Phần 3. Vị Trí Tam Ðề Ðối Lập Thuận Tùng (Paccanīyānulomatikapaṭṭhāna) (5) (Abhidhammatthasangaha)
VỊ TRÍ TAM ÐỀ TAM ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG (PACCANĪYĀNULOMATIKATTIKAPAṬṬHĀNA)
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI THỌ – TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ THỌ (NAKUSALATTIKANAVEDANĀTTIKA – KUSALATTIKAVEDANĀTTIKA)
[897] Pháp tương ưng lạc thọ thành bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp tương ưng lạc thọ thành thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp tương ưng lạc thọ thành thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng lạc thọ thành bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp tương ưng lạc thọ thành bất thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp tương ưng lạc thọ thành thiện liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp tương ưng lạc thọ thành vô ký liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[898] Trong nhân có chín cách.
[899] Pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp tương ưng khổ thọ thành bất thiện liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi thiện và pháp phi tương ưng khổ thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[900] Trong nhân có ba cách.
[901] Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành bất thiện liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành vô ký liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi thiện sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành thiện liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành vô ký liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành thiện liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành bất thiện liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành bất thiện liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành thiện liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi bất thiện và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành vô ký liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi thiện và pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[902] Trong nhân có chín cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI DỊ THỤC – TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ DỊ THỤC (NAKUSALATTIKANAVIPĀKATTIKA – KUSALATTIKAVIPĀKATTIKA)
[903] Pháp dị thục vô ký liên quan pháp phi dị thục phi thiện sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp dị thục vô ký liên quan pháp phi dị thục phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp dị thục vô ký liên quan pháp phi dị thục phi thiện và pháp phi dị thục phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[904] Trong nhân có ba cách.
[905] Pháp dị thục nhân thành thiện nhờ pháp phi dị thục nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp dị thục nhân thành bất thiện … sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp dị thục nhân thành bất thiện nhờ pháp phi dị thục nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp dị thục nhân thành thiện nhờ pháp phi dị thục nhân phi thiện và pháp phi dị thục nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
[906] Trong nhân có sáu cách.
[907] Pháp phi dị thục phi dị thục nhân thành vô ký liên quan pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[908] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ BỊ THỦ CẢNH THỦ (NAKUSALATTIKA NA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA –
KUSALATTIKA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)
[909] Pháp phi bị thủ cảnh thủ phi thiện trợ pháp bị thủ cảnh thủ vô ký bằng cảnh duyên.
[910] Trong nhân có sáu cách.
[911] Pháp bất bị thủ cảnh thủ vô ký liên quan pháp phi bất bị thủ cảnh thủ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[912] Trong nhân có năm cách.
[913] Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành thiện nhờ pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[914] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO (NAKUSALATTIKANASAṄKILIṬṬHASAṄKILESI-KATTIKA –
KUSALATTIKASAṄKILIṬ-ṬHASAṄKILESIKATTIKA)
[915] Pháp phiền toái cảnh phiền não thành bất thiện nhờ pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Riêng pháp bất thiện có ba câu.
[916] Pháp phi phiền toái cảnh phiền não thành vô ký liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[917] Trong nhân có sáu cách.
[918] Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành thiện nhờ pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[919] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI TẦM – TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ TẦM (NAKUSALATTIKANAVITAKKATTIKA – KUSALATTIKAVITAKKATTIKA)
[920] Pháp hữu tầm hữu tứ bất thiện liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[921] Trong nhân có chín cách.
[922] Pháp vô tầm hữu tứ bất thiện liên quan pháp phi vô tầm hữu tứ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[923] Trong nhân có chín cách.
[924] Pháp vô tầm vô tứ vô ký liên quan pháp phi vô tầm vô tứ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[925] Trong nhân có mười hai cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỶ – TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HỶ (NAKUSALATTIKANAPĪTITTIKA – KUSALATTIKAPĪTITTIKA)
[926] Pháp câu hành hỷ thuộc bất thiện liên quan pháp phi câu hành hỷ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[927] Trong nhân có chín cách.
[928] Pháp câu hành lạc thuộc bất thiện liên quan pháp phi câu hành lạc phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[929] Trong nhân có chín cách.
[930] Pháp câu hành xả thuộc bất thiện liên quan pháp phi câu hành xả phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[931] Trong nhân có chín cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO – TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ KIẾN ÐẠO (NAKUSALATTIKANADASSANATTIKA – KUSALATTIKADASSANATTIKA)
[932] Pháp kiến đạo ưng trừ thuộc bất thiện nhờ pháp phi kiến đạo ưng trừ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[933] Trong nhân có ba cách.
[934] Pháp tiến đạo ưng trừ thuộc bất thiện nhờ pháp phi tiến đạo ưng trừ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[935] Trong nhân có ba cách.
[936] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ thuộc vô ký liên quan pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[937] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ (NAKUSALATTIKANADASSANENAPAHĀTABBA-HETUKATTIKA –
KUSALATTIKADASSANENA-PAHĀTABBAHETUKATTIKA)
[938] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ thuộc bất thiện liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[939] Trong nhân có ba cách.
[940] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thuộc bất thiện liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[941] Trong nhân có ba cách.
[942] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ thuộc vô ký liên quan pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[943] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI NHÂN TÍCH TẬP –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP (NAKUSALATTIKA NA ĀCAYAGĀMITTIKA – KUSALATTIKA ĀCAYAGĀMITTIKA)
[944] Pháp nhân tích tập thuộc thiện nhờ pháp phi nhân tích tập phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[945] Trong nhân có sáu cách.
[946] Pháp nhân tịch diệt thuộc thiện nhờ pháp phi nhân tịch diệt phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[947] Trong nhân có ba cách.
[948] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt thuộc vô ký liên quan pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[949] Trong nhân có năm cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC – TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HỮU HỌC (NAKUSALATTIKANASEKKHATTIKA – KUSALATTIKASEKKHATTIKA)
[950] Pháp hữu học thuộc thiện nhờ pháp phi hữu học phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[951] Trong nhân có sáu cách.
[952] Pháp vô học thuộc vô ký nhờ pháp phi vô họcphi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[953] Trong nhân có ba cách.
[954] Pháp phi hữu học phi vô học thuộc vô ký liên quan pháp phi phi hữu học phi vô học phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[955] Trong nhân có năm cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HY THIỂU – TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HY THIỂU (NAKUSALATTIKANAPARITTATTIKA – KUSALATTIKAPARITTATTIKA)
[956] Pháp hy thiểu vô ký liên quan pháp phi hy thiểu phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[957] Trong nhân có năm cách.
[958] Pháp đáo đại vô ký liên quan pháp phi đáo đại phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[959] Trong nhân có năm cách.
[960] Pháp vô lượng thuộc thiện nhờ pháp phi vô lượng phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[961] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU (NAKUSALATTIKANAPARITTĀRAMMAṆATTIKA –
KUSALATTIKAPARITTĀRAMMAṆATTIKA)
[962] Pháp tri cảnh hy thiểu thuộc vô ký liên quan pháp phi tri cảnh hy thiểu phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[963] Trong nhân có ba cách.
[964] Pháp tri cảnh đáo đại thuộc thiện nhờ pháp phi tri cảnh đáo đại phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[965] Trong nhân có chín cách.
[966] Pháp tri cảnh vô lượng thuộc thiện nhờ pháp phi tri cảnh vô lượng phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[967] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI TI HẠ –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ TI HẠ (NAKUSALATTIKANAHĪNATTIKA – KUSALATTIKAHĪNATTIKA)
[968] Pháp ti hạ thuộc bất thiện nhờ pháp phi ti hạ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[969] Trong nhân có ba cách.
[970] Pháp trung bình thuộc vô ký liên quan pháp phi trung bình phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[971] Trong nhân có sáu cách.
[972] Pháp tinh lương thuộc thiện nhờ pháp phi tinh lương phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[973] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ TÀ TÁNH (NAKUSALATTIKANAMICCHATTATTIKA – KUSALATTIKAMICCHATTATTIKA)
[974] Pháp tà tánh cố định thuộc thiện nhờ pháp phi tà tánh cố định phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[975] Trong nhân có ba cách.
[976] Pháp chánh tánh cố định thuộc thiện nhờ pháp phi chánh tánh cố định phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[977] Trong nhân có ba cách.
[978] Pháp phi cố định thuộc vô ký liên quan pháp phi phi cố định phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[979] Trong nhân có năm cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH (NAKUSALATTIKANAMAGGĀRAMMAṆATTIKA –
KUSALATTIKAMAGGĀRAMMAṆATTIKA)
[980] Pháp đạo cảnh thuộc thiện nhờ pháp phi đạo cảnh phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[981] Trong nhân có sáu cách.
[982] Pháp đạo nhân thuộc thiện nhờ pháp phi đạo nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[983] Trong nhân có sáu cách.
[984] Pháp đạo trưởng thuộc thiện nhờ pháp phi đạo trưởng phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[985] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI DĨ SANH –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ DĨ SANH (NAKUSALATTIKA NA UPPANNATTIKA – KUSALATTIKA UPPANNATTIKA)
[986] Pháp phi dĩ sanh phi thiện trợ pháp dĩ sanh thuộc thiện bằng cảnh duyên.
[987] Trong cảnh có mười tám cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ – TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ QUÁ KHỨ (NAKUSALATTIKA NA ATĪTATTIKA – KUSALATTIKA ATĪTATTIKA)
[988] Pháp phi hiện tại phi thiện trợ pháp hiện tại thuộc thiện bằng cảnh duyên.
[989] Trong cảnh có mười tám cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ (NAKUSALATTIKA NA ATĪTĀRAMMAṆATTIKA –
KUSALATTIKA ATĪTĀRAMMAṆATTIKA)
[990] Pháp tri cảnh quá khứ thuộc vô ký liên quan pháp phi tri cảnh quá khứ phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[991] Trong nhân có ba cách.
[992] Pháp tri cảnh vị lai thuộc thiện nhờ pháp phi tri cảnh vị lai phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[993] Trong nhân có chín cách.
[994] Pháp tri cảnh hiện tại thuộc vô ký liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[995] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN (NAKUSALATTIKA NA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA –
KUSALATTIKA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)
[996] Pháp tri cảnh cảnh nội phần thuộc vô ký liên quan pháp phi tri cảnh nội phần phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[997] Trong nhân có ba cách.
[998] Pháp tri cảnh ngoại phần thuộc vô ký liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[999] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI THIỆN TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –
TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NAKUSALATTIKANASANIDASSANATTIKA –
KUSALATTIKASANIDASSANATTIKA)
[1000] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp hữu kiến hữu đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp hữu kiến hữu đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp hữu kiến hữu đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp hữu kiến hữu đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp hữu kiến hữu đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thiện và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[1001] Trong nhân có sáu cách.
[1002] Pháp vô kiến hữu đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[1003] Trong nhân có sáu cách.
[1004] Pháp vô kiến vô đối chiếu thuộc vô ký liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
[1005] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI THỌ TAM ÐỀ PHI THIỆN – TAM ÐỀ THỌ TAM ÐỀ THIỆN (NAVEDANĀTTIKANAKUSALATTIKA – VEDANĀTTIKAKUSALATTIKA)
[1006] Pháp thiện tương ưng lạc thọ nhờ pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ nhờ pháp phi thiện phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp thiện tương ưng lạc thọ nhờ pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ nhờ pháp phi thiện phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp thiện tương ưng phi khổ phi lạc thọ nhờ pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện tương ưng lạc thọ nhờ pháp phi thiện phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Có bốn phần, đếm mỗi duyên có hai câu yếu tri.
[1007] Trong nhân có mười bốn cách.
[1008] Pháp bất thiện tương ưng lạc thọ nhờ pháp phi bất thiện phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện tương ưng khổ thọ nhờ pháp phi bất thiện phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
[1009] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
[1010] Pháp phi vô ký phi tương ưng lạc thọ trợ pháp vô ký tương ưng lạc thọ bằng cảnh duyên.
[1011] Trong cảnh có mười bốn cách.
TAM ÐỀ PHI DỊ THỤC TAM ÐỀ PHI THIỆN – TAM ÐỀ DỊ THỤC TAM ÐỀ THIỆN (NAVIPĀKATTIKANAKUSALATTIKA- VIPĀKATTIKAKUSALATTIKA)
[1012] Pháp thiện dị thục nhân nhờ pháp phi thiện phi dị thục sanh khởi do nhân duyên.
[1013] Trong nhân có ba cách.
[1014] Pháp bất thiện dị thục nhân nhờ pháp phi bất thiện phi dị thục sanh khởi do nhân duyên.
[1015] Trong nhân có ba cách.
[1016] Pháp vô ký phi dị thục phi dị thục nhân liên quan pháp phi vô ký phi phi dị thục sanh khởi do nhân duyên.
[1017] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ BỊ THỦ CẢNH THỦ TAM ÐỀ THIỆN (NA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKANAKUSALATTIKA-
UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKAKUSALATTIKA)
[1018] Pháp thiện bất bị thủ cảnh thủ nhờ pháp phi thiện phi bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
[1019] Trong nhân có ba cách.
[1020] Pháp bất thiện bất bị thủ cảnh thủ nhờ pháp phi bất thiện phi bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
[1021] Trong nhân có ba cách.
[1022] Pháp vô ký bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp phi vô ký phi bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.
[1023] Trong nhân có năm cách.
TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO TAM ÐỀ THIỆN (NASAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKANAKUSALATTIKA
SAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKAKUSALATTIKA)
[1024] Pháp thiện phi phiền toái cảnh phiền não nhờ pháp phi thiện phi phiền toái cảnh p[hiền não sanh khởi do nhân duyên.
[1025] Trong nhân có sáu cách.
[1026] Pháp bất thiện phiền toái cảnh phiền não nhờ pháp phi bất thiện phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
[1027] Trong nhân có ba cách.
[1028] Pháp vô ký phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi vô ký phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
[1029] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI TẦM TAM ÐỀ PHI THIỆN – TAM ÐỀ TẦM TAM ÐỀ THIỆN (NAVITAKKATTIKANAKUSALATTIKA- VITAKKATTIKAKUSALATTIKA)
[103] Pháp thiện hữu tầm hữu tứ nhờ pháp phi thiện phi hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
[1031] Trong nhân có mười lăm cách.
[1032] Pháp bất thiện hữu tầm hữu tứ nhờ pháp phi bất thiện phi hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
[1033] Trong nhân có chín cách.
[1034] Pháp vô ký vô tầm vô tứ liên quan pháp phi vô ký phi hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
[1035] Trong nhân có mười bảy cách.
TAM ÐỀ PHI HỶ TAM ÐỀ PHI THIỆN – TAM ÐỀ HỶ TAM ÐỀ THIỆN (NAPĪTITTIKANAKUSALATTIKA- PĪTITTIKAKUSALATTIKA)
[1036] Pháp thiện câu hành hỷ nhờ pháp phi thiện phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.
[1037] trong nhân có hai mươi tám cách.
[1038] Pháp bất thiện câu hành hỷ nhờ pháp phi bất thiện phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.
[1039] Trong nhân có hai mươi tám cách.
TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ KIẾN ÐẠO TAM ÐỀ THIỆN (NADASSANATTIKANAKUSALATTIKA- DASSANATTIKAKUSALATTIKA)
[1040] Pháp thiện phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi thiện phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[1041] Trong nhân có ba cách.
[1042] Pháp bất thiện kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi bất thiện phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[1043] Trong nhân có sáu cách.
[1044] Pháp vô ký phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi vô ký phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[1045] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN (NADASSANENAPAHĀTABBAHETUKATTIKANAKU-SALATTIKA –
DASSANENAPAHĀTABBAHETUKATTIKAKUSALATTIKA)
[1046] Pháp thiện phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[1047] Trong nhân có ba cách.
[1048] Pháp bất thiện hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi bất thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[1049] Trong nhân có sáu cách.
[1050] Pháp vô ký phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi vô ký phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[1051] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI NHÂN TÍCH TẬP TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP TAM ÐỀ THIỆN (NA ĀCAYAGĀMITTIKANAKUSALATTIKA-
ĀCAYAGĀMITTIKAKUSALATTIKA)
[1052] Pháp thiện nhân tích tập nhờ pháp phi thiện phi nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
[1053] Trong nhân có sáu cách.
[1054] Pháp bất thiện nhân tích tập nhờ pháp phi bất thiện phi nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
[1055] Trong nhân có ba cách.
[1056] Pháp vô ký phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi vô ký phi nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
[1057] Trong nhân có năm cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ HỮU HỌC TAM ÐỀ THIỆN (NASEKKHATTIKANAKUSALATTIKA- SEKKHATTIKAKUSALATTIKA)
[1058] Pháp thiện hữu học nhờ pháp phi thiện phi hữu học sanh khởi do nhân duyên.
[1059] Trong nhân có sáu cách.
[1060] Pháp bất thiện phi hữu học phi vô học nhờ pháp phi bất thiện phi hữu học sanh khởi do nhân duyên.
[1061] Trong nhân có ba cách.
[1062] Pháp vô ký phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi vô ký phi hữu học sanh khởi do nhân duyên.
[1063] Trong nhân có năm cách.
TAM ÐỀ PHI HY THIỂU TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ HY THIỂU TAM ÐỀ THIỆN (NAPARITTATTIKANAKUSALATTIKA- PARITTATTIKAKUSALATTIKA)
[1064] Pháp thiện đáo đại nhờ pháp phi thiện phi đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
[1065] Trong nhân có chín cách.
[1066] Pháp bất thiện hy thiểu nhờ pháp phi bất thiện phi đáo đại sanh khởi do nhân duyên.
[1067] Trong nhân có ba cách.
[1068] Pháp vô ky hy thiểu liên quan pháp phi vô ký phi hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
[1069] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU TAM ÐỀ THIỆN (NAPARITTĀRAMMAṆATTIKANAKUSALATTIKA-
PARITTĀRAMMAṆATTIKAKUSALATTIKA)
[1070] Pháp thiện tri cảnh hy thiểu nhờ pháp phi thiện phi tri cảnh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
[1071] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
[1072] Pháp bất thiện tri cảnh hy thiểu nhờ pháp phi bất thiện phi tri cảnh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên.
[1073] Trong nhân có mười bốn cách.
TAM ÐỀ PHI TI HẠ TAM ÐỀ PHI THIỆN – TAM ÐỀ TI HẠ TAM ÐỀ THIỆN (NAHĪNATTIKANAKUSALATTIKA- HĪNATTIKAKUSALATTIKA)
[1074] Pháp thiện trung bình nhờ pháp phi thiện phi ti hạ sanh khởi do nhân duyên.
[1075] Trong nhân có sáu cách.
[1076] Pháp bất thiện ti hạ nhờ pháp phi bất thiện phi ti hạ sanh khởi do nhân duyên.
[1077] Trong nhân có ba cách.
[1078] Pháp vô ký trung bình liên quan pháp phi vô ký phi ti hạ sanh khởi do nhân duyên.
[1079] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH TAM ÐỀ PHI THIỆN – TAM ÐỀ TÀ TÁNH TAM ÐỀ THIỆN (NAMICCHATTATTIKANAKUSALATTIKA- MICCHATTATTIKAKUSALATTIKA)
[1080] Pháp thiện chánh tánh cố định nhờ pháp phi thiện phi tà tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.
[1081] Trong nhân có sáu cách.
[1082] Pháp bất thiện tà tánh cố định nhờ pháp phi bất thiện phi tà tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.
[1083] Trong nhân có sáu cách.
[1084] Pháp vô ký phi cố định liên quan pháp phi vô ký phi tà tánh cố định sanh khởi do nhân duyên.
[1085] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH TAM ÐỀ THIỆN (NAMAGGĀRAMMAṆATTIKANAKUSALATTIKA- MAGGĀRAMMAṆATTIKAKUSALATTIKA)
[1086] Pháp thiện thành đạo cảnh nhờ pháp phi thiện phi đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên.
[1087] Trong nhân có ba mươi lăm cách.
Câu phi bất thiện, phi vô ký không có.
TAM ÐỀ PHI DĨ SANH TAM ÐỀ PHI THIỆN – TAM ÐỀ DĨ SANH TAM ÐỀ THIỆN (NA UPPANNATTIKANAKUSALATTIKA- UPPANNATTIKAKUSALATTIKA)
[1088] Pháp phi thiện phi dĩ sanh trợ pháp thiện dĩ sanh bằng cảnh duyên.
[1089] Trong nhân có bảy cách.
[1090] Pháp phi bất thiện phi dĩ sanh trợ pháp bất thiện dĩ sanh bằng cảnh duyên.
[1091] Trong cảnh có sáu cách.
[1092] Pháp phi vô ký phi dĩ sanh trợ pháp vô ký dĩ sanh bằng cảnh duyên.
[1093] Trong cảnh có bảy cách.
Tam đề quá khứ (atītattika) giống như tam đề dĩ sanh (uppannattika).
TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ TAM ÐỀ THIỆN (NA ATĪTĀRAMMAṆATTIKANAKUSALATTIKA-
ATĪTĀRAMMAṆATTIKAKUSALATTIKA)
[1094] Pháp thiện tri cảnh quá khứ nhờ pháp phi thiện phi tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.
[1095] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
[1096] Pháp bất thiện tri cảnh quá khứ nhờ pháp phi bất thiện phi tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.
[1097] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
TAM ÐỀ PHI NỘI PHẦN TAM ÐỀ PHI THIỆN – TAM ÐỀ NỘI PHẦN TAM ÐỀ THIỆN (NA AJJHATTATTIKANAKUSALATTIKA- AJJHATTATTIKAKUSALATTIKA)
[1098] Pháp thiện ngoại phần nhờ pháp phi thiện phi nội phần sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện nội phần nhờ pháp phi thiện phi ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.
[1099] Trong nhân có hai cách.
[1100] Pháp bất thiện ngoại phần nhờ pháp phi bất thiện phi nội phần sanh khởi do nhân duyên.
[1101] Trong nhân có hai cách.
TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN TAM ÐỀ THIỆN (NA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKANAKUSALATTIKA-
AJJHATTĀRAMMAṆATTIKAKUSALATTIKA)
[1102] Pháp thiện tri cảnh nội phần nhờ pháp phi thiện phi tri cảnh nội phần sanh khởi do nhân duyên.
[1103] Trong nhân có sáu cách.
[1104] Pháp bất thiện tri cảnh nội phần nhờ pháp phi bất thiện phi tri cảnh nội phần sanh khởi do nhân duyên.
[1105] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI THIỆN –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ THIỆN (NASANIDASSANATTIKANAKUSALATTIKA-
NASANIDASSANATTIKAKUSALATTIKA)
[1106] Pháp thiện vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi thiện phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi thiện phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi thiện phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1107] Trong nhân có ba cách.
[1108] Pháp bất thiện vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi bất thiện phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1109] Trong nhân có ba cách.
[1110] Pháp vô ký hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô ký phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1111] Trong nhân có mười bảy cách.
Những gốc phi vô ký phi vô kiến hữu đối chiếu đều có bảy câu; căn nhị đề chỉ có bảy câu. Tất cả gồm hai mươi mốt đề.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI THỌ – TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ THỌ (NASANIDASSANATTIKANAVEDANĀTTIKA-
SANIDASSANATTIKAVEDANĀTTIKA)
[1112] Pháp tương ưng lạc thọ vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1113] Trong nhân có ba cách.
[1114] Pháp tương ưng khổ thọ vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1115] Trong nhân có ba cách.
[1116] Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1117] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI DỊ THỤC –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ DỊ THỤC (NASANIDASSANATTIKANAVIPĀKATTIKA- SANIDASSANATTIKAVIPĀKATTIKA)
[1118] Pháp dị thục vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi dị thục phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1119] Trong nhân có ba cách.
[1120] Pháp dị thục nhân vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi dị thục nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1121] Trong nhân có ba cách.
[1122] Pháp phi dị thục phi dị thục nhân hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1123] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI THỦ CẢNH THỦ –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ THỦ CẢNH THỦ (NASANIDASSANATTIKA NA UPĀDINNUPĀDĀNI-YATTIKA –
SANIDASSANATTIKA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)
[1124] Pháp phi bị thủ cảnh thủ phi hữu kiến hữu đối chiếu trợ pháp bị thủ cảnh thủ vô kiến vô đối chiếu bằng cảnh duyên.
[1125] Trong cảnh có sáu cách.
[1126] Pháp bất bị thủ cảnh thủ hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi bất bị thủ cảnh thủ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1127] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
[1128] Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1129] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO (NASANIDASSANATTIKANASAṄKILIṬṬHASAṄ KILESIKATTIKA-
SANIDASSANATTIKANASAṄKILIṬṬHASAṄ KILESIKATTIKA)
[1130] Pháp phiền toái cảnh phiền não vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1131] Trong nhân có ba cách.
[1132] Pháp phi phiền toái cảnh phiền não hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1133] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
[1134] Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1135] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI TẦM- TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ TẦM (NASANIDASSANATTIKANAVITAKKATTIKA-
SANIDASSANATTIKAVITAKKATTIKA)
[1136] Pháp hữu tầm hữu tứ vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1137] Trong nhân có ba cách.
[1138] Pháp vô tầm hữu tứ vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi vô tầm hữu tứ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1139] Trong nhân có ba cách.
[1140] Pháp vô tầm vô tứ hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô tầm vô tứ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1141] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI HỶ – TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ HỶ (NASANIDASSANATTIKANAPĪTITTIKA- SANIDASSANATTIKAPĪTITTIKA)
[1142] Pháp câu hành hỷ vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi câu hành hỷ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1143] Trong nhân có ba cách.
[1144] Pháp câu hành lạc vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi câu hành lạc phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1145] Trong nhân có ba cách.
[1146] Pháp câu hành xả vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi câu hành xả phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1147] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO-
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ KIẾN ÐẠO (NASANIDASSANATTIKANADASSANATTIKA-
SANIDASSANATTIKADASSANATTIKA)
[1148] Pháp kiến đạo ưng trừ vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi kiến đạo ưng trừ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1149] Trong nhân có ba cách.
[1150] Pháp tiến đạo ưng trừ vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi tiến đạo ưng trừ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1151] Trong nhân có ba cách.
[1152] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1153] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ (NASANIDASSANATTIKANADASSANENAPAHĀTABBAHETUKATTIKA –
SANIDASSANATTIKADASSANE-NAPAHĀTABBAHETUKATTIKA)
[1154] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1155] Trong nhân có ba cách.
[1156] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1157] Trong nhân có ba cách.
[1158] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1159] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI NHÂN TÍCH TẬP –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP (NASANIDASSANATTIKA NA ĀCAYAGĀMITTIKA-
SANIDASSANATTIKA ĀCAYAGĀMITTIKA)
[1160] Pháp nhân tích tập vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi nhân tích tập phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1161] Trong nhân có ba cách.
[1162] Pháp nhân tịch diệt vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi nhân tịch diệt phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1163] Trong nhân có ba cách.
[1164] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1165] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ HỮU HỌC (NASANIDASSANATTIKANASEKHATTIKA- SANIDASSANATTIKASEKHATTIKA)
[1166] Pháp hữu học vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi hữu học phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1167] Trong nhân có ba cách.
[1168] Pháp vô học vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi vô học phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1169] Trong nhân có ba cách.
[1170] Pháp phi hữu học phi vô học hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi phi hữu học phi vô học phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1171] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI HY THIỂU –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ HY THIỂU (NASANIDASSANATTIKANAPARITTATTIKA-
SANIDASSANATTIKAPARITTATTIKA)
[1172] Pháp hy thiểu hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi hy thiểu phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1173] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
[1174] Pháp đáo đại vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi đáo đại phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1175] Trong nhân có ba cách.
[1176] Pháp vô lượng vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi vô lượng phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1177] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU (NASANIDASSANATTIKANAPARITTĀRAMMAṆATTIKA
SANIDASSANATTIKAPARITTĀRAMMAṆATTIKA)
[1178] Pháp tri cảnh hy thiểu vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi tri cảnh hy thiểu phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1179] Trong nhân có ba cách.
[1180] Pháp tri cảnh đáo đại vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi tri cảnh đáo đại phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1181] Trong nhân có ba cách.
[1182] Pháp tri cảnh vô lượng vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi tri cảnh vô lượng phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1183] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI TI HẠ – TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ TI HẠ (NASANIDASSANATTIKANAHĪNATTIKA- SANIDASSANATTIKAHĪNATTIKA)
[1184] Pháp ti hạ vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi ti hạ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1185] Trong nhân có ba cách.
[1186] Pháp trung bình hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi trung bình phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1187] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
[1188] Pháp vô lượng vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi vô lượng phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1189] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ TÀ TÁNH (NASANIDASSANATTIKANAMICCHATTATTIKA-
SANIDASSANATTIKAMICCHATTATTIKA)
[1190] Pháp tà tánh cố định vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi tà tánh cố định phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1191] Trong nhân có ba cách.
[1192] Pháp chánh tánh cố định vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phichánh tánh cố định phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1193] Trong nhân có ba cách.
[1194] Pháp phi cố định hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi phi cố định phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1195] Trong nhân có hai mươi mốt cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH (NASANIDASSANATTIKANAMAGGĀRAMMAṆATTIKA-
SANIDASSANATTIKAMAGGĀRAMMAṆATTIKA)
[1196] Pháp đạo cảnh vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi đạo cảnh phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1197] Trong nhân có ba cách.
[1198] Pháp đạo nhân vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi đạo nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1199] Trong nhân có ba cách.
[1200] Pháp đạo trưởng vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi đạo trưởng phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1201] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI DĨ SANH –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ DĨ SANH (NASANIDASSANATTIKA NA UPANNATTIKA-
SANIDASSANATTIKA UPANNATTIKA)
[1202] Pháp phi dĩ sanh phi hữu kiến hữu đối chiếu trợ pháp dĩ sanh vô kiến vô đối chiếu bằng cảnh duyên.
[1203] Trong cảnh có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ QUÁ KHỨ (NASANIDASSANATTIKA NA ATĪTATTIKA- SANIDASSANATTIKA ATĪTATTIKA)
[1204] Pháp phi hiện tại phi hữu kiến hữu đối chiếu trợ pháp hiện tại vô kiến vô đối chiếu bằng cảnh duyên.
[1205] Trong cảnh có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ (NASANIDASSANATTIKA NA ATĪTĀRAMMAṆATTIKA-
SANIDASSANATTIKA ATĪTĀRAMMAṆATTIKA)
[1206] Pháp tri cảnh quá khứ vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh quá khứ phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1207] Trong nhân có ba cách.
[1208] Pháp tri cảnh vị lai vô kiến vô đối chiếu nhờ pháp phi tri cảnh vi lai phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1209] Trong nhân có ba cách.
[1210] Pháp tri cảnh hiện tại vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1211] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN –
TAM ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN (NASANIDASSANATTIKA NA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA –
SANIDASSANATTIKA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)
[1212] Pháp tri cảnh nội phần vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh nội phần phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1213] Trong nhân có ba cách.
[1214] Pháp tri cảnh ngoại phần vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[1215] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra), PHẦN HÒA HỢP (saṃ-saṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng.
DỨT VỊ TRÍ TAM ÐỀ TAM ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG