAKUSALATTIKA)
[846] Pháp phi thiện phi bị thủ cảnh thủ liên quan pháp thiện bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi thiện phi bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp thiện bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[847] Trong nhân có sáu cách.
[848] Pháp phi bất thiện phi bị thủ cảnh thủ liên quan pháp bất thiện bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
[849] Trong nhân có ba cách.
[850] Pháp phi vô ký phi bị thủ cảnh thủ liên quan pháp vô ký bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
[851] Trong nhân có năm cách.
TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO TAM ÐỀ THIỆN –
TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO TAM ÐỀ PHI THIỆN (SAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKAKUSALATTIKA
NASAṄKILIṬṬHASAṄKILE-SIKATTIKANAKUSALATTIKA)
[852] Pháp phi thiện phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp thiện phi phiền toái cảnh piền não sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi thiện phi phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp thiện phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[853] Trong nhân có sáu cách.
[854] Pháp phi bất thiện phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp bất thiện phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
[855] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ TẦM TAM ÐỀ THIỆN – TAM ÐỀ PHI TẦM TAM ÐỀ PHI THIỆN (VITAKKATTIKAKUSALATTIKA – NAVITAKKATTIKANAKUSALATTIKA)
[856] Pháp phi thiện phi hữu tầm hữu tứ liên quan pháp thiện hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi thiện phi vô tầm hữu tứ liên quan pháp thiện vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
[857] Trong nhân có mười lăm cách.
[858] Pháp phi bất thiện phi hữu tầm hữu tứ liên quan pháp bất thiện hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
[859] Trong nhân có chín cách.
TAM ÐỀ HỶ TAM ÐỀ THIỆN – TAM ÐỀ PHI HỶ TAM ÐỀ PHI THIỆN (PĪTITTIKAKUSALATTIKA – NAPĪTITTIKANAKUSALATTIKA)
[860] Pháp phi thiện phi câu hành hỷ liên quan pháp thiện câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
Pháp phi thiện phi câu hành lạc liên quan pháp thiện câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.
Giống như tam đề thọ. Tóm lược.
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ THIỆN –
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI THIỆN (SANIDASSANATTIKAKUSALATTIKA –
NASANIDASSANATTIKANAKUSALATTIKA)
[861] Pháp phi thiện phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp thiện vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp thiện vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên … trùng …
Pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi thiện phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp thiện vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[862] Trong nhân có sáu cách.
[863] Pháp phi bất thiện phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp bất thiện vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi bất thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp bất thiện vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên … trùng …
Pháp phi bất thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi bất thiện phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp bất thiện vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[864] Trong nhân có sáu cách.
[865] Pháp phi vô ký phi hữu kiến hữu đối chiếu nhờ pháp vô ký vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô ký phi vô kiến hữu đối chiếu nhờ pháp vô ký vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi vô ký phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô ký phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô ký vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[866] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ THỌ – TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI THỌ (SANIDASSANATTIKAVEDANĀTTIKA –
NASANIDASSANATTIKANAVEDANĀTTIKA)
[867] Pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp tương ưng lạc thọ vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[868] Trong nhân có sáu cách.
[869] Pháp phi tương ưng khổ thọ phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp tương ưng khổ thọ vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[870] Trong nhân có sáu cách.
[871] Pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[872] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ DỊ THỤC –
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI DỊ THỤC (SANIDASSANATTIKAVIPĀKATTIKA –
NASANIDASSANATTIKANAVIPĀKATTIKA)
[873] Pháp phi dị thục phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp dị thục vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[874] Trong nhân có sáu cách.
[875] Pháp phi dị thục nhân phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp dị thục nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[876] Trong nhân có sáu cách.
[877] Pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi dị thục phi dị thục nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[878] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ BỊ THỦ CẢNH THỦ-
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ (SANIDASSANATTIKA UPĀDINNUPĀDĀNI-YATTIKA –
NASANIDASSANATTIKA NA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)
[879] Pháp phi bị thủ cảnh thủ phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp bị thủ cảnh thủ vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[880] Trong nhân có sáu cách.
[881] Pháp phi bất bị thủ cảnh thủ phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[882] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO –
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO (SANIDASSANATTIKASAṄKILIṬṬHASAṄKI- LESIKATTIKA –
NASANIDASSANATTIKANA SAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA)
[883] Pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phiền toái cảnh phiền não vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[884] Trong nhân có sáu cách.
[885] Pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi hữu kiến hữu đối chiếu nhờ pháp phi phiền toái cảnh phiền não vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[886] Trong nhân có ba cách.
[887] Pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[888] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ TẦM –
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI TẦM (SANIDASSANATTIKAVITAKKATTIKA –
NASANIDASSANATTIKANAVITAKKATTIKA)
[889] Pháp phi hữu tầm hữu tứ phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp hữu tầm hữu tứ vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[890] Trong nhân có sáu cách.
[891] Pháp phi vô tầm hữu tứ phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp vô tầm hữu tứ vô kiến vô đốichiếu sanh khởi do nhân duyên.
[892] Trong nhân có sáu cách.
[893] Pháp phi vô tầm vô tứ phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp vô tầm vô tứ vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[894] Trong nhân có ba cách. Tóm lược.
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN –
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN (SANIDASSANATTIKA AJJHATTĀRAMMA-ṆATTIKA –
NASANIDASSANATTIKA NA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)
[895] … liên quan pháp tri cảnh nội phần vô kiến vô đối chiếu … sáu câu.
[896] Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp tri cảnh ngoại phần vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp tri cảnh ngoại phần vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp tri cảnh ngoại phần vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên … trùng …
Pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi tri cảnh ngoại phần phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp tri cảnh ngoại phần vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[897] Trong nhân có sáu cách; trong bất ly có sáu cách.
Phần yếu tri (pañhāvāra) cần được giải rộng.
DỨT VỊ TRÍ TAM ÐỀ TAM ÐỀ THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP