1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Phần 3. Vị Trí Tam Ðề Ðối Lập Thuận Tùng (Paccanīyānulomatikapaṭṭhāna) (3) (Abhidhammatthasangaha)

VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ TAM ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG (PACCANĪYĀNULOMADUKA TIKAPAṬṬHĀNĀ)

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ THIỆN (NAHETUDUKANAKUSALATTIKA – HETUDUKAKUSALATTIKA)

[172] Pháp thiện thành nhân nhờ pháp phi thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi nhân nhờ pháp phi thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện thành nhân và pháp thiện phi nhân nhờ pháp phi thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[173] Trong nhân có ba cách.

[174] Pháp bất thiện thành nhân nhờ pháp phi bất thiện phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[175] Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp phi vô ký phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp phi vô ký phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi nhân liên quan pháp phi vô ký phi nhân và pháp phi vô ký phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[176] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TAM ÐỀ THIỆN (NASAHETUKADUKANAKUSALATTIKA –

SAHETUKADUKAKUSALATTIKA)

[177] Pháp thiện hữu nhân nhờ pháp phi thiện phihữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

[178] Trong nhân có một cách.

[179] Pháp bất thiện hữu nhân nhờ pháp phi bất thiện phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[180] Pháp vô ký vô nhân liên quan pháp phi vô ký phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký vô nhân liên quan pháp phi vô ký phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký vô nhân liên quan pháp phi vô ký phi hữu nhân và pháp phi vô ký phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

[181] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN TAM ÐỀ THIỆN (NAHETUSAMPAYUTTADUKANAKUSALATTIKA –

HETUSAMPAYUTTADUKAKUSALATTIKA)

[182] … nhờ pháp phi thiện phi tương ưng nhân … trùng …

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN TAM ÐỀ THIỆN (NAHETUSAHETUKADUKANAKUSALATTIKA –

HETUSAHETUKADUKAKUSALATTIKA)

[183] Pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân trợ pháp thiện thành nhân hữu nhân bằng cảnh duyên.

… trợ pháp thiện hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên.

… trợ pháp thiện thành nhân hữu nhân và pháp thiện hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.

Pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân trợ pháp thiện thành nhân hữu nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.

Pháp phi thiện phi nhân phi vô nhân và pháp phi thiện phi vô nhân phi phi nhân trợ pháp thiện thành nhân hữu nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.

Tất cả có chín vấn đề.

[184] Pháp phi bất thiện phi nhân phi vô nhân trợ pháp bất thiện thành nhân hữu nhân bằng cảnh duyên. Tóm lược. Có chín vấn đề.

[185] Pháp phi vô ký phi nhân phi vô nhân trợ pháp vô ký thành nhân hữu nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.

Tóm lược. Có chín vấn đề.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN TAM ÐỀ THIỆN (NAHETUHETUSAMPAYUTTADUKANAKUSALATTIKA – HETUHETUSAMPAYUTTADUKAKUSALATTIKA)

[186] Pháp phi thiệïn phi nhân phi bất tương ưng nhân trợ pháp thiện thành nhân tương ưng nhân bằng cảnh duyên. Tóm lược.

Nên làm có chín vấn đề.

[187] Pháp phi bất thiện phi nhân phi bất tương ưng nhân trợ pháp bất thiện thành nhân tương ưng nhân bằng cảnh duyên. Tóm lược.

Nên làm có chín vấn đề.

[188] Pháp phi vô ký phi nhân phi bất tương ưng nhân trợ pháp vô ký thành nhân tương ưng nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.

Nên làm có chín vấn đề.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN TAM ÐỀ THIỆN (NAHETUNASAHETUKADUKANAKUSALATTIKA – NAHETUSAHETUKADUKAKUSALATTIKA)

[189] Pháp thiện phi nhân hữu nhân nhờ pháp phi thiện phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

[190] Trong nhân có một cách.

[191] Pháp bất thiện phi nhân hữu nhân nhờ pháp phi bất thiện phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

[192] Trong nhân có một cách.

[193] Pháp vô ký phi nhân vô nhân nhờ pháp phi vô ký phi phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

[194] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU DUYÊN TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN TAM ÐỀ THIỆN (NASAPPACCAYADUKANAKUSALATTIKA – SAPPACCAYADUKAKUSALATTIKA)

[195] Pháp thiện hữu duyên nhờ pháp phi thiện phi vô duyên sanh khởi do nhân duyên.

[196] Trong nhân có một cách.

[197] Pháp bất thiện hữu duyên nhờ pháp phi bất thiện phi vô duyên sanh khởi do nhân duyên.

[198] Trong nhân có một cách.

[199] Pháp vô ký hữu duyên liên quan pháp phi vô ký phi vô duyên sanh khởi do nhân duyên.

[200] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU VI TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ HỮU VI TAM ÐỀ THIỆN (NASAṄKHATADUKANAKUSALATTIKA – SAṄKHATADUKAKUSALATTIKA)

[201] … phi vô vi … trùng …

NHỊ ÐỀ PHI HỮU KIẾN TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ THIỆN (NASANIDASSANADUKANAKUSALATTIKA – SANIDASSANADUKAKUSALATTIKA)

[202] Pháp thiện vô kiến nhờ pháp phi thiện phi vô kiến sanh khởi do nhân duyên.

[203] Trong nhân có một cách.

[204] Pháp bất thiện vô kiến nhờ pháp phi bất thiện phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.

[205] Trong nhân có một cách.

[206] Pháp vô ký hữu kiến liên quan pháp phi vô ký phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.

… Pháp vô ký vô kiến … ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU ÐỐI CHIẾU TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU TAM ÐỀ THIỆN (NASAPPAṬIGHADUKANAKUSALATTIKA – SAPPAṬIGHADUKAKUSALATTIKA)

[207] Pháp thiện vô đối chiếu nhờ pháp phi thiện phi hữu đối chiếu … trùng …

NHỊ ÐỀ PHI SẮC TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ SẮC TAM ÐỀ THIỆN (NARŪPĪDUKANAKUSALATTIKA – RŪPĪDUKAKUSALATTIKA)

[208] Pháp bất thiện phi sắc nhờ pháp phi thiện phi phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

[209] Trong nhân có một cách.

[210] Pháp bất thiện phi sắc nhờ pháp phibất thiện phi phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

[211] Trong nhân có một cách.

[212] Pháp vô ký sắc liên quan pháp phi vô ký phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

[213] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HIỆP THẾ TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ TAM ÐỀ THIỆN (NALOKIYADUKANAKUSALATTIKA – LOKIYADUKAKUSALATTIKA)

[214] Pháp thiện hiệp thế nhờ pháp phi thiện phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện siêu thế … hai câu.

[215] Pháp bất thiện hiệp thế nhờ pháp phi bất thiện phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên.

[216] Trong nhân có một cách.

[217] Pháp vô ký hiệp thế liên quan pháp phi vô ký phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký hiệp thế liên quan pháp phi vô ký phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên.

[218] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI TÂM ỨNG TRI TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI TAM ÐỀ THIỆN (NAKENACIVIÑÑEYYADUKANAKUSALATTIKA – KENACIVIÑÑEYYADUKAKUSALATTIKA)

[219] Pháp thiện tâm ứng tri nhờ pháp phi thiện phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp thiện tâm bất ứng tri nhờ pháp phi thiện phi tâm bất ứng tri sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp thiện tâm ứng tri nhờ pháp phi thiện phi tâm ứng tri và pháp phi thiện phi tâm bất ứng tri sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Tất cả có chín câu.

[220] Pháp bất thiện tâm ứng tri nhờ pháp phi bất thiện phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện tâm bất ứng tri nhờ pháp phi bất thiện phi tâm bất ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

[221] Trong nhân có chín cách.

[222] Pháp vô ký tâm bất ứng tri liên quan pháp phi vô ký phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

[223] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI LẬU TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ LẬU TAM ÐỀ THIỆN (NA ĀSAVADUKA NA KUSALATTIKA – ĀSAVADUKA KUSALATTIKA)

[224] Pháp thiện phi lậu nhờ pháp phi thiện phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

[225] Trong nhân có một cách.

[226] Pháp bất thiện thành lậu nhờ pháp phi bất thiện phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

[227] Trong nhân có ba cách.

[228] Pháp vô ký phi lậu liên quan pháp phi vô ký phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi lậu liên quan pháp phi vô ký phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Gốc nhị đề có một câu. Gồm ba câu … trùng …

NHỊ ÐỀ PHI CẢNH LẬU TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU TAM ÐỀ THIỆN (NASĀSAVADUKA NAKUSALATTIKA – SĀSAVADUKAKUSALATTIKA )

[229] Pháp thiện phi cảnh lậu nhờ pháp phi thiện phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[230] Trong nhân có hai cách.

[231] Pháp bất thiện cảnh lậu nhờ pháp phi bất thiện phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[232] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG LẬU TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU TAM ÐỀ THIỆN (NA ĀSAVASAMPAYUTTADUKANAKUSALATTIKA – ĀSAVASAMPAYUTTADUKANAKUSALATTIKA)

[233] Pháp thiện bất tương ưng lậu nhờ pháp phi thiện phi tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

[234] Trong nhân có một cách.

[235] Pháp bất thiện tương ưng lậu nhờ pháp phi bất thiện phi tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

[236] Trong nhân có ba cách.

[237] Pháp vô ký bất tương ưng lậu liên quan pháp phi vô ký phi tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

[238] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI LẬU CẢNH LẬU TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU TAM ÐỀ THIỆN (NA ĀSAVASĀSAVADUKANAKUSALATTIKA –

ĀSAVASĀSAVADUKAKUSALATTIKA)

[239] Pháp thiện cảnh lậu phi lậu nhờ pháp phi thiện phi lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[240] Trong nhân có một cách.

[241] Pháp bất thiện thành lậu cảnh lậu nhờ pháp phi bất thiện phi lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[242] Trong nhân có ba cách.

[243] Pháp vô ký cảnh lậu phi lậu liên quan pháp phi vô ký phi lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[244] Trong nhân có ba cách.

Không có nhị đề lậu tương ưng lậu (āsavāsava-sampayuttaduka).

NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU PHI CẢNH LẬU TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU TAM ÐỀ THIỆN (ĀSAVAVIPPAYUTTA NASĀSAVA DUKANAKUSALATTIKA –

ĀSAVAVIPPAYUTTA NASĀSAVA DUKANAKUSALATTIKA)

[245] Pháp thiện bất tương ưng lậu phi cảnh lậu nhờ pháp phi thiện bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện bất tương ưng lậu cảnh lậu nhờ pháp phi thiện bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[246] Trong nhân có hai cách.

[247] Pháp bất thiện bất tương ưng lậu cảnh lậu nhờ pháp phi bất thiện bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[248] Trong nhân có một cách.

[249] Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp phi vô ký bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp phi vô ký bất tương ưng lậu phi phi cảnh liên quan pháp sanh khởi do nhân duyên.

[250] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ TỤ TRIỀN TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ TỤ TRIỀN TAM ÐỀ THIỆN (SAÑÑOJANAGOCCHAKADUKANAKUSALATTIKA – SAÑÑOJANAGOCCHAKADUKAKUSALATTIKA)

[251] Pháp bất thiện thành triền nhờ pháp phi bất thiện phi triền sanh khởi do nhân duyên.

[252] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ TỤ PHƯỢC TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ TỤ PHƯỢC TAM ÐỀ THIỆN (GANTHAGOCCHAKADUKANAKUSALATTIKA –

GANTHAGOCCHAKADUKAKUSALATTIKA)

[253] Pháp bất thiện thành phược nhờ pháp phi bất thiện phi phược sanh khởi do nhân duyên.

[254] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ TỤ BỘC TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ TỤ BỘC TAM ÐỀ THIỆN (OGHAGOCCHAKADUKANAKUSALATTIKA – OGHAGOCCHAKADUKAKUSALATTIKA)

[255] Pháp bất thiện thành bộc nhờ pháp phi bất thiện phi bộc sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

NHỊ ÐỀ TỤ PHỐI TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ TỤ PHỐI TAM ÐỀ THIỆN (YOGAGOCCHAKADUKANAKUSALATTIKA – YOGAGOCCHAKADUKAKUSALATTIKA)

[256] Pháp bất thiện thành phối nhờ pháp phi bất thiện phi phối sanh khởi do nhân duyên.

[257] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ TỤ CÁI TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ TỤ CÁI TAM ÐỀ THIỆN (NĪVARAṆAGOCCHAKADUKANAKUSALATTIKA – NĪVARAṆAGOCCHAKADUKAKUSALATTIKA)

[258] Pháp bất thiện thành cái nhờ pháp phi bất thiện phi cái sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

NHỊ ÐỀ TỤ KIẾN CHẤP TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ TỤ KIẾN CHẤP TAM ÐỀ THIỆN (PARĀMĀSAGOCCHAKANAKUSALATTIKA –

PARĀMĀSAGOCCHAKAKUSALATTIKA)

[259] Pháp bất thiện thành kiến chấp nhờ pháp phi bất thiện phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.

[260] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU CẢNH TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH TAM ÐỀ THIỆN (NASĀRAMMAṆADUKANAKUSALATTIKA –

SĀRAMMAṆADUKAKUSALATTIKA)

[261] Pháp thiện hữu cảnh nhờ pháp phi thiện phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.

[262] Trong nhân có một cách.

[263] Pháp bất thiện hữu cảnh nhờ pháp phi bất thiện phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.

[264] Trong nhân có một cách.

[265] Pháp vô ký vô cảnh liên quan pháp phi vô ký phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên.

[266] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ TÂM TAM ÐỀ THIỆN (NACITTADUKANAKUSALATTIKA – CITTADUKAKUSALATTIKA)

[267] Pháp thiện tâm nhờ pháp phi thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

[268] Trong nhân có ba cách.

Trong phi bất thiện có ba câu. Trong phi vô ký có ba câu. Tóm lược.

NHỊ ÐỀ PHI TÂM SỞ TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ TÂM SỞ TAM ÐỀ THIỆN (NACETASIKADUKANAKUSALATTIKA – CETASIKADUKAKUSALATTIKA)

[269] Pháp thiện tâm sở nhờ pháp phi thiện phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

[270] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM TAM ÐỀ THIỆN (NACITTASAMPAYUTTADUKANAKUSALATTIKA – CITTASAMPAYUTTADUKAKUSALATTIKA)

[271] Pháp thiện tương ưng tâm nhờ pháp phi thiện phi tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

[272] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP TÂM TAM ÐỀ THIỆN (NACITTASAṂSAṬṬHADUKANAKUSALATTIKA – CITTASAṂSAṬṬHADUKAKUSALATTIKA)

[273] Pháp thiện hòa hợp tâm nhờ pháp phi thiện phi hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên.

[274] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI SANH Y TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM TAM ÐỀ THIỆN (NACITTASAMUṬṬHĀNADUKANAKUSALATTIKA – CITTASAMUṬṬHĀNADUKAKUSALATTIKA )

[275] Pháp thiện sanh y tâm nhờ pháp phi thiện phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

[276] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN (NACITTASAHABHUDUKANAKUSALATTIKA – CITTASAHABHUDUKAKUSALATTIKA)

[277] Pháp thiện câu hữu tâm nhờ pháp phi thiện phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[278] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ THIỆN (NACITTĀNUPARIVATTIDUKANAKUSALATTIKA – CITTĀNUPARIVATTIDUKAKUSALATTIKA)

[279] Pháp thiện tùng chuyển tâm nhờ pháp phi thiện phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM TAM ÐỀ THIỆN (NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKANAKU-SALATTIKA –

CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬ-ṬHĀNADUKAKUSALATTIKA)

[280] Pháp thiện hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp phi thiện phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

[281] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN (NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNA SAHABHUDUKANAKUSALATTIKA –

CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNA SAHABHUDUKAKUSALATTIKA)

[282] Pháp thiện hòa hợp sanh y câu hữu tâm nhờ pháp phi thiện phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[283] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ THIỆN (NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬ ṬHĀNĀNUPARIVATTIDUKA NAKUSALATTIKA –

CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬ ṬHĀNĀNUPARIVATTIDUKA KUSALATTIKA)

[284] Pháp thiện hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm nhờ pháp phi thiện phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

[285] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NỘI TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ NỘI TAM ÐỀ THIỆN (NA AJJHATTIKADUKANAKUSALATTIKA – AJJHATTIKADUKAKUSALATTIKA)

[286] Pháp thiện tự nội nhờ pháp phi thiện phi nội sanh khởi do nhân duyên.

[287] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI Y SINH TAM ÐỀ THIỆN – NHỊ ÐỀ Y SINH TAM ÐỀ THIỆN (NA UPĀDĀDUKANAKUSALATTIKA – UPĀDĀDUKAKUSALATTIKA)

[288] Pháp thiện phi y sinh nhờ pháp phi thiện phi phi y sinh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

NHỊ ÐỀ PHI BỊ THỦ TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ BỊ THỦ TAM ÐỀ THIỆN (NA UPĀDINNADUKANAKUSALATTIKA – UPĀDINNADUKAKUSALATTIKA)

[289] Pháp thiện bất bị thủ nhờ pháp phi thiện phi bất bị thủ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

NHỊ ÐỀ TỤ THỦ TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ TỤ THỦ TAM ÐỀ THIỆN (UPĀDĀNAGOCCHAKADUKANAKUSALATTIKA – UPĀDĀNAGOCCHAKADUKAKUSALATTIKA)

[290] Pháp bất thiện thành thủ nhờ pháp phi bất thiện phi thủ sanh khởi do nhân duyên.

[291] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ TỤ PHIỀN NÃO TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ TỤ PHIỀN NÃO TAM ÐỀ THIỆN (KILESAGOCCHAKADUKANAKUSALATTIKA – KILESAGOCCHAKADUKAKUSALATTIKA)

[292] Pháp bất thiện thành phiền não nhờ pháp phi bất thiện phi phiền não sanh khởi do nhân duyên.

[293] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN (NADASSANENAPAHĀTABBADUKANAKUSALATTIKA – DASSANENAPAHĀTABBADUKAKUSALATTIKA)

[294] Pháp thiện phi kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi thiện phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[295] Trong nhân có một cách.

[296] Pháp bất thiện kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi bất thiện phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện phi kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi bất thiện phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[297] Trong nhân có hai cách.

[298] Pháp vô ký phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi vô ký phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi vô ký phi phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[299] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN (NABHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKANAKUSALATTIKA – BHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKAKUSALATTIKA)

[300] Pháp thiện phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi thiện phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[301] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN (NADASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKA NA KUSALATTIKA – DASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKA KUSALATTIKA)

[302] Pháp thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi thiện phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[303] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ THIỆN (NA BHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETU KADUKA NAKUSALATTIKA – BHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETU KADUKA KUSALATTIKA)

[304] Pháp thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi thiện phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[305] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TẦM TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ HỮU TẦM TAM ÐỀ THIỆN (NASAVITAKKADUKANAKUSALATTIKA – SAVITAKKADUKAKUSALATTIKA)

[306] Pháp thiện hữu tầm nhờ pháp phi thiện phi hữu tầm sanh khởi do nhân duyên.

[307] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TỨ TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ HỮU TỨ TAM ÐỀ THIỆN (NASAVICĀRADUKANAKUSALATTIKA – SAVICĀRADUKAKUSALATTIKA)

[308] Pháp thiện hữu tứ nhờ pháp phi thiện phi hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.

[309] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU HỶ TAM ÐỀ PHI THIỆN – NHỊ ÐỀ HỮU HỶ TAM ÐỀ THIỆN (NASAPPĪTIKADUKANAKUSALATTIKA – SAPPĪTIKADUKAKUSALATTIKA)

[310] Pháp thiện hữu hỷ nhờ pháp phi thiện phi hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên.

[311] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH HỶ TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH HỶ TAM ÐỀ THIỆN (NAPĪTISAHAGATADUKANAKUSALATTIKA – PĪTISAHAGATADUKAKUSALATTIKA)

[312] Pháp thiện câu hành hỷ nhờ pháp phi thiện phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.

[313] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH LẠC TAM ÐỀ PHI THIỆN

– NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH LẠC TAM ÐỀ THIỆN (NASUKHASAHAGATADUKANAKUSALATTIKA – SUKHASAHAGATADUKAKUSALATTIKA)

[314] Pháp thiện câu hành lạc nhờ pháp phi thiện phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.

[315] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH XẢ TAM ÐỀ PHI THIỆN

– NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH XẢ TAM ÐỀ THIỆN (NA UPEKKHĀSAHAGATADUKANAKUSALATTIKA – UPEKKHĀSAHAGATADUKAKUSALATTIKA)

[316] Pháp thiện câu hành xả nhờ pháp phi thiện phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.

[317] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI DỤC GIỚI TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ DỤC GIỚI TAM ÐỀ THIỆN (NA KĀMĀVACARADUKANAKUSALATTIKA – KĀMĀVACARADUKAKUSALATTIKA)

[318] Pháp thiện phi dục giới nhờ pháp phi thiện phi phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện dục giới nhờ pháp phi thiện phi phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.

[319] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI SẮC GIỚI TAM ÐỀ PHI THIỆN

– NHỊ ÐỀ SẮC GIỚI TAM ÐỀ THIỆN (NARŪPĀVACARADUKANAKUSALATTIKA – RŪPĀVACARADUKAKUSALATTIKA)

[320] Pháp thiện sắc giới nhờ pháp phi thiện phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi sắc giới … hai câu.

NHỊ ÐỀ PHI VÔ SẮC GIỚI TAM ÐỀ PHI THIỆN

– NHỊ ÐỀ VÔ SẮC GIỚI TAM ÐỀ THIỆN (NA ARŪPĀVACARADUKANAKUSALATTIKA – ARŪPĀVACARADUKAKUSALATTIKA)

[321] Pháp thiện vô sắc giới nhờ pháp phi thiện phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi vô sắc giới … hai câu.

NHỊ ÐỀ PHI HỆ THUỘC TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HỆ THUỘC TAM ÐỀ THIỆN (NAPARIYĀPANNADUKANAKUSALATTIKA PARIYĀPANNADUKAKUSALATTIKA)

[322] Pháp thiện phi hệ thuộc nhờ pháp phi thiện phi phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện hệ thuộc … hai câu.

NHỊ ÐỀ PHI DẪN XUẤT TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ DẪN XUẤT TAM ÐỀ THIỆN (NANIYYĀNIKADUKANAKUSALATTIKA – NIYYĀNIKADUKAKUSALATTIKA)

[323] Pháp thiện dẫn xuất nhờ pháp phi thiện phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi dẫn xuất … hai câu.

NHỊ ÐỀ PHI CỐ ÐỊNH TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ CỐ ÐỊNH TAM ÐỀ THIỆN (NANIYATADUKANAKUSALATTIKA – NIYATADUKAKUSALATTIKA)

[324] Pháp thiện cố định nhờ pháp phi thiện phi cố định sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi cố định … hai câu.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU THƯỢNG TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG TAM ÐỀ THIỆN (NA SA-UTTARADUKANAKUSALATTIKA – SA-UTTARADUKAKUSALATTIKA)

[325] Pháp thiện vô thượng nhờ pháp phi thiện phi vô thượng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện hữu thượng … hai câu.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI THIỆN –

NHỊ ÐỀ HỮU TRANH TAM ÐỀ THIỆN (NASARANADUKANAKUSALATTIKA – SARANADUKAKUSALATTIKA)

[326] Pháp thiện vô tranh nhờ pháp phi thiện phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[327] Trong nhân có một cách.

[328] Pháp bất thiện hữu tranh nhờ pháp phi bất thiện phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[329] Trong nhân có một cách.

[330] Pháp vô ký vô tranh liên quan pháp phi vô ký phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[331] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI THỌ – NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ THỌ (NAHETUDUKANAVEDANĀTTIKA – HETUDUKAVEDANĀTTIKA)

[332] Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng lạc thọ thành nhân và pháp tương ưng lạc thọ phi nhân liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[333] Trong nhân có ba cách.

Gốc phi tương ưng khổ thọ phi nhân cũng chỉ ba câu.

[334] Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ thành nhân liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[335] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI DỊ THỤC –

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ DỊ THỤC (NAHETUDUKANAVIPĀKATTIKA – HETUDUKAVIPĀKATTIKA)

[336] Pháp dị thục thành nhân liên quan pháp phi dị thục phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[337] Trong nhân có ba cách.

[338] Pháp dị thục nhân thành nhân nhờ pháp phi dị thục nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[339] Trong nhân có ba cách.

[340] Pháp phi dị thục phi dị thục nhân thành nhân liên quan pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[341] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ –

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ BỊ THỦ CẢNH THỦ (NAHETUDUKA NA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA –

HETUDUKA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)

[342] Pháp phi bị thủ cảnh thủ phi nhân trợ pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân bằng cảnh duyên.

… trợ pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân bằng cảnh duyên.

… trợ pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân và pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân bằng cảnh duyên.

Pháp phi bị thủ cảnh thủ phi phi nhân trợ pháp bị thủ cảnh thủ phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.

Pháp phi bị thủ cảnh thủ phi nhân và pháp phi bị thủ cảnh thủ phi phi nhân trợ pháp bị thủ cảnh thủ thành nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.

Có chín vấn đề. Tóm lược.

[343] Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành nhân nhờ pháp phi bất bị thủ cảnh thủ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[344] Trong nhân có ba cách.

[345] Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành nhân nhờ pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[346] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO –

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO (NAHETUDUKANASAṄKILIṬ ṬHASAṄKILESIKATTIKA –

HETUDUKASAṄKILIṬ ṬHASAṄKILESIKATTIKA)

[347] Pháp phiền toái cảnh phiền não thành nhân nhờ pháp phi phiền toái cảnh phiền não phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[348] Trong nhân có ba cách.

[349] Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não thành nhân nhờ pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[350] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI TẦM – NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ TẦM (NAHETUDUKANAVITAKKATTIKA – HETUDUKAVITAKKATTIKA)

[351] Pháp hữu tầm hữu tứ thành nhân liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[352] Trong nhân có ba cách.

[353] Pháp vô tầm hữu tứ thành nhân liên quan pháp phi vô tầm hữu tứ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[354] Trong nhân có ba cách.

[355] Pháp vô tầm vô tứ thành nhân liên quan pháp phi vô tầm vô tứ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[356] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỶ- NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ HỶ (NAHETUDUKANAPĪTITTIKA – HETUDUKAPĪTITTIKA)

[357] Pháp câu hành hỷ thành nhân liên quan pháp phi câu hành hỷ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[358] Trong nhân có ba cách.

[359] Pháp câu hành lạc thành nhân liên quan pháp phi câu hành lạc phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[360] Trong nhân có ba cách.

[361] Pháp câu hành xả thành nhân liên quan pháp phi câu hành xả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[362] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO – NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ KIẾN ÐẠO (NAHETUDUKANADASSANATTIKA – HETUDUKADASSANATTIKA)

[363] Pháp kiến đạo ưng trừ thành nhân nhờ pháp phi kiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[364] Trong nhân có ba cách.

[365] Pháp tiến đạo ưng trừ thành nhân nhờ pháp phi tiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[366] Trong nhân có ba cách.

[367] Pháp phi kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi phi kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi phi kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Gốc nhị đề có một câu.

Tất cả có được ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ (NAHETUDUKANADASSANENAPAHĀ TABBAHETU KATTIKA – HETUDUKADASSANENAPAHĀ TABBAHETU KATTIKA)

[368] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[369] Trong nhân có một cách.

[370] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[371] Trong nhân có một cách.

[372] Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ðếm mỗi duyên ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI NHÂN TÍCH TẬP –

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP  (NAHETUDUKA NA ĀCAYAGĀMITTIKA – HETUDUKA ĀCAYAGĀMITTIKA)

[373] Pháp nhân tích tập thành nhân nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[374] Trong nhân có ba cách.

[375] Pháp nhân tịch diệt thành nhân nhờ pháp phi nhân tịch diệt phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[376] Trong nhân có ba cách.

[377] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt phi nhân liên quan pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt phi nhân liên quan pháp phi phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ðếm mỗi duyên ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC –

NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU TAM ÐỀ HỮU HỌC (NAHETUDUKANASEKKHATTIKA – HETUDUKASEKKHATTIKA)

[378] Pháp hữu học thành nhân nhờ pháp phi hữu học phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[379] Trong nhân có ba cách.

[380] Pháp vô học thành nhân nhờ pháp phi vô học phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[381] Trong nhân có ba cách.

[382] Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân liên quan pháp phi phi hữu học phi vô học phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu học phi vô học phi nhân liên quan pháp phi phi hữu học phi vô học phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ðếm mỗi duyên ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HY THIỂU –

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ HY THIỂU (NAHETUDUKANAPARITTATTIKA – HETUDUKAPARITTATTIKA)

[383] Pháp hy thiểu phi nhân liên quan pháp phi hy thiểu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hy thiểu phi nhân liên quan pháp phi hy thiểu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ðếm mỗi duyên ba câu.

[384] Pháp đáo đại thành nhân nhờ pháp phi đáo đại phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[385] Trong nhân có ba cách.

[386] Pháp vô lượng thành nhân nhờ pháp phi vô lượng phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[387] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU –

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU (NA HETUDUKAPARITTĀRAMMAṆATTIKA – HETUDUKAPARITTĀRAMMAṆATTIKA)

[388] Pháp tri cảnh hy thiểu thành nhân nhờ pháp phi tri cảnh hy thiểu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[389] Trong nhân có ba cách.

[390] Pháp tri cảnh đáo đại thành nhân nhờ pháp phi tri cảnh đáo đại phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[391] Trong nhân có ba cách.

[392] Pháp tri cảnh vô lượng thành nhân nhờ pháp phi tri cảnh vô lượng phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[393] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI TI HẠ – NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ TI HẠ (NAHETUDUKANAHĪNATTIKA HETUDUKAHĪNATTIKA)

[394] Pháp ti hạ thành nhân nhờ pháp phi ti hạ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[395] Trong nhân có ba cách.

[396] Pháp Trung bình phi nhân liên quan pháp phi trung bình phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp trung bình phi nhân liên quan pháp phi trung bình phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ðếm mỗi duyên ba câu.

[397] Pháp tinh lương thành nhân nhờ pháp phi tinh lương phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[398] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH- NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ TÀ TÁNH (NAHETUDUKANAMICCHATTATTIKA – HETUDUKAMICCHATTATTIKA)

[399] Pháp tà tánh cố định thành nhân nhờ pháp phi tà tánh cố định phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[400] Trong nhân có ba cách.

[401] Pháp chánh tánh cố định thành nhân nhờ pháp phi chánh tánh cố định phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[402] Trong nhân có ba cách.

[403] Pháp phi cố định phi nhân liên quan pháp phi phi cố định phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cố định phi nhân liên quan pháp phi phi cố định phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ðếm mỗi duyên ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH –

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH (NAHETUDUKANAMAGGĀRAMMAṆATTIKA – HETUDUKAMAGGĀRAMMAṆATTIKA)

[404] Pháp đạo cảnh thành nhân nhờ pháp phi đạo cảnh phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[405] Trong nhân có ba cách.

[406] Pháp đạo nhân thành nhân nhờ pháp phi đạo nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[407] Trong nhân có ba cách.

[408] Pháp đạo trưởng thành nhân nhờ pháp phi đạo trưởng phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[409] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI DĨ SANH – NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ DĨ SANH (NAHETUDUKANA UPPANNATTIKA – HETUDUKA UPPANNATTIKA)

[410] Pháp phi dĩ sanh phi nhân trợ pháp dĩ sanh thành nhân bằng cảnh duyên.

[411] Trong cảnh có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ –

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ QUÁ KHỨ  (NAHETUDUKANA ATĪTATTIKA – HETUDUKA ATĪTATTIKA)

[412] Pháp phi hiện tại phi nhân trợ pháp hiện tại thành nhân bằng cảnh duyên.

[413] Trong cảnh có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ –

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ  (NAHETUDUKA NA ATĪTĀRAMMAṆATTIKA –

HETUDUKA ATĪTĀRAMMAṆATTIKA)

[414] Pháp tri cảnh quá khứ thành nhân trợ pháp phi tri cảnh quá khứ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[415] Trong nhân có ba cách.

[416] Pháp tri cảnh vị lai thành nhân nhờ pháp phi tri cảnh vị lai phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[417] Trong nhân có ba cách.

[418] Pháp tri cảnh hiện tại thành nhân liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[419] Trong nhân có ba cách.

Không có đề nội phần (ajjhattika)

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN –

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN (NAHETUDUKA NA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA –

HETUDUKA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)

[420] Pháp tri cảnh nội phần thành nhân nhờ pháp phi tri cảnh nội phần phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[421] Trong nhân có ba cách.

[422] Pháp tri cảnh ngoại phần thành nhân nhờ pháp phi tri cảnh ngoại phần phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[423] Trong nhân có ba cách.

Không có cảnh nội ngoại phần (ajjhattabahid-dhārammaṇa).

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN-

NHỊ ÐỀ NHÂN TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NAHETUDUKANASANIDASSANATTIKA – HETUDUKASANIDASSANATTIKA)

[424] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu. Ðếm mỗi duyên ba câu yếu tri.

Gốc phi vô kiến hữu đối chiếu phi nhân cũng chỉ có ba câu.

[425] Pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[426] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN-

NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NASAHETUKADUKANASANIDASSANATTIKA – SAHETUKADUKASANIDASSANATTIKA)

[427] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu. Ðếm mỗi duyên ba câu yếu tri.

Gốc phi vô kiến hữu đối chiếu phi hữu nhân cũng chỉ ba câu.

[428] Pháp vô kiến vô đối chiếu vô nhân liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

[429] Trong nhân có một cách.

Ðề phi tương ưng nhân (nahetusampayutta) đề phi hữu kiến hữu đối chiếu (nasanidassanasappaṭi-gha) giống như nhị đề hữu nhân (sahetukaduka). Có ba câu yếu tri.

Nhị đề nhân hữu nhân (hetusahetukaduka), nhị đề nhân tương ưng nhân (hetuhetusampayuttaduka) đều không có câu yếu tri.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NAHETUNASAHETUKADUKANASANIDAS-SANAT- TIKA –

NAHETUSAHETUKA DUKASANIDASSANATTIKA)

[430] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi nhân vô nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi nhân vô nhân liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu. Ðếm mỗi duyên ba câu.

[431] … liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi nhân phi hữu nhân … chỉ có ba câu.

[432] Pháp vô kiến vô đối chiếu phi nhân vô nhân liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

[433] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU DUYÊN TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NASAPPACCAYADUKANASANIDASSANATTIKA – SAPPACCAYADUKASANIDASSANATTIKA)

[434] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu hữu duyên liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô duyên sanh khởi do nhân duyên.

[435] Trong nhân có một cách.

[436] Pháp vô kiến hữu đối chiếu hữu duyên liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi vô duyên sanh khởi do nhân duyên.

[437] Trong nhân có một cách.

Gốc phi vô kiến vô đối chiếu vô duyên cũng chỉ một câu.

Ðề phi hữu vi (nasaṅkhata) giống như đề phi hữu duyên (nasappaccaya)

NHỊ ÐỀ PHI HỮU KIẾÂN TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NASANIDASSANADUKANASANIDASSANATTIKA – SANIDASSANADUKASANIDASSANATTIKA)

[438] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu hữu kiến liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.

[439] Trong nhân có một cách.

[440] Pháp vô kiến hữu đối chiếu vô kiến liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.

[441] Trong nhân có một cách.

[442] Pháp vô kiến vô đối chiếu vô kiến liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.

[443] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU ÐỐI CHIẾU TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN-

NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NASAPPAṬIGHADUKANASANIDASSANATTIKA – SAPPAṬIGHADUKASANIDASSANATTIKA)

[444] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu đối chiếu và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Tất cả gồm ba câu.

[445] Pháp vô kiến hữu đối chiếu hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

[446] Trong nhân có một cách.

[447] Pháp vô kiến vô đối chiếu vô đối chiếu liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

[448] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI SẮC TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN – NHỊ ÐỀ SẮC TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NARŪPĪDUKANASANIDASSANATTIKA – RŪPĪDUKASANIDASSANATTIKA)

[449] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu thành sắc liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

[450] Trong nhân có ba cách.

[451] Pháp vô kiến hữu đối chiếu thành sắc liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

[452] Trong nhân có ba cách.

[453] Pháp vô kiến vô đối chiếu thành sắc liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

[454] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HIỆP THẾ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NALOKIYADUKANASANIDASSANATTIKA – LOKIYADUKASANIDASSANATTIKA)

[455] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu hiệp thế liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu hiệp thế liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên. Một câu. Nên tính mỗi duyên ba vấn đề.

[456] Pháp vô kiến hữu đối chiếu hiệp thế liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên… nên làm thành ba câu yếu tri.

[457] Pháp vô kiến vô đối chiếu hiệp thế liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên.

[458] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI TÂM ỨNG TRI TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NAKENACIVIÑÑEYYADUKANASANIDASSANATTIKA – KENACIVIÑÑEYYADUKASANIDASSANATTIKA)

[459] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu tâm ứng tri liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu tâm ứng tri … sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu tâm ứng tri và pháp hữu kiến hữu đối chiếu tâm bất ứng tri … sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

… liên quan pháp phi hữu kiến đối chiếu phi tâm bất ứng tri … chỉ ba câu.

… liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi tâm ứng tri và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi tâm bất ứng tri … chỉ ba câu. Tất cả gồm chín câu.

Nên làm thành chín câu yếu tri giống như phần trước, phi vô kiến hữu đối chiếu phi tâm ứng tri.

Gốc phi vô kiến vô đối chiếu phi tâm ứng tri cũng chỉ chín câu yếu tri.

NHỊ ÐỀ PHI LẬU TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN – NHỊ ÐỀ LẬU TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA ĀSAVADUKANASANIDASSANATTIKA – ĀSAVADUKASANIDASSANATTIKA)

[460] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi lậu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi lậu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu. Ðếm mỗi duyên ba câu.

[461] … liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu phi lậu … có ba vấn đề theo cách thức trước.

[462] Pháp vô kiến vô đối chiếu phi lậu liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

[463] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI CẢNH LẬU TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA SĀSAVADUKANASANIDASSANATTIKA – SĀSAVADUKASANIDASSANATTIKA)

[464] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu cảnh lậu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu cảnh lậu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu. Ðếm mỗi duyên ba câu.

Gốc phi vô kiến vô đối chiếu phi cảnh lậu có ba vấn đề theo phương thức trước.

[465] Pháp vô kiến vô đối chiếu cảnh lậu liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[466] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG LẬU TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA ĀSAVASAMPAYUTTADUKANASANIDAS-SANATTIKA – ĀSAVASAMPAYUTTADUKASA-NIDASSANATTIKA)

[467] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu bất tương ưng lậu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu bất tương ưng lậu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu. Ðếm mỗi duyên ba câu.

Gốc phi vô kiến hữu đối chiếu phi tương ưng lậu chỉ có ba câu.

[468] Pháp vô kiến vô đối chiếu bất tương ưng lậu liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

[469] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI LẬU CẢNH LẬU TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA ĀSAVASĀSAVADUKANASANIDASSANATTIKA – ĀSAVASĀSAVADUKASANIDASSANATTIKA)

[470] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu cảnh lậu phi lậu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu cảnh lậu phi lậu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi cảnh lậu phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ðếm mỗi duyên ba câu.

Gốc phi vô kiến hữu đối chiếu phi lậu phi phi cảnh lậu cũng chỉ ba câu theo phương thức trước.

[471] Pháp vô kiến vô đối chiếu cảnh lậu phi lậu liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[472] Trong nhân có một cách.

Các vấn đề phi lậu phi tương ưng lậu không có.

NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU PHI CẢNH LẬU TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU TAM ÐỀ HỮU KIẾN (ĀSAVAVIPPAYUTTANASĀSAVADUKANASANIDAS SANATTIKA – ĀSAVAVIPPAYUTTASĀSAVADU-KASANIDAS SANATTIKA)

[473] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu. Ðếm mỗi duyên ba câu.

Gốc vô kiến vô đối chiếu bất tương ưng lậu cảnh lậu cũng có ba vấn đề theo phương thức trước.

[474] Pháp vô kiến vô đối chiếu bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[475] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ TỤ PHI TRIỀN TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TỤ TRIỀN TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA SAÑÑOJANAGOCCHAKA – DUKANASANIDAS-SANATTIKA – SAÑÑOJANAGOCCHAKA – DUKASANIDAS-SANATTIKA)

[476] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi triền liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi triền sanh khởi do nhân duyên. Có ba vấn đề.

NHỊ ÐỀ TỤ PHI PHƯỢC TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TỤ PHƯỢC TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NAGANTHAGOCCHAKADUKANASANIDASSANATTIKA – GANTHAGOCCHAKADUKASANIDASSANATTIKA)

[477] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi phược liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phược sanh khởi do nhân duyên.

[478] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ TỤ PHI BỘC TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TỤ BỘC TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA OGHAGOCCHAKADUKANASANIDASSANATTIKA – OGHAGOCCHAKADUKASANIDASSANATTIKA)

[479] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi bộc liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bộc sanh khởi do nhân duyên.

[480] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ TỤ PHI PHỐI TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TỤ PHỐI TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA YOGAGOCCHAKADUKANASANIDASSANATTIKA – YOGAGOCCHAKADUKASANIDASSANATTIKA)

[481] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi phối liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phối sanh khởi do nhân duyên.

[482] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ TỤ PHI CÁI TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TỤ CÁI TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA NĪVARAṆAGOCCHAKADUKANASANIDASSANATTIKA – NĪVARAṆAGOCCHAKADUKASANIDASSANATTIKA)

[483] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi cái liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi cái sanh khởi do nhân duyên.

[484] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ TỤ PHI KIẾN CHẤP TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TỤ KIẾN CHẤP TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA PARĀMĀSAGOCCHAKADUKA NA SANIDASSANATTIKA

PARĀMĀSAGOCCHAKADUKA SANIDASSANATTIKA)

[485] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi kiến chấp liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.

[486] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU CẢNH TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN-

NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NASĀRAMMAṆADUKANASANIDASSANATTIKA – SĀRAMMAṆADUKASANIDASSANATTIKA)

[487] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô cảnh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô cảnh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên. Một câu. Ðếm mỗi duyên ba câu.

Trong pháp vô kiến hữu đối chiếu chỉ có ba câu.

[488] Pháp vô kiến vô đối chiếu vô cảnh liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.

[489] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI TÂM TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TÂM TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA CITTADUKANASANIDASSANATTIKA – CITTADUKASANIDASSANATTIKA)

[490] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi tâm liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi tâm sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi tâm liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phi tâm sanh khởi do nhân duyên. Một câu. Ðếm mỗi duyên ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI TÂM SỞ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TÂM SỞ TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NACETASIKADUKANASANIDASSANATTIKA – CETASIKADUKASANIDASSANATTIKA)

[491] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi tâm sở liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

[492] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG TÂM TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA CITTASAMPAYUTTADUKANASANIDASSANATTIKA –

CITTASAMPAYUTTADUKASANIDASSANATTIKA)

[493] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu bất tương ưng tâm liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

[494] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP TÂM TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP TÂM TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA CITTASAṂSAṬṬHADUKANASANIDASSANATTIKA –

CITTASAṂSAṬṬHADUKASANIDASSANATTIKA)

[495] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi hòa hợp tâm liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên.

[496] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI SANH Y TÂM TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA CITTASAMUṬṬHĀNADUKANASANIDASSANATTIKA – CITTASAMUṬṬHĀNADUKASANIDASSANATTIKA)

[497] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu sanh y tâm liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu đều là sắc tâm sở sanh.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA CITTASAHABHUDUKANASANIDASSANATTIKA –

CITTASAHABHUDUKASANIDASSANATTIKA)

[498] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi câu hữu tâm liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[499] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA CITTĀNUPARIVATTIDUKANASANIDASSANATTIKA –

CITTĀNUPARIVATTIDUKASANIDASSANATTIKA)

[500] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi tùng chuyển tâm liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

[501] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÂM TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNA DUKANASANI DASSANATTIKA – CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNA DUKASANI DASSANATTIKA)

[502] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

[503] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNASA HABHUDUKANASANIDASSANATTIKA

CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬ ṬHĀNASA HABHUDUKASANIDASSANATTIKA)

[504] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[505] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNĀ NUPARIVATTIDUKANASANIDASSANATTIKA

– CITTASAṂSAṬṬHASA MUṬṬHĀNĀ NUPARIVATTIDUKASANIDASSANATTIKA)

[506] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

[507] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NỘI TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ NỘI TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA AJJHATTIKADUKANASANIDASSANATTIKA – AJJHATTIKADUKASANIDASSANATTIKA)

[508] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu ngoại hệ liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi nội sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu ngoại hệ liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi ngoại sanh khởi do nhân duyên. Một câu. Ðếm mỗi duyên ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI Y SINH TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ Y SINH TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA UPĀDĀDUKANASANIDASSANATTIKA – UPĀDĀDUKASANIDASSANATTIKA)

[509] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu y sinh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

[510] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI BỊ THỦ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ BỊ THỦ TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA UPĀDINNADUKANASANIDASSANATTIKA – UPĀDINNADUKASANIDASSANATTIKA)

[511] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu bất bị thủ liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi bị thủ sanh khởi do nhân duyên.

[512] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ TỤ PHI THỦ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TỤ THỦ TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA UPĀDĀNAGOCCHAKADUKANASANI DASSANATTIKA – UPĀDĀNAGOCCHAKADUKASANI DASSANATTIKA)

[513] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi thủ liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi thủ sanh khởi do nhân duyên.

[514] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ TỤ PHI PHIỀN NÃO TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TỤ PHIỀN NÃO TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NOKILESAGOCCHAKADUKANASANIDASSANATTIKA – KILESAGOCCHAKADUKASANIDASSANATTIKA)

[515] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi phiền não liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi phiền não sanh khởi do nhân duyên.

[516] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NADASSANENAPAHĀTABBADUKANASANIDASSANATTIKA – DASSANENAPAHĀTABBADUKASANI-DASSANATTIKA)

[517] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[518] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NABHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKANASANIDASSANATTIKA – BHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKASANI-DASSANATTIKA)

[519] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[520] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NADASSANENAPAHĀTABBAHETUKA DUKANASANIDASSANATTIKA – DASSANENAPAHĀTABBAHETUKA DUKASANIDASSANATTIKA)

[521] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[522] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NABHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKA DUKANASANIDASSANATTIKA – BHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKA DUKASANIDASSANATTIKA)

[523] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[524] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TẦM TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HỮU TẦM TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NASAVITAKKADUKANASANIDASSANATTIKA – SAVITAKKADUKASANIDASSANATTIKA)

[525] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô tầm liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tầm sanh khởi do nhân duyên.

[526] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TỨ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HỮU TỨ TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NASAVICĀRADUKANASANIDASSANATTIKA – SAVICĀRADUKASANIDASSANATTIKA)

[527] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô tứ liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.

[528] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU HỶ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HỮU HỶ TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NASAPPĪTIKADUKANASANIDASSANATTIKA – SAPPĪTIKADUKASANIDASSANATTIKA)

[529] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô hỷ liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên.

[530] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH HỶ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH HỶ TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NAPĪTISAHAGATADUKANASANIDASSANATTIKA – PĪTISAHAGATADUKASANIDASSANATTIKA)

[531] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi câu hành hỷ liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.

[532] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH LẠC TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH LẠC TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NASUKHASAHAGATADUKANASANIDASSANATTIKA – SUKHASAHAGATADUKASANIDASSANATTIKA)

[533] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi câu hành lạc liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.

[534] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH XẢ TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH XẢTAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA UPEKKHĀSAHAGATADUKANASANI DASSA NATTIKA – UPEKKHĀSAHAGATADUKASANI DASSA NATTIKA)

[535] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi câu hành xả liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.

[536] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI DỤC GIỚI TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ DỤC GIỚI TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NAKĀMĀVACARADUKANASANIDASSANATTIKA – KĀMĀVACARADUKASANIDASSANATTIKA)

[537] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi dục giới liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.

[538] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI SẮC GIỚI TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ SẮC GIỚI TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NARŪPĀVACARADUKANASANIDASSANATTIKA – RŪPĀVACARADUKASANIDASSANATTIKA)

[539] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi sắc giới liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

[540] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI VÔ SẮC GIỚI TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ VÔ SẮC GIỚI TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA ARŪPĀVACARADUKANASANIDASSANATTIKA – ARŪPĀVACARADUKASANIDASSANATTIKA)

[541] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi vô sắc giới liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

[542] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỆ THUỘC TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HỆ THUỘC TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NAPARIYĀPANNADUKANASANIDASSANATTIKA – PARIYĀPANNADUKASANIDASSANATTIKA)

[543] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi hệ thuộc liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên.

[544] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI DẪN XUẤT TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ DẪN XUẤT TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NANIYYĀNIKADUKANASANIDASSANATTIKA – NIYYĀNIKADUKASANIDASSANATTIKA)

[545] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi dẫn xuất liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên.

[546] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI CỐ ÐỊNH TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ CỐ ÐỊNH TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NANIYATADUKANASANIDASSANATTIKA – NIYATADUKASANIDASSANATTIKA)

[547] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu phi cố định liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi cố định sanh khởi do nhân duyên.

[548] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU THƯỢNG TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG TAM ÐỀ HỮU KIẾN (NA SA – UTTARADUKANASANIDASSANATTIKA –

SA – UTTARADUKASANIDASSANATTIKA)

[549] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu hữu thượng liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu thượng sanh khởi do nhân duyên.

[550] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN –

NHỊ ÐỀ HỮU TRANHTAM ÐỀ HỮU KIẾN (NASARAṆADUKANASANIDASSANATTIKA – SARAṆADUKASANIDASSANATTIKA)

[551] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh và pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[552] Trong nhân có ba cách.

Trong pháp vô kiến hữu đối chiếu chỉ có ba câu.

[553] Pháp vô kiến vô đối chiếu vô tranh liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[554] Trong nhân có một cách; trong trưởng có một cách; trong bất ly có một cách.

[555] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh sanh khởi do phi nhân duyên. Một câu.

[556] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô tranh liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh sanh khởi do phi cảnh duyên. Ba câu.

[557] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi bất ly có ba cách.

[558] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[559] Trong nhân từ phi cảnh duyên có ba cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāra), PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra), cũng cần được giải rộng.

[560] Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi hữu tranh trợ pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô tranh bằng nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu phi vô tranh trợ pháp hữu kiến hữu đối chiếu vô tranh bằng nhân duyên.

[561] Trong nhân có hai cách; trong trương có hai cách; trong bất ly có hai cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) phần yếu tri (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

DỨT VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ TAM ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.

    Xem thêm:

  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 5 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 4 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 3 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 2 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Pháp Trụ - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Chất Ngữ - Luận Tạng
  • Luận Đại Thừa Tập Bồ Tát Học - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Phân Tích - Luận Tạng
  • Kệ Tụng A Tỳ Đạt Ma Câu Xá Luận - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 3 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Nhơn Chế Định - Luận Tạng
  • Thanh Tịnh Đạo Luận - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Ngữ Tông - Luận Tạng
  • Đại Thừa Phật Giáo Tư Tưởng Luận - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 4 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 2 - Luận Tạng
  • Sáu Pháp Môn Vi Diệu (Lục Diệu Pháp Môn) - Luận Tạng
  • Một Trăm Câu Hỏi Đáp Về Pháp Môn Niệm Phật - Luận Tạng