20. Tam Ðề Nội Phần (Ajjhattattikaṃ) (Abhidhammatthasangaha)
PHẦN LIÊN QUAN(Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[2033] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn nội phần, hai uẩn … vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn nội phần, hai uẩn…; ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan các ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[2034] Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn ngoại phần, hai uẩn …; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn ngoại phần, hai uẩn liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan các ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[2035] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn nội phần, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn nội phần … các danh uẩn liên quan ý vật.
[2036] Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn ngoại phần hai uẩn …; vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan ý vật.
[2037] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn nội phần, … hai uẩn; … liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[2038] Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần … do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn ngoại phần, … hai uẩn; … liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[2039] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần … do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn nội phần, … hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn nội phần, … hai uẩn, ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển …; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; đối với sắc sở y vật thực .. sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng … liên quan một đại hiển, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[2040] Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do câu sanh duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn ngoại phần, … hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn ngoại phần, … hai uẩn; ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; … đối với sắc ngoại …đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với chúng sanh vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển; sắc nghiệp sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[2041] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do hỗ tương duyên … do y chỉ duyên … do cận y duyên … do tiền sanh duyên … do trùng dụng duyên, trong tiền sanh và trùng dụng đều không có thời tái tục … do nghiệp duyên … do quả duyên … do vật thực duyên … do quyền duyên … do thiền na duyên … do đồ đạo duyên … do tương ưng duyên … do bất tương ưng duyên … do hiện hữu duyên … do vô hữu duyên … do ly khứ duyên … do bất ly duyên.
[2042] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách. Tóm lược. trong bất ly có hai cách.
ÐỐI LẬP
[2043] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân nội phần, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … một sắc đại hiển; đối với sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng … một sắc đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[2044] Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân ngoại phần, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển; … đối với sắc ngoại… sắc sở y vật thực… sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[2045] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nội phần; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn nội phần, ý vật liên quan các danh uẩn, … liên quan một sắc đại hiển; đối với sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển.
[2046] Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn ngoại phần; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn ngoại phần; ý vật liên quan các danh uẩn; … một sắc đại hiển; … đối với sắc ngoại … vật thực … quí tiết … chúng sanh vô tưởng.
[2047] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do phi trưởng duyên… trùng … giống như thuận tùng câu sanh duyên, không có chi khác.
… phi vô gián duyên … do phi đẳng vô gián duyên … do phi hỗ tương duyên … do phi cận y duyên … do phi tiền sanh duyên: … liên quan một uẩn nội phần trong cõi vô sắc … trùng … sắc sở y tâm liên quan các uẩn nội phần; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn nội phần, … hai uẩn; ý vật liên quan các danh uẩn, danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển; đối với sắc sở y vật thực… quí tiết… chúng sanh vô tưởng.
[2048] Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi tiền sanh duyên: … liên quan một uẩn ngoại phần trong cõi vô sắc, … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn ngoại phần; vào sát na tái tục, nên làm đầy đủ … một sắc đại hiển … đối với sắc ngoại … vật thực … quí tiết … chúng sanh vô tưởng.
[2049] … liên quan pháp nội phần do phi hậu sanh duyên… do phi trùng dụng duyên … do phi nghiệp duyên: Tư nội phần liên quan các uẩn nội phần; đối với sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết …
[2050] Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần … do phi nghiệp duyên: Tư ngoại phần liên quan các uẩn ngoại phần; … đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết…
[2051] … liên quan pháp nội phần do phi quả duyên: không có thời tái tục.
… do phi vật thực duyên: quí tiết … chúng sanh vô tưởng …
[2052] … liên quan pháp ngoại phần do phi vật thực duyên: đối với sắc ngoại … quí tiết … chúng sanh vô tưởng …
[2053] … liên quan pháp nội phần do phi quyền duyên: đối với sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng, mạng quyền sắc liên quan các sắc đại hiển.
[2054] … liên quan pháp ngoại phần do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng, mạng quyền sắc liên quan các sắc đại hiển.
[2055] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần … do phi thiền na duyên: ngũ thức đối với sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng …
[2056] Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần do phi thiền na duyên: ngũ thức … đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng …
[2057] … liên quan pháp nội phần … do phi đồ đạo duyên: giống như phi nhân duyên; không có si.
… do phi tương ưng duyên … do phi bất tương ưng duyên: trong cõi vô sắc … đối với sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng…
[2058] … liên quan pháp ngoại phần … do phi bất tương ưng duyên: trong cõi vô sắc … đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng … do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên.
[2059] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi vô gián có hai cách; trong phi đẳng vô gián có hai cách. Tóm lược. Tất cả đều có hai cách. Trong phi ly khứ có hai cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[2060] Trong phi cảnh từ nhân duyên có hai cách. Tóm lược. Trong phi quả, phi tương ưng, phi vô hữu, phi ly khứ … hai cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[2061] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có hai cách, trong vô gián … hai cáchṬóm lược. Trong đồ đạo … hai cách; trong bất ly … hai cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro)
THUẬN TÙNG
[2062] Pháp nội phần nhờ pháp nội phần sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn nội phần, … hai uẩn; vào sát na tái tục, nên làm đầy đủ … một sắc đại hiển, các uẩn nội phần nhờ ý vật.
[2063] Pháp ngoại phần nhờ pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: … một uẩn ngoại phần … vào sát na tái tục … một sắc đại hiển … các uẩn ngoại phần nhờ ý vật.
[2064] Pháp nội phần nhờ pháp nội phần sanh khởi do cảnh duyên, giống như phần Liên quan (paṭic-cavāro). Nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân xứ … các uẩn nội phần nhờ ý vật.
[2065] Pháp ngoại phần nhờ pháp ngoại phần … giống như phần Liên quan (paṭiccavāro). Nhãn xứ … thân xứ … các danh uẩn ngoại phần nhờ ý vật.
[2066] Pháp nội phần nhờ pháp nội phần sanh khởi do trưởng duyên: giống như phần Liên quan (paṭic-cavāra), có thêm ý vật (vatthu).
… do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên: trong phần câu sanh nên làm đầy đủ; các pháp nhờ sắc đại hiển, sau các sắc đại hiển và các uẩn, nên sắp có năm xứ (āyatana) và ý vật (vatthu).
… do hỗ tương duyên … do y chỉ duyên. Tóm lược … do bất ly duyên.
[2067] Trong nhân có hai cách; trong cảnh … Tóm lược … trong bất ly có hai cách.
ÐỐI LẬP
[2068] Pháp nội phần nhờ pháp nội phần sanh khởi do phi nhân duyên: nhờ một uẩn vô nhân nội phần … vào sát na tái tục vô nhân ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; … nhờ một đại hiển … vật thực … quí tiết … chúng sanh … vô tưởng … nhãn xứ … thân xứ … các uẩn vô nhân nội phần nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và nhờ ý vật.
[2069] Pháp ngoại phần nhờ pháp ngoại phần … do phi nhân duyên: nên làm thành có thời bình nhật, thời tái tục cùng các sắc đại hiển… nhờ nhãn xứ… nhờ thân xứ; các uẩn vô nhân ngoại phần nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và nhờ ý vật … trùng …
Do phi cảnh duyên … do phi tưởng duyên. Giống như câu sanh duyên.
… do phi vô gián duyên … do phi đẳng vô gián duyên … do phi hỗ tương duyên … do phi cận y duyên … do phi tiền sanh duyên, giống như phần Liên quan (paṭiccavāro).
… do phi hậu sanh duyên … do phi trùng dụng duyên … do phi nghiệp duyên… tóm lược … do phi bất tương ưng duyên, giống như bất tương ưng duyên trong đối lập phần Liên quan (paṭiccavārapaccanīye).
… do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên.
[2070] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có hai cách … tóm lược… trong phi ly khứ có hai cách.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[2071] Trong phi cảnh từ nhân duyên có hai cách; trong phi trưởng … hai cách; … trùng … trong phi quả, phi tương ưng, phi vô hữu, phi ly khứ … hai cách.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[2072] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách … trùng … trong bất ly … hai cách.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).
PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) đều cần được giải rộng.
PHẦN YẾU TRI (pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[2073] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng nhân duyên: các nhân nội phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục…
[2074] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng nhân duyên: các nhân ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
[2075] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát rồi suy xét lại việc ấy; … các thiện hạnh trước đây… sau khi xuất thiền … các bậc Thánh khi xuất tâm đạo rồi phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt; biết rõ phiền não đã chất chứa trước đây; người quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với nhãn nội phần … thân, cảnh sắc … cảnh xúc, ý vật … các uẩn nội phần, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc dùng thiên nhĩ nghe tiếng; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ bằng cảnh duyên, tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên; sắc xứ … xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên; các uẩn nội phần trợ Biến hóa thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[2076] Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng cảnh duyên: người khác quán vô thường khổ não vô ngã đối với nhãn nội phần … tóm lược … ý vật … các uẩn nội phần, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm nội phần; sắc xứ nội phần trợ nhãn thức ngoại phần … xúc xứ nội phần trợ thân thức ngoại phần bằng cảnh duyên; các uẩn nội phần trợ Biến Hóa Thông, trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[2077] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng cảnh duyên: người khác sau khi bố thí … giới … bố tát rồi suy xét lại việc ấy, suy xét lại các thiện hạnh trước đây; sau khi xuất thiền …; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo rồi phản khán tâm đạo … quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … đã từng khởi dậy …; người khác quán vô thường … đối với nhãn ngoại phần … ý vật … các uẩn ngoại phần … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm ngoại phần; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ bằng cảnh duyên, thiền vô sở hữu xứ trợ thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên; các uẩn ngoại phần trợ Biến Hóa Thông, trợ Tha Tâm Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[2078] Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng cảnh duyên: các bậc Thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; người quán vô thường … đối với nhãn ngoại phần … ý vật … các uẩn ngoại phần … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm ngoại phần; sắc xứ ngoại phần trợ cho nhãn thức nội phần … xúc xứ ngoại phần trợ cho thân thức nội phần; các uẩn ngoại phần trợ cho Biến Hóa Thông, trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[2079] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: Sau khi bố thí … giới … bố tát, xét việc ấy một cách khăng khít … các thiện hạnh trước đây một cách khăng khít; sau khi xuất thiền phản khán thiền một cách khăng khít; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo một cách khăng khít, phản khán quả một cách khăng khít; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với nhãn nội phần … ý vật các uẩn nội phần, chú tâm việc ấy nên ái tham … tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: Trưởng nội phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[2080] Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: người khác hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với nhãn nội phần … ý vật … các uẩn nội phần, chú tâm việc ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[2081] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: người khác sau khi bố thí … giới … bố tát … chú tâm việc ấy … khăng khít với các thiện hạnh trước kia … sau khi xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán khăng khít tâm đạo … khăng khít tâm quả; Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với nhãn ngoại phần … ý vật … các uẩn ngoại phần, chú tâm theo đó mà ái tham … tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: Trưởng ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[2082] Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ một cách khăng khít với nhãn ngoại phần … ý vật … các uẩn ngoại phần, chú tâm cảnh ấy mà ái tham … tà kiến sanh khởi.
[2083] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng vô gián duyên: các uẩn nội phần kế trước trợ các uẩn nội phần kế sau bằng vô gián duyên; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc, tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh, tâm Chuyển tộc trợ tâm Ðạo, tâm Dũ tịnh trợ tâm Ðạo, tâm đạo trợ tâm quả … trùng … tâm Thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập, khi xuất thiền diệt tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
[2084] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng vô gián duyên: uẩn ngoại phần kế trước … đến chi tiết khác, chỉ có cách diễn tiến ấy thôi.
[2085] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng đẳng vô gián duyên, giống như vô gián duyên … trùng … bằng câu sanh duyên … bằng hỗ tương duyên … bằng y chỉ duyên … bằng cận y duyên, có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y: do nương đức tin nội phần mà bố thí … giới … bố tát … thiền … tuệ quán … đạo … thần thông … nhập thiền, khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới nội phần … tuệ … ái tham … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … nương sàng tọa mà bố thí … nhập thiền, sát sanh, chia rẽ tăng; đức tin nội phần … trí tuệ, ái tham, vọng cầu, lạc thân, khổ thân … sàng tọa trợ cho đức tin nội phần, trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo … Trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[2086] Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng cận y duyên. Có cảnh cận y và thường cận y.
Thường cận y: người khác do nương đức tin nội phần mà bố thí … khởi ngã mạn, chấp tà kiến; người khác do nương giới nội phần … sàng tọa mà bố thí … sát sanh, chia rẽ tăng; đức tin nội phần… sàng tọa trợ cho đức tin ngoại phần … trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[2087] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: người khác do nương đức tin ngoại phần … vọng cầu, lạc thân … nương sàng tọa mà bố thí … chia rẽ tăng; đức tin ngoại phần … sàng tọa trợ đức tin ngoại phần trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[2088] Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng cận y duyên. Có cảnh cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương đức tin ngoại phần … sàng tọa mà bố thí … chia rẽ tăng; đức tin ngoại phần … sàng tọa trợ đức tin nội phần … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[2089] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với nhãn nội phần … ý vật … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Vật tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn nội phần bằng tiền sanh duyên.
[2090] Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng tiền sanh duyên. Chỉ có cảnh tiền sanh: ngườikhác quán vô thường … đối với nhãn nội phần … ý vật ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ nội phần trợ nhãn thức ngoại phần. Xúc xứ nội phần trợ thân thức ngoại phần bằng tiền sanh duyên.
[2091] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: người khác quán vô thường … đối với nhãn ngoại phần … ý vật … dùng thiên nhãn thấy sắc dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ ngoại phần trợ nhãn thức ngoại phần … xúc xứ ngoại phần trợ thân thức ngoại phần.
Vật tiền sanh: Nhãn xứ ngoại phần … thân xứ … ý vật trợ các uẩn ngoại phần bằng tiền sanh duyên.
[2092] Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng tiền sanh duyên. Chỉ có cảnh cận y: quán vô thường … đối với nhãn ngoại phần … ý vật … ưu sanh khởi dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ ngoại phần trợ nhãn thức nội phần … trùng … xúc xứ ngoại phần trợ thân thức nội phần bằng tiền sanh duyên.
[2093] Pháp nội phần và ngoại phần trợ pháp nội phần bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh: sắc xứ ngoại phần và nhãn xứ nội phần trợ cho nhãn thức nội phần bằng tiền sanh duyên … xúc xứ ngoại phần và thân xứ nội phần trợ cho thân thức nội phần; sắc xứ ngoại phần và ý vật nội phần … Xúc xứ ngoại phần và ý vật trợ cho các uẩn nội phần bằng tiền sanh duyên.
[2094] Pháp nội phần và ngoại phần trợ pháp ngoại phần. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh: sắc xứ nội phần và nhãn xứ ngoại phần trợ cho nhãn thức ngoại phần bằng tiền sanh duyên … xúc xứ nội phần và thân xứ ngoại phần trợ cho thân thức ngoại phần bằng tiền sanh duyên; sắc xứ nội phần và ý vật ngoại phần … xúc xứ nội phần và ý vật ngoại phần trợ cho các uẩn ngoại phần bằng tiền sanh duyên.
[2095] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn nội phần trợ thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[2096] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn ngoại phần trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[2097] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng trùng dụng duyên: các uẩn nội phần kế trước trợ các uẩn nội phần kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm Thuận Thứ trợ tâm Chuyển Tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh; tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.
[2098] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng trùng dụng duyên: uẩn ngoại phần kế trước … trùng … giống như nội phần.
[2099] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư nội phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư nội phần trợ các uẩn quả nội phần và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[2100] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư ngoại phần trợ các uẩn quả ngoại phần và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[2101] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng quả duyên. Nên làm đầy đủ giống như phần Liên quan (paṭiccavāra).
[2102] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng vật thực duyên: các danh thực nội phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, đoàn thực nội phần trợ thân sắc nội phần bằng vật thực duyên.
[2103] Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng vật thực duyên: đoàn thực nội phần trợ thân sắc ngoại phần bằng vật thực duyên.
[2104] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng vật thực duyên, có thời bình nhật và thời tái tục. Ðoàn thực ngoại phần trợ thân sắc ngoại phần bằng vật thực duyên.
[2105] Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng vật thực duyên: Ðoàn thực ngoại phần trợ thân sắc nội phần bằng vật thực duyên.
[2106] Pháp nội phần và ngoại phần trợ pháp nội phần bằng vật thực duyên: Ðoàn thực nội phần và đoàn thực ngoại phần trợ thân sắc nội phần bằng vật thực duyên.
[2107] Pháp nội phần và ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng vật thực duyên: Ðoàn thực nội phần và đoàn thực ngoại phần trợ thân sắc ngoại phần bằng vật thực duyên.
[2108] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng quyền duyên: các quyền nội phần và mạng quyền sắc đều cần được giải rộng.
… bằng thiền na duyên … bằng đồ đạo duyên … bằng tương ưng duyên … bằng bất tương ưng duyên, có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Các câu tiêu đề (mātikāpadāni) cần được bậc thông suốt giải rộng.
[2109] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh … tóm lược.
[2110] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng hiẹn hữu duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Câu sanh: một uẩn nội phần trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm, hai uẩn …; vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật, ý vật trợ các danh uẩn; một sắc đại hiển … Tóm lược. Ðối với chúng sanh vô tưởng một sắc đại hiển trợ ba sắc đại hiển …
Tiền sanh: nhãn … ý vật … giống như tiền sanh duyên, ý vật trợ các uẩn nội phần bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn nội phần và đoàn thực nội phần trợ thân này.
Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp.
[2111] Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng hiện hữu duyên. Có tiền sanh và vật thực.
Tiền sanh: người khác quán vô thường … đối với nhãn nội phần … ý vật; dùng thiên nhãn … dùng thiên nhĩ … sắc xứ nội phần … xúc xứ nội phần trợ thân thức ngoại phần bằng hiện hữu duyên.
Ðoàn thực nội phần trợ cho thân ngoại phần bằng hiện hữu duyên.
[2112] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Pháp ngoại phần không có chi khác, các câu tiêu đề cần được giải rộng.
[2113] Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng hiện hữu duyên. Có tiền sanh và vật thực.
Tiền sanh: … đối với nhãn ngoại phần … ý vật dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ … xúc xứ ngoại phần trợ thân thức nội phần bằng hiện hữu duyên.
Ðoàn thực ngoại phần trợ thân nội phần bằng hiện hữu duyên.
[2114] Pháp nội phần và ngoại phần trợ pháp nội phần bằng hiện hữu duyên. Có tiền sanh và vật thực.
Tiền sanh: sắc xứ ngoại phần và nhãn xứ nội phần trợ nhãn thức nội phần … xúc xứ ngoại phần và thân xứ nội phần trợ thân thức nội phần bằng hiện hữu duyên; sắc xứ ngoại phần và ý vật nội phần … xúc xứ ngoại phần và ý vật nội phần trợ các uẩn nội phần bằng hiện hữu duyên.
Vật thực: đoàn thực nội phần và đoàn thực ngoại phần trợ thân nội phần bằng hiện hữu duyên.
[2115] Pháp nội phần và ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng hiện hữu duyên. Có tiền sanh và vật thực.
Tiền sanh: sắc xứ nội phần và nhãn xứ ngoại phần trợ nhãn thức ngoại phần… xúc xứ nội phần và thân xứ ngoại phần trợ thân thức ngoại phần bằng hiện hữu duyên; sắc xứ nội phần và ý vật ngoại phần trợ các uẩn ngoại phần bằng hiện hữu duyên … xúc xứ nội phần và ý vật ngoại phần trợ các uẩn ngoại phần bằng hiện hữu duyên.
Vật thực: đoàn thực nội phần và đoàn thực ngoại phần trợ thân ngoại phần bằng hiện hữu duyên.
[2116] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bằng bất ly duyên.
[2117] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh, hỗ tương, y chỉ có hai cách, trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong hậu sanh, trùng dụng, nghiệp, quả, có hai cách; trong vật thực có sáu cách; trong quyền có hai cách; trong thiền na, đồ đạo, tương ưng, bất tương ưng có hai cách; trong hiện hữu có sáu cách; trong vô hữu có hai cách; trong ly khứ có hai cách; trong bất ly có sáu cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[2118] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên… bằng vật thực duyên…bằng quyền duyên.
[2119] Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng vật thực duyên.
[2120] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.
[2121] Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng vật thực duyên.
[2122] Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần … tiền sanh và vật thực.
[2123] Pháp nội phần và ngoại phần trợ pháp ngoại phần … tiền sanh và vật thực.
[2124] Trong phi nhân có sáu cách; trong phi cảnh có sáu cách; trong phi trưởng có sáu cách. Tóm lược. Tất cả nên làm thành sáu cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có sáu cách; trong phi ly khứ có sáu cách; trong phi bất ly có bốn cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[2125] Trong phi cảnh từ nhân duyên có hai cách; trong phi trưởng, phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi hỗ tương, phi cận y … hai cách. Tóm lược. Tất cả đều có hai cách; trong phi tương ưng, phi bất tương ưng, phi vô hữu, phi ly khứ … hai cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[2126] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … bốn cách; các câu thuận tùng cần được tính toán. Trong phi bất ly … sáu cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN YẾU TRI.
KẾT THÚC ÐỀ THỨ HAI MƯƠI: TAM ÐỀ NỘI PHẦN.
***
21. Tam Ðề Hữu Cảnh Nội Phần (Ajjhattārammaṇattikaṃ) (Abhidhammatthasangaha)
PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[2127] Pháp hữu cảnh nội phần liên quan pháp hữu cảnh nội phần sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh nội phần, … hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh nội phần, … hai uẩn.
[2128] Pháp hữu cảnh ngoại phần liên quan pháp hữu cảnh ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh ngoại phần, … hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh ngoại phần, … hai uẩn.
[2129] Pháp hữu cảnh nội phần liên quan pháp hữu cảnh nội phần sanh khởi do cảnh duyên: … Tóm lược … do bất ly duyên.
[2130] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách … Tóm lược … Tất cả đều có hai cách; trong bất ly có hai cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[2131] Pháp hữu cảnh nội phần liên quan pháp hữu cảnh nội phần sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô nhân hữu cảnh nội phần, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … liên quan một uẩn nội phần, … hai uẩn; si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[2132] Pháp hữu cảnh ngoại phần liên quan pháp hữu cảnh ngoại phần sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô nhân hữu cảnh ngoại phần, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[2133] Pháp hữu cảnh nội phần liên quan pháp hữu cảnh nội phần sanh khởi do phi trưởng duyên: giống như thuận tùng câu sanh, không chi khác.
… do phi tiền sanh duyên: … liên quan một uẩn hữu cảnh nội phần cõi vô sắc … vào sát na tái tục …
[2134] Pháp hữu cảnh ngoại phần liên quan pháp hữu cảnh ngoại phần sanh khởi do phi tiền sanh duyên: … liên quan một uẩn hữu cảnh ngoại phần cõi vô sắc … vào sát na tái tục …
… do phi hậu sanh duyên … do phi trùng dụng duyên. Giống như câu sanh duyên.
… do phi nghiệp duyên: tư hữu cảnh nội phần liên quan các uẩn hữu cảnh nội phần.
[2135] Pháp hữu cảnh ngoại phần liên quan pháp hữu cảnh ngoại phần sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hữu cảnh ngoại phần liên quan các uẩn hữu cảnh ngoại phần.
[2136] … liên quan hữu cảnh nội phần sanh khởi do phi quả duyên: không có thời tái tục.
… do phi thiền na duyên: … một uẩn hữu cảnh nội phần câu hành ngũ thức.
[2137] … liên quan pháp hữu cảnh ngoại phần sanh khởi do phi thiền na duyên: … một uẩn hữu cảnh ngoại phần.
… do phi đồ đạo duyên, giống như phi nhân duyên không có si.
… do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn hữu cảnh nội phần cõi vô sắc …
[2138] … liên quan pháp hữu cảnh ngoại phần … do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn hữu cảnh ngoại phần cõi vô sắc.
[2139] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, phi thiền na, phi đồ đạo, phi bất tương ưng có hai cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[2140]Trong phi trưởng từ nhân duyên có hai cách; trong phi quả … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[2141] Trong cảnh từ nhân duyên có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong đẳng vô gián … hai cách. Tóm lược. Trong đồ đạo … hai cách; trong bất ly … hai cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN LIÊN QUAN .
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro), PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro) PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāro), PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro), giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
PHẦN YẾU TRI (pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[2142] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh nội phần trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu cảnh nội phần trợ các uẩn tương ưng.
[2143] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh ngoại phần … vào sát na tái tục …
[2144] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng cảnh duyên: phản khán thiền thức vô biên xứ hữu cảnh nội phần, phản khán thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; phản khán thiên nhãn nội phần hữu cảnh nội phần, phản khán thiên nhĩ … Biến Hóa Thông … Túc Mạng Thông … Như Nghiệp Vãng Thông … Vị Lai Phần Thông; các bậc Thánh phản khán phiền não hữu cảnh nội phần đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, … đã khởi sanh trước kia; quán vô thường đối với các uẩn nội phần hữu cảnh nội phần, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh nội phần … ưu sanh khởi; các uẩn nội phần hữu cảnh nội phần trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[2145] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng cảnh duyên: người khác phản khán thiền thức vô biên xứ hữu cảnh nội phần … thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; người khác phản khán thiên nhãn nội phần hữu cảnh nội phần, phản khán thiên nhĩ … Biến Hóa Thông … Túc Mạng Thông … Như Nghiệp Vãng Thông … Vị Lai Phần Thông; quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với các uẩn nội phần hữu cảnh nội phần; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm nội phần hữu cảnh nội phần; các uẩn ngoại phần hữu cảnh nội phần trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[2146] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng cảnh duyên: người khác phản khán thiên nhĩ ngoại phần hữu cảnh ngoại phần, phản khán thiên nhĩ … Biến Hóa Thông … Tha Tâm Thông … Túc Mạng Thông … Như Nghiệp Vãng Thông …Vị Lai Phần Thông; người khác quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với các uẩn ngoại phần hữu cảnh ngoại phần; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm ngoại phần hữu cảnh ngoại phần; các uẩn ngoại phần hữu cảnh ngoại phần trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[2147] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng cảnh duyên: sau khi bố thí trì giới hành bố tát, xét lại việc ấy, xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán tâm thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo … phản khán tâm quả, phản khán phiền não đã đoạn trừ, … phiền não đã dứt tuyệt, … phiền não đã từng khởi sanh … trùng … phản khán thiên nhãn nội phần hữu cảnh ngoại phần, phản khán thiên nhĩ … Biến Hóa Thông … Tha Tâm Thông … Túc Mạng Thông … Như Nghiệp Vãng Thông … Vị Lai Phần Thông; quán vô thường … đối với các uẩn nội phần hữu cảnh ngoại phần, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh nội phần … ưu sanh khởi; các uẩn nội phần hữu cảnh ngoại phần trợ Biến Hóa Thông, trợ Túc Mạng Thông trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[2148] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: phản khán một cách khăng khít, với thiền thức vô biên xứ nội phần hữu cảnh nội phần, … một cách khăng khít với thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ …. một cách khăng khít với thiên nhãn nội phần hữu cảnh nội phần, … một cách khăng khít với thiên nhĩ … Biến Hóa Thông … Túc Mạng Thông … Như Nghiệp Vãng Thông … Vị Lai Phần Thông, hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn nội phần hữu cảnh nội phần, chú tâm cảnh ấy nên ái tham hữu cảnh nội phần … tà kiến sanh khởi.
Câu sanh: trưởng hữu cảnh nội phần trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[2149] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: trưởng hữu cảnh ngoại phần trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[2150]Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: Sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, xét lại việc ấy một cách khăng khít, … các thiện hạnh trước đây … sau khi xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo … quả một cách khăng khít … phản khán một cách khăng khít với thiên nhãn nội phần biết cảnh ngoại phần … thiên nhĩ … Biến Hóa Thông … Tha Tâm Thông… Túc Mạng Thông … Như Nghiệp Vãng Thông … Vị Lai Phần Thông; hoan hỷ một cách khăng khít với các uẩn nội phần biết cảnh ngoại phần, chú tâm cảnh ấy nên ái tham hữu cảnh nội phần … tà kiến sanh khởi.
[2151] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng vô gián duyên: các uẩn nội phần kế trước trợ các uẩn hữu cảnh nội phần kế sau bằng vô gián duyên.
[2152] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng vô gián duyên: tâm tử hữu cảnh nội phần trợ tâm tục sinh hữu cảnh ngoại phần bằng vô gián duyên; tâm hữu phần biết cảnh nội phần trợ tâm khai môn hữu cảnh ngoại phần bằng vô gián duyên; các uẩn hữu cảnh nội phần trợ tâm xuất lộ hữu cảnh ngoại phần bằng vô gián duyên; tâm Thuận thứ hữu cảnh nội phần trợ tâm Chuyển tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh; tâm Thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
[2153]Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng vô gián duyên: các uẩn hữu cảnh ngoại phần kế trước trợ các uẩn hữu cảnh ngoại phần kế sau bằng vô gián duyên; tâm Thuận thứ hữu cảnh ngoại phần trợ tâm Chuyển tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh; tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo, tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo, tâm đạo trợ tâm quả, tâm quả trợ tâm quả, tâm Thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên .
[2154] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng vô gián duyên: tâm tử hữu cảnh ngoại phần trợ tâm tục sinh hữu cảnh nội phần bằng vô gián duyên, tâm hữu phần biết cảnh ngoại phần trợ tâm khai môn biết cảnh nội phần bằng vô gián duyên; các uẩn hữu cảnh ngoại phần trợ tâm xuất lộ hữu cảnh nội phần bằng vô gián duyên.
[2155] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên … bằng hỗ tương duyên … bằng y chỉ duyên … bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã hữu cảnh nội phần trợ sự tùy quán vô thường tùy quán khổ não tùy quán vô ngã hữu cảnh nội phần bằng cận y duyên.
[2156] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường tùy quán khổ não tùy quán vô ngã hữu cảnh nội phần trợ sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã hữu cảnh ngoại phần bằng cận y duyên.
[2157] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thuờng, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã hữu cảnh ngoại phần trợ sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã hữu cảnh ngoại phần bằng cận y duyên.
[2158] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã hữu cảnh ngoại phần trợ sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã hữu cảnh nội phần bằng cận y duyên.
[2159] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng trùng dụng duyên: các uẩn hữu cảnh nội phầntrợ các uẩn hữu cảnh nội phần kế sau bằng trùng dụng duyên.
[2160] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng trùng dụng duyên: tâm Thuận thứ hữu cảnh nội phần trợ tâm Chuyển tộc, tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh bằng trùng dụng duyên.
[2161] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng trùng dụng duyên: tâm Thuận thứ hữu cảnh ngoại phần trợ tâm Chuyển tộc, tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh, tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo, tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.
[2162] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư hữu cảnh nội phần trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư hữu cảnh nội phần trợ các uẩn quả hữu cảnh nội phần bằng nghiệp duyên.
[2163] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư hữu cảnh nội phần trợ các uẩn quả hữu cảnh ngoại phần bằng nghiệp duyên.
[2164] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư hữu cảnh ngoại phần trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư hữu cảnh ngoại phần trợ các uẩn quả hữu cảnh ngoại phần bằng nghiệp duyên.
[2165] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư hữu cảnh ngoại thời trợ các uẩn quả hữu cảnh nội phần bằng nghiệp duyên.
[2166] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng quả duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên … bằng thiền na duyên … bằng đồ đạo duyên … bằng tương ưng duyên … bằng hiện hữu duyên … bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bằng bất ly duyên.
[2167] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có hai cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có hai cách, trong cận y có bốn cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có hai cách … tóm lược. Tất cả đều có hai cách; trong tương ưng, có hai cách, trong hiện hữu có hai cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có hai cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[2168] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
[2169] Pháp hữu cảnh nội phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
[2170] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh ngoại phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
[2171] Pháp hữu cảnh ngoại phần trợ pháp hữu cảnh nội phần bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.
[2172] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có bốn cách; trong phi trưởng có bốn cách; trong phi vô gián có bốn cách. Tóm lược. Tất cả có bốn cách; trong phi tiền sanh; phi hậu sanh, phi trùng dụng … tóm lược … phi tương ưng có bốn cách … tóm lược … trong phi bất ly có bốn cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[2173] Trong phi cảnh từ nhân duyên có hai cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi cận y, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi vô hữu, phi ly khứ … hai cách; tất cả đều hai cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[2174] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … ba cách; trong vô gián … bốn cách; trong đẳng vô gián … bốn cách; trong câu sanh, hỗ tương, y chỉ … hai cách; trong cận y … bốn cách; trong trùng dụng … ba cách; trong nghiệp … bốn cách; trong quả … hai cách. Tóm lược. Trong tương ưng… hai cách; trong vô hữu… hai cách; trong hiện hữu … bốn cách; trong ly khứ … bốn cách; trong bất ly … hai cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN YẾU TRI.
KẾT THÚC ÐỀ THỨ HAI MƯƠI MỐT: TAM ÐỀ HỮU CẢNH NỘI PHẦN.
***
22. Tam Ðề Hữu Kiến Hữu Ðối (Sanidassanasappaṭighattikaṃ) (Abhidhammatthasangaha)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[2175] Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do nhân duyên: hai sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển vô kiến hữu đối một sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến hữu đối liên quan các sắc đại hiển vô kiến hữu đối; nhãn xứ … vị xứ liên quan xúc xứ.
Pháp hữu kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối liên quan các sắc đại hiển vô kiến hữu đối; sắc xứ liên quan xúc xứ.
Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến vô đối liên quan các sắc đại hiển vô kiến hữu đối; thủy giới (āpodhātu), quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ.
Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm, sắc nghiệp sắc y sinh hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối; sắc xứ, thủy giới, quyền, đoàn thực, liên quan xúc xứ.
Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do nhân duyên: hai sắc đại hiển và thủy giới liên quan một sắc đại hiển vô kiến hữu đối, môt sắc đại hiển và thủy giới liên quan hai sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các sắc đại hiển vô kiến hữu đối; nhãn xứ, vị xứ, thủy giới, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ.
Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối liên quan các sắc đại hiển vô kiến hữu đối; sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ.
Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến hữu đối; sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ, thủy giới, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ.
[2176] Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối … do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn và sắc sở y tâm vô kiến vô đối liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn … ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến vô đối liên quan thủy giới; quyền, đoàn thực liên quan thủy giới.
Pháp hữu kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến vô đối … do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối; vào sát na tái tục sắc nghiệp hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối liên quan thủy giới; sắc xứ liên quan thủy giới.
Pháp vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến vô đối … do nhân duyên: sắc sở y tâm vô kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối; vào sát na tái tục sắc nghiệp vô kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến hữu đối liên quan thủy giới; nhãn xứ, vị xứ liên quan thủy giới.
Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối … do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn …; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn …; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan thủy giới; sắc xứ, quyền, đoàn thực liên quan thủy giới.
Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối … do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn … vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn … sắc sở y tâm sắc nghiệp, sắc y sinh, vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan thủy giới; nhãn xứ, vị xứ, quyền, đoàn thực liên quan thủy giới.
Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến vô đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối; vào sát na tái tục sắc nghiệp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối; sắc sở y tâm, sắc nghiệp sắc y sinh hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan thủy giới; sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ liên quan thủy giới.
Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn … vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn …; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan thủy giới; sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ, quyền, đoàn thực liên quan thủy giới.
[2177] Pháp hữu kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến hữu đối và sắc đại hiển và thủy giới; sắc xứ liên quan xúc xứ và thủy giới.
Pháp vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm vô kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp vô kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các sắc đại hiển; hai đại hiển liên quan một đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới, một đại hiển liên quan hai đại hiển và thủy giới; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến hữu đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới; nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ và thủy giới.
Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm vô kiến vô đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; vào sát na tái tục, sắc nghiệp vô kiến vô đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến vô đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới; quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy giới.
Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới; sắc xứ, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy giới.
Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới; nhãn xứ, sắc xứ, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy giới.
Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; vào sát na tái tục, sắc nghiệp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh, hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới; sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ và thủy giới.
Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới; sắc xứ, nhãn xứ, vị xứ, quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy giới.
[2178] Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn …; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn …; các danh uẩn liên quan ý vật.
[2179] Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do trưởng duyên: hai đại hiển liên quan môt đại hiển vô kiến hữu đối, một đại hiển liên quan hai đại hiển ; sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối.
Trong căn vô kiến hữu đối, nên phân tích có bảy vấn đề, theo cách thức này, nhưng không có câu cuối.
[2180] Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn …, sắc sở y tâm vô kiến vô đối liên quan thủy giới.
Theo cách thức này, trong căn vô kiến vô đối nên phân tích có bảy vấn đề, không có câu kết thúc.
[2181] Pháp hữu kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; sắc sở y tâm, sắc y sinh hữu kiến hữu đối liên quan các đại hiển vô kiến vô đối và thủy giới.
Cần phân tích thành bảy vấn đề, theo cách thức này.
[2182] Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối sanh khởi do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên, giống như cảnh duyên.
[2183] Pháp vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do câu sanh duyên: hai đại hiển liên quan một đại hiển vô kiến hữu đối, môt đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh, vô kiến hữu đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối; nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng hai đại hiển liên quan một đại hiển …
Trong căn vô kiến hữu đối cần phân tích thành bảy vấn đề, theo cách thức này.
[2184] Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối sanh khởi do câu sanh duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn …; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn …, ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến vô đối liên quan thủy giới; quyền, đoàn thực liên quan thủy giới; đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng sắc nghiệp vô kiến vô đối liên quan thủy giới.
Trong căn vô kiến vô đối, nên làm thành bảy vấn đề theo cách thức này.
[2185] Pháp hữu kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do câu sanh duyên: sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; vào sát na tái tục, sắc nghiệp hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới; sắc xứ liên quan xúc xứ và thủy giới; đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới.
Nên phân tích thành bảy vấn đề, theo cách thức này.
[2186] Pháp vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do hỗ tương duyên: hai đại hiển liên quan một đại hiển vô kiến hữu đối, một đại hiển liên quan hai đại hiển .
Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do hỗ tương duyên: thủy giới liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối.
Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do hỗ tương duyên: hai đại hiển và thủy giới liên quan một đại hiển vô kiến hữu đối, một đại hiển và thủy giới liên quan hai đại hiển.
[2187] Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối sanh khởi do hỗ tương duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô kiến hữu đối, hai uẩn …; vào sát na tái tục ba uẩn và ý vật liên quan một uẩn vô kiến vô đối, hai uẩn …; ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật.
Pháp vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến vô đối sanh khởi do hỗ tương duyên: các đại hiển vô kiến hữu đối liên quan thủy giới.
[2188] Pháp vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do hỗ tương duyên: hai đại hiển liên quan một đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới, một đại hiển liên quan hai đại hiển và thủy giới.
[2189] Pháp vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do y chỉ duyên: … do cận y duyên … do tiền sanh duyên … do trùng dụng duyên … do nghiệp duyên … do quả duyên … do vật thực duyên… do quyền duyên … do thiền na duyên … do đồ đạo duyên … do tương ưng duyên … do bất tương ưng duyên … do hiện hữu duyên … do vô hữu duyên … do ly khứ duyên … do bất ly duyên …
[2190] Trong nhân có hai mươi mốt cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có hai mươi mốt cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có hai mươi mốt cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có hai mươi mốt cách; trong cận y có một cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có hai mươi mốt cách; trong quả, vật thực có hai mươi mốt cách; trong quyền có hai mươi mốt cách; trong thiền na, đồ đạo, có hai mươi mốt cách; trong tương ưng có một cách, trong bất tương ưng có hai mươi mốt cách; trong hiện hữu có hai mươi mốt cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có hai mươi mốt cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[2191] Pháp vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do phi nhân duyên: hai đại hiển liên quan một đại hiển vô kiến hữu đối, một đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối; nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ; đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng hai đại hiển liên quan một đại hiển vô kiến hữu đối, một đại hiển liên quan hai đại hiển.
Trong căn vô kiến hữu đối, nên phân tích thành bảy vấn đề theo cách thức này.
[2192] Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô nhân vô kiến vô đối, hai uẩn …; vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn và sắc nghiệp vô kiến vô đối liên quan một uẩn vô kiến vô đối … ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến vô đối liên quan thủy giới; quyền, đoàn thực liên quan thủy giới; đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến vô đối liên quan thủy giới; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Căn vô kiến vô đối, cần được phân tích thành bảy vấn đề, theo cách thức này.
[2193] Pháp hữu kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô nhân vô kiến vô đối và đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới; sắc xứ liên quan xúc xứ và thủy giới; đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới.
Cần được phân tích thành bảy vấn đề một cách tỏ rõ theo phương thức này.
[2194] Pháp vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do phi cảnh duyên: hai đại hiển liên quan một đại hiển vô kiến hữu đối, một đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến hữu đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối; nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ; đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng hai đại hiển liên quan một đại hiển vô kiến hữu đối, một đại hiển liên quan hai đại hiển.
Căn vô kiến hữu đối cần được phân tích thành bảy vấn đề theo cách thức này.
[2195] Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm vô kiến vô đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối; vào sát na tái tục sắc nghiệp vô kiến vô đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối; ý vật liên quan các danh uẩn; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến vô đối liên quan thủy giới; quyền, đoàn thực liên quan thủy giới; đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến vô đối liên quan thủy giới.
Trong căn vô kiến vô đối cần được giải rộng thành bảy vấn đề theo cách thức này.
[2196] Pháp hữu kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp hữu kiến hữu đối liên quan các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới; sắc xứ liên quan xúc xứ và thủy giới; đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới.
Trong Tấu hợp cần được phân tích thành bảy vấn đề theo cách thức này.
[2197] Pháp vô kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối sanh khởi do phi trưởng duyên, giống như câu sanh duyên.
… do phi vô gián duyên … do phi đẳng vô duyên … do phi hỗ tương duyên: sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến hữu đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối; nhãn xứ, vị xứ liên quan xúc xứ; đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến hữu đối liên quan các đại hiển. Cần được phân tích thành hai mươi mốt vấn đề theo cách này.
… do phi cận y duyên … do phi tiền sanh duyên … do phi hậu sanh duyên … do phi trùng dụng duyên …
… do phi nghiệp duyên: đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … hai đại hiển liên quan một đại hiển vô kiến hữu đối, một đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc y sinh vô kiến hữu đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối. Ðã phân tích nghiệp duyên rồi cũng nên làm phần phi nghiệp duyên có hai mươi mốt vấn đề.
… do phi quả duyên: không có thời tái tục, cũng không có sắc nghiệp; chỉ nên sắp trong ngũ uẩn (pañca-vokāra).
… do phi vật thực duyên: đối với sắc ngoại … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng … theo cách thức này cần được phân tích thành hai mươi mốt câu.
… do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … một đại hiển vô kiến hữu đối … đối với chúng sanh vô tưởng sắc mạng quyền liên quan các đại hiển … Tóm lược … Tất cả vấn đề cần được phân tích.
… do phi thiền na duyên: đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng … một đại hiển … tóm lược. Bảy vấn đề cần được phân tích.
[2198] Pháp vô kiến vô đối liên quan pháp vô kiến vô đối sanh khởi do phi thiền na duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành năm thức, hai uẩn … sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến vô đối liên quan thủy giới. Cũng có bảy vấn đề như vậy cần được phân tích.
[2199] Pháp hữu kiến hữu đối liên quan pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối sanh khởi do phi thiền na duyên: đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến hữu đối liên quan các đại hiển vô kiến hữu đối và thủy giới. Bảy vấn đề như vậy cần được phân tích.
… do phi đồ đạo duyên, cần được làm đầy đủ giống như phi nhân duyên, không có si.
… do phi duyên tương ưng duyên … do phi bất tương ưng duyên … nên làm đầy đủ.
… do phi vô hữu duyên … … do phi ly khứ duyên.
[2200] Trong phi nhân có hai mươi mốt cách; trong phi cảnh có hai mươi mốt cách; trong phi trưởng có hai mươi mốt cách. Tóm lược. Tất cả đều có hai mươi mốt cách; trong phi vô hữu có hai mươi mốt cách; trong phi ly khứ có hai mươi mốt cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[2201] Trong phi cảnh từ nhân duyên có hai mươi mốt cách; trong phi trưởng … hai mươi mốt cách. Tóm lược. trong phi quả… hai mươi mốt cách; trong phi tương ưng … hai mươi mốt cách; trong phi bất tương ưng … hai mươi mốt cách; trong phi vô hữu … hai mươi mốt cách; trong phi ly khứ … hai mươi mốt cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[2202] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách; trong đẳng vô gián … một cách; trong câu sanh… hai mươi mốt cách. Tóm lược; trong thiền na … hai mươi mốt cách; trong đồ đạo … hai mươi mốt cách; trong tương ưng … một cách; trong bất tương ưng … hai mươi mốt cách; trong hiện hữu … hai mươi mốt cách; trong vô hữu … một cách; trong ly khứ … một cách; trong bất ly … hai mươi mốt cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN LIÊN QUAN .
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro), PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro) PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāro), giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro), chỉ nên sắp trong vô sắc (arūpe).
PHẦN YẾU TRI (pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[2203] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng nhân duyên: các nhân vô kiến vô đối trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô kiến vô đối bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân vô kiến vô đối trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp vô kiến vô đối bằng nhân duyên.
[2204] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối bằng nhân duyên: các nhân vô kiến vô đối trợ các sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …; trong căn vô kiến vô đối cần được phân tích thành bảy vấn đề theo cách thức này.
[2205] Pháp hữu kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng cảnh duyên: quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với cảnh sắc, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; sắc xứ trợ cho nhãn thức bằng cảnh duyên; các uẩn hữu kiến hữu đối trợ cho Biến Hóa Thông, trợ cho Túc Mạng Thông, trợ cho Vị Lai Phần Thông, trợ cho tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[2206] Pháp vô kiến hữu đối trợ cho pháp vô kiến vô đối bằng cảnh duyên: quán vô thường đối với mắt … thân, thinh, khí, vị… xúc … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; thinh xứ trợ nhĩ thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn vô kiến hữu đối trợ Biến HóaThông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[2207] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng cảnh duyên: sau khi bố thí trì giới hành bố tát, suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh từng làm; … thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm Ðạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; bậc Thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ; phản khán phiền não đã dứt tuyệt, … đã từng chất chứa; quán vô thường .. đối với các uẩn vô kiến vô đối … ưu sanh khởi; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm vô kiến vô đối; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ bằng cảnh duyên; thiền vô sở hữu xứ trợ thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn vô kiến vô đối trợ Biến Hóa Thông, trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[2208] Pháp hữu kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với cảnh sắc, chú ý cảnh ấy nên ái tham … tà kiến sanh khởi.
[2209] Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … thân, thinh, khí … xúc, chú ý cảnh ấy nên ái tham… tà kiến sanh khởi.
[2210] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: Sau khi bố thí … giới … bố tát … chú ý cảnh ấy … sau khi xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất đạo … sau khi xuất quả … khăng khít tâm quả … khăng khít Níp bàn … Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với ý vật… nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thủy giới, đoàn thực … các uẩn vô kiến vô đối, chú ý cảnh ấy nên ái tham … tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: Trưởng vô kiến vô đối trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô kiến vô đối bằng trưởng duyên.
[2211] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Trưởng vô kiến vô đối trợ các sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối bằng trưởng duyên. Trong căn vô kiến vô đối có bảy vấn đề cần được phân tích; Trưởng làm theo ba cách sắc yếu hiệp (rūpasaṅgaha).
[2212] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng vô gián duyên: các uẩn vô kiến vô đối kế trước trợ các uẩn vô kiến vô đối kế sau bằng vô gián duyên; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh; tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo; tâm đạo trợ tâm quả, tâm quả (phala) trợ tâm quả; tâm Thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
[2213] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng đẳng vô gián duyên, giống như vô gián duyên.
[2214] Pháp vô kiến hữu đối trợ cho vô kiến hữu đối bằng câu sanh duyên, nên khéo sắp đặt giống như phần Liên quan (paṭiccavāra).
Hỗ tương duyên giống như hỗ tương trong phần liên quan.
Y chỉ duyên giống như trong phần liên quan.
[2215] Pháp hữu kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: khi mong cầu sắc cụ túc bèn bố thí … giới … bố tát …; sắc cụ túc (vaṇṇasampadā) trợ đức tin, trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[2216] Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: khi mong cầu nhãn cụ túc … thân cụ túc … thinh cụ túc … khi mong cầu xúc cụ túc bèn bố thí …. giới … bố tát; do nương thời tiết … sàng tọa mà bố thí … giới … bố tát … thiền … tuệ quán … Ðạo … thần thông … nhập định … sát sanh … chia rẽ tăng; nhãn cụ túc … xúc cụ túc … thời tiết … sàng tọa trợ đức tin, trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[2217] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … giới … bố tát … thiền … nhập định … khở ngã mạn … chấp tà kiến; do nương giới … trí tuệ, ái tham, vọng cầu, lạc thân, khổ thân, thực phẩm … mà bố thí … chia rẽ tăng; các uẩn vô kiến vô đối … đức tin, trí tuệ, ái tham, vọng cầu, lạc thân, khổ thân … thực phẩm trợ đức tin, trợ trí tuệ … tóm lược … trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[2218] Pháp hữu kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng tiền sanh duyên. Chỉ có cảnh tiền sanh: dùng thiên nhãn … Sắc xứ trợ nhãn thức bằng tiền sanh duyên.
[2219] Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … thân … thinh … xúc … ưu sanh khởi; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; thinh xứ trợ nhĩ thức … trùng … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Vật tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
[2220] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với vật … nữ quyền … nam quyền … mạng quyền … thủy giới … đoàn thực … ưu sanh khởi.
Vật tiền sanh: Ý vật trợ các uẩn vô kiến vô đối bằng tiền sanh duyên.
[2221] Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh: sắc xứ và ý vật trợ các uẩn vô kiến vô đối bằng tiền sanh duyên.
[2222] Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh: Nhãn xứ và ý vật … xúc xứ và ý vật trợ các uẩn vô kiến vô đối bằng tiền sanh duyên.
[2223] Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh: sắc xứ và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng tiền sanh duyên.
[2224] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn vô kiến vô đối trợ thân vô kiến vô đối sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[2225] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn vô kiến vô đối trợ thân hữu kiến hữu đối sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Bảy vấn đề như vậy cần được phân tích, ba cách sắc yếu hiệp.
[2226] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng trùng dụng duyên: các uẩn vô kiến vô đối kế trước trợ các uẩn vô kiến vô đối kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc, tâm Thuận Thứ trợ tâm Dũ tịnh, tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo, tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.
[2227] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư vô kiến vô đối trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô kiến vô đối bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư vô kiến vô đối trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp vô kiến vô đối bằng nghiệp duyên.
[2228] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư vô kiến vô đối trợ các sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư vô kiến vô đối trợ các sắc nghiệp hữu kiến hữu đối bằng nghiệp duyên.
Bảy vấn đề như vậy, có câu sanh và dị thời, cần được phân tích theo cách thức này; ba cách sắc yếu hiệp.
[2229] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng quả duyên: một uẩn quả vô kiến vô đối trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm vô kiến vô đối bằng quả duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục một uẩn vô kiến vô đối trợ ba uẩn và các sắc nghiệp vô kiến vô đối bằng quả duyên; các danh uẩn trợ ý vật bằng quả duyên.
[2230] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối bằng quả duyên. Các uẩn quả vô kiến vô đối trợ các sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối bằng quả duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô kiến vô đối trợ các sắc nghiệp hữu kiến hữu đối bằng quả duyên. Bảy vấn đề như vậy cần được phân tích, có thời bình nhật và thời tái tục.
[2231] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng vật thực duyên: các danh thực vô kiến vô đối trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô kiến vô đối bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, các danh thực vô kiến vô đối trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp vô kiến vô đối bằng vật thực duyên; Ðoàn thực trợ thân vô kiến vô đối này bằng vật thực duyên.
[2232] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối này bằng vật thực duyên: các danh thực vô kiến vô đối trợ các sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, các danh thực vô kiến vô đối trợ các sắc nghiệp vô kiến hữu đối bằng vật thực duyên; đoàn thực trợ thân hữu kiến hữu đối này bằng vật thực duyên; bảy vấn đề như vậy cần được phân tích có thời bình nhật và thời tái tục; trong bảy vấn đề cũng nên sắp đoàn thực (kabaliṅkārāhāra).
[2233] Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng quyền duyên: Nhãn quyền trợ nhãn thức… thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên.
[2234] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối Bằng quyền duyên: các danh quyền vô kiến vô đối trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô kiến vô đối bằng quyền duyên; vào sát na tái tục các danh quyền vô kiến vô đối trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp vô kiến vô đối bằng quyền duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp vô kiến vô đối bằng quyền duyên.
[2235] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối Bằng quyền duyên: các danh quyền vô kiến vô đối trợ các sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối bằng quyền duyên; vào sát na tái tục, các danh quyền vô kiến vô đối trợ các sắc nghiệp hữu kiến hữu đối bằng quyền duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp hữu kiến hữu đối bằng quyền duyên. Thời bình nhật và thời tái tục có bảy vấn đề cần được phân tích như vậy, và mỗi câu chót đều có mạng quyền sắc (rūpajīvitindriyaṃ).
[2236] Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ các pháp vô kiến vô đối bằng quyền duyên: nhãn quyền và nhãn thức trợ các uẩn câu hành nhãn thức Bằng quyền duyên. Tóm lược. Thân quyền và thân thức trợ các uẩn câu hành thân thức bằng quyền duyên.
[2237] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng thiền na duyên… Bằng đồ đạo duyên… Bằng tương ưng duyên: một uẩn vô kiến vô đối trợ ba uẩn bằng tương ưng duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục …
[2238] Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức bằng bất tương ưng duyên.
[2239] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn vô kiến vô đối trợ các sắc sở y tâm vô kiến vô đối bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô kiến vô đối trợ các sắc nghiệp vô kiến vô đối bằng bất tương ưng duyên; các danh uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên.
Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô kiến vô đối bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các uẩn vô kiến vô đối trợ thân vô kiến vô đối sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[2240] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn vô kiến vô đối trợ các sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối bằng bất tương ưng duyên. vào sát na tái tục, các uẩn vô kiến vô đối trợ các sắc nghiệp hữu kiến hữu đối bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các uẩn vô kiến vô đối trợ thân hữu kiến hữu đối sanh trước này bằng bất tương ưng duyên; năm vấn đề còn lại cần được giải rộng như vậy, có câu sanh và hậu sanh.
[2241] Pháp hữu kiến hữu đối trợ pháp vô kiến hữu đối bằng hiện hữu duyên, chỉ có tiền sanh: quán vô thường … đối với cảnh sắc … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc … sắc xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên.
[2242] Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến hữu đối bằng hiện hữu duyên: một đại hiển vô kiến hữu đối trợ hai đại hiển bằng hiện hữu duyên, hai đại hiển trợ một đại hiển bằng hiện hữu duyên; các đại hiển vô kiến hữu đối trợ các sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến hữu đối bằng hiện hữu duyên; xúc xứ trợ nhãn xứ, vị xứ bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết một đại hiển trợ hai đại hiển bằng hiện hữu duyên, hai đại hiển trợ một đại hiển bằng hiện hữu duyên; các đại hiển sở y quí tiết trợ các sắc y sinh vô kiến hữu đối bằng hiện hữu duyên; đối với chúng sanh vô tưởng một đại hiển vô kiến hữu đối trợ hai đại hiển bằng hiện hữu duyên, hai đại hiển …
[2243] Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp hữu kiến hữu đối bằng hiện hữu duyên. Giống như y chỉ duyên trong phần Liên quan (paṭiccavāre).
[2244] Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: các đại hiển vô kiến hữu đối trợ các sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên; cần được giải rộng cho đến chúng sanh vô tưởng.
Tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … thân .. cảnh thinh … cảnh xúc … ưu sanh khởi; nhãn xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên; bốn vấn đề còn lại cần được giải rộng giống như câu sanh duyên trong phần Liên quan (paṭiccavāre) không khác nhau.
[2245] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên. có câu sanh, hậu sanh, vật thực, quyền.
Câu sanh: một uẩn vô kiến vô đối trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục, thủy giới trợ sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến vô đối; thủy giới trợ quyền và đoàn thực bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng thủy giới trợ các sắc nghiệp vô kiến vô đối.
Tiền sanh: quán vô thường … đối với ý vật … nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thủy giới … đối với đoàn thực … ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn vô kiến vô đối trợ thân vô kiến vô đối sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Ðoàn thực trợ thân vô kiến vô đối này bằng hiện hữu duyên.
Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên.
Sáu vấn đề còn lại cần được phân tích như vậy; nên sắp làm câu sanh, hậu sanh, vật thực, quyền.
[2246] Pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên. Chỉ có tiền sanh: sắc xứ và ý vật trơï các uẩn vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên.
[2247] Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên; các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển trợ các sắc sở y tâm hữu kiến hữu đối bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục … tóm lược. Nên sắp theo chúng sanh vô tưởng nữa.
[2248] Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến hữu đối … tóm lược.
[2249] Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: các uẩn vô kiến vô đối và các đại hiển trợ các sắc sở y tâm vô kiến vô đối; nên sắp đặt luôn cả chúng sanh vô tưởng.
Tiền sanh: Nhãn xứ và ý vật … xúc xứ và ý vật trợ các uẩn vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên. Các vấn đề còn lại cần được phân tích.
[2250] Các pháp hữu kiến hữu đối và các pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên. Chỉ có tiền sanh: sắc xứ và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên.
[2251] Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh: sắc xứ, nhãn xứ và nhãn thức trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng hiện hữu duyên.
Vô hữu duyên và ly khứ duyên, giống như vô gián duyên.
Bất ly duyên, giống như hiện hữu duyên.
[2252] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có ba cách trong trưởng có chín cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có hai mươi mốt cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có hai mươi mốt cách, trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong hậu sanh có bảy cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có bảy cách; trong quả có bảy cách; trong vật thực có bảy cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có bảy cách; trong đồ đạo có bảy cách; trong tương ưng có một cách, trong bất tương ưng có tám cách; trong hiện hữu có hai mươi lăm cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có hai mươi lăm cách.
[2253] Trong trưởng từ nhân duyên có Bảy cách; trong câu sanh … Bảy cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … Bảy cách; trong quả … Bảy cách; trong quyền … Bảy cách; trong đồ đạo … Bảy cách; trong tương ưng … một cách; trong Bất tương ưng … Bảy cách; trong hiện hữu … Bảy cách; trong Bất ly … Bảy cách.
[2254] Nhân, câu sanh, y chỉ, hiện hữu, bất ly, bảy cách.
Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, hiện hữu, bất ly, một cách.
Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, tương ưng, hiện hữu, bất ly, một cách.
Nhân, câu sanh, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, bảy cách.
Nhân, câu sanh, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly bảy cách.
Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, một cách.
Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, tương ưng hiện hữu, bất ly, một cách.
Nhân, câu sanh, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, bảy cách.
Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, một cách.
Tất cả phần tính toán (Gaṇanavāro) cần được tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[2255] Pháp hữu kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối Bằng cảnh duyên … Bằng cận y duyên … Bằng tiền sanh duyên.
[2256] Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến hữu đối bằng câu sanh duyên …
Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp hữu kiến hữu đối bằng câu sanh duyên …
Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng cảnh duyên … Bằng câu sanh duyên … Bằng cận y duyên … Bằng tiền sanh duyên …
Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối Bằng câu sanh duyên …
Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối bằng câu sanh duyên …
Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối bằng câu sanh duyên …
Pháp vô kiến hữu đối trợ pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối bằng câu sanh duyên.
[2257] Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối Bằng cảnh duyên … Bằng câu sanh duyên … Bằng cận y duyên … Bằng tiền sanh duyên … Bằng hậu sanh duyên … Bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … Bằng quyền duyên …
Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối Bằng câu sanh duyên … Bằng hậu sanh duyên … Bằng nghiệp duyên… Bằng vật thực duyên … Bằng quyền duyên …
Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối Bằng câu sanh duyên … Bằng hậu sanh duyên … Bằng nghiệp duyên … Bằng vật thực duyên … Bằng quyền duyên.
Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối và pháp vô kiến vô đối Bằng câu sanh duyên … Bằng hậu sanh duyên … Bằng nghiệp duyên… Bằng vật thực duyên … Bằng quyền duyên …
Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến hữu đối và vô kiến hữu đối Bằng câu sanh duyên … Bằng hậu sanh duyên … Bằng nghiệp duyên… Bằng vật thực duyên … Bằng quyền duyên …
Pháp vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối bằng câu sanh duyên … Bằng nghiệp duyên… Bằng vật thực duyên … Bằng quyền duyên …
Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối bằng câu sanh duyên … Bằng hậu sanh duyên … Bằng nghiệp duyên… Bằng vật thực duyên … Bằng quyền duyên …
Pháp vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối bằng câu sanh duyên Bằng hậu sanh duyên … Bằng nghiệp duyên… bằng vật thực duyên … Bằng quyền duyên …
[2258] Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng tiền sanh duyên.
[2259] Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối bằng câu sanh duyên.
Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến hữu đối bằng câu sanh duyên.
Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối … Có câu sanh và tiền sanh.
Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến vô đối bằng câu sanh duyên.
Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối bằng câu sanh duyên.
Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối bằng câu sanh duyên.
Các pháp vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối Bằng câu sanh duyên.
[2260] Các pháp hữu kiến hữu đối và vô kiến hữu đối trợ pháp vô kiến vô đối … Có tiền sanh.
[2261] Các pháp hữu kiến hữu đối vô kiến hữu đối và vô kiến vô đối trợ pháp vô kiến vô đối bằng câu sanh duyên … Bằng tiền sanh duyên.
[2262] Trong phi nhân có hai mươi lăm cách; trong phi cảnh có hai mươi hai cách; trong phi trưởng có hai mươi lăm cách; trong phi vô gián có hai mươi lăm cách; trong phi đẳng vô gián có hai mươi lăm cách; trong phi câu sanh có mười hai cách; trong phi hỗ tương có hai mươi bốn cách; trong phi y chỉ có chín cách; trong phi cận y có hai mươi lăm cách; trong phi tiền sanh có hai mươi hai cách; trong phi hậu sanh hai mươi lăm cách; trong phi trùng dụng có hai mươi lăm cách; trong phi nghiệp có hai mươi lăm cách; trong phi quả có hai mươi bốn cách; trong phi vật thực có hai mươi lăm cách; trong phi quyền có hai mươi ba cách; trong phi thiền na có hai mươi lăm cách; trong phi đồ đạo có hai mươi lăm cách; trong phi tương ưng có hai mươi bốn cách; trong phi bất tương ưng có hai mươi hai cách; trong phi hiện hữu có chín cách; trong phi vô hữu có hai mươi lăm cách; trong phi ly khứ có hai mươi lăm cách; trong phi bất ly có chín cách.
[2263] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có hai mươi hai cách… giống như tiến trình thứ nhất; trong phi bất ly … chín cách.
[2264] Trong phi trưởng từ phi nhân duyên phi cảnh duyên có hai mươi hai cách; trong phi vô giá … hai mươi hai cách; trong phi đẳng vô gián … hai mươi hai cách; trong phi câu sanh… chín cách; trong phi hỗ tương… hai mươi hai cách; trong phi y chỉ … chín cách; trong phi cận y … hai mươi mốt cách; trong phi tiền sanh … hai mươi hai cách; trong phi hậu sanh … hai mươi hai cách. Tóm lược. trong phi tương ưng … hai mươi hai cách; trong phi Bất tương ưng … hai mươi hai cách; trong phi hiện hữu… chín cách; trong phi vô hữu … hai mươi hai cách; trong phi ly khứ … hai mươi hai cách; trong phi Bất ly … chín cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[2265] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bảy cách; trong phi trưởng … bảy cách; trong phi vô gián … bảy cách; trong phi đẳng vô gián … bảy cách; trong phi hỗ tương … bảy cách; trong phi cận y … bảy cách; trong phi tiền sanh … bảy cách; trong phi hậu sanh … bảy cách. Tóm lược. Tất cả đều có bảy cách. Trong phi tương ưng … bảy cách; trong phi bất tương ưng … bảy cách; trong phi vô hữu … bảy cách; trong phi ly khứ … bảy cách.
[2266] Nhân, câu sanh, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có bảy cách, trong phi cảnh … bảy cách trong phi vô gián …bảy cách trong phi đẳng vô gián … bảy cách trong phi hỗ tương. Ở đây cũng tóm lược … bảy cách trong phi tương ưng. Một cách trong phi bất tương ưng … bảy cách trong phi vô hữu …bảy cách trong phi ly khứ… bảy cách.
[2267] Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, hiện hữu, bất ly có một cách trong phi cảnh. Tất cả đều có một … Một cách trong phi ly khứ. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[2268] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong trưởng … chín cách; trong vô gián … một cách; trong đẳng vô gián … một cách; trong câu sanh … hai mươi mốt cách; trong hỗ tương … sáu cách; trong y chỉ … hai mươi mốt cách; trong cận y … ba cách; trong tiền sanh … sáu cách; trong hậu sanh … bảy cách; trong trùng dụng … một cách; trong nghiệp … bảy cách; trong quả… bảy cách; trong vật thực … bảy cách; trong quyền … chín cách; trong thiền na … bảy cách; trong đồ đạo … bảy cách; trong tương ưng … một cách; trong bất tương ưng … tám cách; trong hiện hữu … hai mươi lăm cách; trong vô hữu … một cách; trong ly khứ … một cách; trong bất ly … hai mươi lăm cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN YẾU TRI.
KẾT THÚC ÐỀ THỨ HAI MƯƠI HAI: TAM ÐỀ HỮU KIẾN HỮU ÐỐI.
KẾT THÚC TAM ÐỀ VỊ TRÍ THUẬN PHẦN SAU.