1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

12. Tam Ðề Hy Thiểu (Parittattika) (Abhidhammatthasangaha)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)

THUẬN TÙNG

[1321] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hy thiểu, … hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hy thiểu, … hai uẩn; ý vật liên quan các danh uẩn; các danh uẩn liên quan ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển …; sắc sở y tâm liên quan các sắc đại hiển.

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật.

Pháp hy thiểu và pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.

[1322] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại … do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại, … hai uẩn … vào sát na tái tục …

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại … do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại: vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại.

Pháp hy thiểu và pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại … do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn đáo đại; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn đáo đại, … hai uẩn.

[1323] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng … do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô lượng, … hai uẩn.

Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng … do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

Pháp hy thiểu và pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng … do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô lượng , … hai uẩn.

[1324] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và pháp vô lượng … do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1325] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại … do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục …

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại … do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật, … hai uẩn.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại … do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại, … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1326] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hy thiểu, … hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan ý vật.

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do cảnh duyên vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật.

[1327] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại … do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại, … hai uẩn; vào sát na tái tục …

[1328] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng … do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô lượng, … hai uẩn.

[1329] Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại … … do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật, … hai uẩn.

[1330] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu … do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hy thiểu, … hai uẩn; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm và sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

[1331] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại … do trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại, … hai uẩn.

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại … do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại … do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn đáo đại , … hai uẩn.

[1332] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng … do trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô lượng, … hai uẩn.

Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng… do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

Các pháp hy thiểu và vô lượng liên quan pháp vô lượng … do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô lượng, … hai uẩn.

[1333] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng … do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1334] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại … do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1335] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên: tất cả nên làm có sắc đại hiển.

… do hỗ tương duyên … do y chỉ duyên … do cận y duyên … do tiền sanh duyên nên làm thành ba câu yếu tri.

… do trùng dụng duyên, nên làm thành ba câu yếu tri.

… do nghiệp duyên … do quả duyên mười ba câu yếu tri.

… do vật thực duyên … do quyền duyên … do thiền na duyên … do đồ đạo duyên … do tương ưng duyên … do bất tương ưng duyên … … do hiện hữu duyên … do vô hữu duyên … do ly khứ duyên … do bất ly duyên.

[1336] Trong nhân có mười ba cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có mười ba cách; trong hỗ tương có bảy cách; trong y chỉ có mười ba cách; trong cận y có năm cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có mười ba cách; trong quả có mười ba cách; trong vật thực, trong quyền, thiền na, đồ đạo có mười ba cách; trong tương ưng có năm cách, trong bất tương ưng có mười ba cách; trong hiện hữu có mười ba cách; trong vô hữu có năm cách; trong ly khứ có năm cách; trong bất ly có mười ba cách.

ÐỐI LẬP

[1337] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi nhân duyên ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hy thiểu vô nhân, … hai uẩn, vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật, … liên quan một đại hiển; đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với loài vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

[1338] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hy thiểu; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hy thiểu; ý vật liên quan các danh uẩn … một đại hiển … đối với sắc ngoại …. đối với sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng … một đại hiển.

[1339] Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại.

[1340] Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng … do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

[1341] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1342] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và pháp đáo đại sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục các sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1343] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hy thiểu; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật, … một đại hiển. Tóm lược. Ðối với chúng sanh vô tưởng … trùng …

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển.

[1344] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng đáo đại liên quan các uẩn đáo đại; … liên quan một uẩn quả đáo đại … vào sát na tái tục …

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn quả đáo đại; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả đáo đại, … hai uẩn; vào sát na tái tục …

[1345] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng vô lượng liên quan các uẩn vô lượng.

[1346] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn quả đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật, … hai uẩn.

Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại, … hai uẩn, sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1347] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu … do phi vô gián duyên … do phi đẳng vô gián duyên … do phi hỗ tương duyên … do phi cận y duyên.

[1348] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hy thiểu cõi vô sắc, … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn hy thiểu; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hy thiểu, hai uẩn … trùng … tất cả cần được giải rộng có sắc đại hiển. Căn hy thiểu có ba vấn đề.

[1349] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi tiền sanh duyên: … một uẩn đáo đại cõi vô sắc … vào sát na tái tục.

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại …. trùng … do phi tyiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại … do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn đáo đại, … hai uẩn.

[1350] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng … do phi tiền sanh duyên: … một uẩn vô lượng trong cõi vô sắc …

Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng … do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

[1351] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng … do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1352] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại … do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục …

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại … do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại … sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật, … hai uẩn, sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1353] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi hậu sanh duyên … do phi trùng dụng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hy thiểu, … hai uẩn vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật, … một sắc đại hiển. Tóm lược. Ðối với chúng sanh vô tưởng … một đại hiển.

[1354] Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi trùng dụng duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật.

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu … do phi trùng dụng duyên: vào sát na tái tục các uẩn đáo đại liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển.

[1355] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn quả đáo đại, … hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại.

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại … do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại; vào sát na tái tục …

Các pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại … do phi trùng dụng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả đáo đại, hai uẩn … vào sát na tái tục … một uẩn đáo đại …

[1356] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng … do phi trùng dụng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn quả vô lượng, hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng … do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

Các pháp hy thiểu và vô lượng liên quan pháp vô lượng … do phi trùng dụng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả vô lượng.

[1357] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng … do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1358] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại … do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

Pháp đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại … do phi trùng dụng duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn và ý vật, … hai uẩn.

Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do phi trùng dụng duyên: vào sát na tái tục: ba uẩn liên quan một uẩn đáo đại và ý vật, … hai uẩn, sắc nghiệp liên quan các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển.

[1359] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hy thiểu liên quan các uẩn hy thiểu; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … một đại hiển …

[1360] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại … do phi nghiệp duyên: tư đáo đại liên quan các uẩn đáo đại.

[1361] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng … phi nghiệp duyên: tư vô lượng liên quan các uẩn vô lượng.

[1362] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu … do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hy thiểu, … hai uẩn; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển. Ðối với sắc ngoại …. sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng … một sắc đại hiển …

[1363] Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại … do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn đáo đại, … hai uẩn.

Pháp hy thiểu liên quan pháp đáo đại … do phi quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại.

Pháp hy thiểu và đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn đáo đại, … hai uẩn.

[1364] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô lượng …

Pháp hy thiểu liên quan pháp vô lượng sanh khởi do phi quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng.

Các pháp hy thiểu và vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô lượng, … hai uẩn.

[1365] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và vô lượng sanh khởi do phi quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1366] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do phi quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn đáo đại và sắc đại hiển.

[1367] Pháp hy thiểu liên quan pháp hy thiểu sanh khởi do phi vật thực duyên: đối với sắc ngoại … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng. Nên giải rộng.

… do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng, mạng quyền sắc liên quan các sắc đại hiển.

… do phi thiền na duyên: … một uẩn câu hành ngũ thức … đối với sắc ngoại … tóm lược … đối với chúng sanh vô tưởng … một đại hiển … trùng … tất cả nên làm thành sắc đại hiển.

… do phi đồ đạo duyên: … một uẩn hy thiểu vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân … một uẩn … tóm lược … tất cả nên làm thành sắc đại hiển.

… do phi tương ưng duyên.

[1368] … do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hy thiểu cõi vô sắc, … hai uẩn; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … chúng sanh vô tưởng …

Pháp đáo đại liên quan pháp đáo đại sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn đáo đại cõi vô sắc …

[1369] Pháp vô lượng liên quan pháp vô lượng sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: một uẩn vô lượng cõi vô sắc …

… do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên.

[1370] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có mười cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách; trong phi hỗ tương, phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có mười hai cách; trong phi hậu sanh có mười ba cách; trong phi trùng dụng có mười ba cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1371] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng … mười cách; trong phi vô gián … năm cách; trong phi đẳng vô gián, phi hỗ tương, phi cận y … năm cách; trong phi tiền sanh … mười hai cách; trong phi hậu sanh … mười ba cách; trong phi trùng dụng … mười ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả … chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … năm cách; trong phi ly khứ … năm cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[1372] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách. Tóm lược. Trong ly khứ … một cách; trong bất ly một cách. Nên tính toán như vậy.

DỨT PHẦN LIÊN QUAN .

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).

PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro)

THUẬN TÙNG

[1373] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn hy thiểu, hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; sắc y sinh nhờ một sắc đại hiển; các uẩn hy thiểu nhờ ý vật.

Pháp đáo đại nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn đáo đại nhờ ý vật; vào sát na tái tục, các danh uẩn đáo đại nhờ ý vật.

Pháp vô lượng nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn vô lượng nhờ ý vật.

Các pháp hy thiểu và vô lượng nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô lượng nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.

Các pháp hy thiểu và đáo đại nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn đáo đại nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; vào sát na tái tục … nhờ ý vật.

[1374] Pháp đáo đại nhờ pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên … nhờ một uẩn đáo đại; vào sát na tái tục … nhờ một uẩn đáo đại.

Pháp hy thiểu nhờ pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên sắc sở y tâm nhờ các uẩn đáo đại; vào sát na tái tục…

Pháp hy thiểu và đáo đại nhờ pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn đáo đại, … hai uẩn; vào sát na tái tục … nhờ một uẩn đáo đại.

[1375] Pháp vô lượng nhờ pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên: có ba câu trong pháp vô lượng.

[1376] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

Pháp vô lượng nhờ pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn vô lượng và ý vật.

Pháp hy thiểu và vô lượng nhờ pháp hy thiểu và vô lượng sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn vô lượng và ý vật, … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển.

[1377] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu và đáo đại sanh khởi do nhân duyên có ba câu: vào sát na tái tục, cũng nên làm thành ba câu.

[1378] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hy thiểu,… hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn hy thiểu nhờ ý vật. Sáu vấn đề còn lại nên làm thành bảy câu giống như nhân duyên.

… do trưởng duyên, không có thời tái tục, đầy đủ mười bảy vấn đề.

… do vô gián duyên. Tóm lược. Do bất ly duyên.

[1379] Trong nhân có mười bảy cách; trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có mười bảy cách; trong vô gián có bảy cách; trong đẳng vô gián có bảy cách; trong câu sanh có mười bảy cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có mười bảy cách, trong cận y có bảy cách; trong tiền sanh có bảy cách; trong trùng dụng có bảy cách; trong nghiệp có mười bảy cách; trong quả có mười bảy cách; trong vật thực có mười bảy cách; trong quyền, thiền na, đồ đạo có mười bảy cách; trong tương ưng có bảy cách, trong bất tương ưng có mười bảy cách; trong hiện hữu có mười bảy cách; trong vô hữu có bảy cách; trong ly khứ có bảy cách; trong bất ly có mười bảy cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP

[1380] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn hy thiểu vô nhân, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân ý vật nhờ các danh uẩn, danh uẩn nhờ ý vật … nhờ một đại hiển. Tóm lược. Ðối với chúng sanh vô tưởng …; nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn hy thiểu vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.

[1381] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi cảnh duyên: có năm câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

[1382] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn hy thiểu, … hai uẩn; vào sát na tái tục, đối với chúng sanh vô tưởng … nhờ nhãn xứ .. nhờ thân xứ … các danh uẩn hy thiểu nhờ ý vật.

Pháp đáo đại nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng đáo đại nhờ ý vật; các uẩn quả đáo đại nhờ ý vật; vào sát na tái tục, các uẩn đáo đại nhờ ý vật.

Pháp vô lượng nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô lượng nhờ ý vật.

Các pháp hy thiểu và đáo đại nhờ pháp hy thiểu … do phi trưởng duyên: các uẩn quả đáo đại nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; vào sát na tái tục …

[1383] Pháp đáo đại nhờ pháp đáo đại … do phi trưởng duyên: pháp trưởng đáo đại nhờ các uẩn đáo đại; ba uẩn nhờ một uẩn quả đáo đại, … hai uẩn; vào sát na tái tục …

Pháp hy thiểu nhờ pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn quả đáo đại; vào sát na tái tục …

Pháp hy thiểu và đáo đại nhờ pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn quả đáo đại, … hai uẩn; vào sát na tái tục …

[1384] Pháp vô lượng nhờ pháp vô lượng sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô lượng nhờ các uẩn vô lượng.

[1385] Pháp vô lượng nhờ pháp hy thiểu và pháp vô lượng sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô lượng nhờ các uẩn vô lượng và ý vật.

[1386] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu và pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn quả đáo đại và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục …

Pháp đáo đại nhờ pháp hy thiểu và pháp đáo đại … do trưởng duyên: pháp trưởng đáo đại nhờ các uẩn đáo đại và ý vật; ba uẩn nhờ một uẩn quả đáo đại và ý vật; … hai uẩn; vào sát na tái tục …

Các pháp hy thiểu và đáo đại nhờ pháp hy thiểu và pháp đáo đại … do trưởng duyên: ba uẩn nhờ một uẩn quả đáo đại và ý vật, … hai uẩn, sắc sở y tâm nhờ các uẩn quả và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục … nhờ các uẩn đáo đại.

[1387] Pháp hy thiểu nhờ pháp hy thiểu sanh khởi do phi vô gián duyên … do phi đẳng vô gián duyên … do phi hỗ tương duyên … do phi cận y duyên … do phi tiền sanh duyên, có mười hai vấn đề giống như phần Liên quan (paṭiccavāra).

… do phi hậu sanh duyên, … do phi trùng dụng duyên, hoàn bị. Nên trình bày là quả (vipāko); sắc sở y tâm không nên làm thành quả (vipāko).

… do phi nghiệp duyên … do phi quả duyên, không có thời tái tục, cũng không có quả (vipāka).

… do phi vật thực duyên … do phi quyền duyên … do phi thiền na duyên … do phi đồ đạo duyên … do phi tương ưng duyên … do phi bất tương ưng duyên … do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên.

[1388] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có mười hai cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián, phi hỗ tương, phi cận y, phi tiền sanh có mười hai cách; trong phi hậu sanh có mười bảy cách; trong phi trùng dụng có mười bảy cách; trong phi nghiệp có bảy cách; trong phi quả có mười bảy cách; trong phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo, có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1389] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng … mười hai cách; trong phi vô gián … năm cách; trong phi đẳng vô gián … năm cách; trong phi hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi tiền sanh … mười hai cách; trong phi hậu sanh … mười bảy cách; trong phi trùng dụng … mười bảy cách; trong phi nghiệp … bảy cách; trong phi quả … mười bảy cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … năm cách; trong phi ly khứ … năm cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[1390] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián, đẳng vô gián, trong câu sanh, trong ly khứ, trong bất ly … một cách. Nên tính toán như vậy.

DỨT PHẦN DUYÊN SỞ .

PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).

PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro)

THUẬN TÙNG

[1391] Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hy thiểu, … hai uẩn; vào sát na tái tục …

[1392] Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn đáo đại, … hai uẩn; vào sát na tái tục …

[1393] Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô lượng, … hai uẩn.

[1394] Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh khởi do cảnh duyên … do trưởng duyên: không có thời tái tục.

… do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên … do hỗ tương duyên … do y chỉ duyên … do cận y duyên … do tiền sanh duyên: không có thời tái tục.

… do trùng dụng duyên: không có quả, cũng không có thời tái tục.

… do nghiệp duyên … do quả duyên … do vật thực duyên … do quyền duyên … do thiền na duyên … do đồ đạo duyên … do tương ưng duyên … do bất tương ưng duyên … do hiện hữu duyên … do vô hữu duyên … do ly khứ duyên … do bất ly duyên.

[1395] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách. Tóm lược. Trong bất ly có ba cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP

[1396] Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hy thiểu vô nhân, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

[1397] Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hy thiểu; … hai uẩn; vào sát na tái tục …

[1398] Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng đáo đại hòa hợp các uẩn đáo đại; … hòa hợp một uẩn quả đáo đại; vào sát na tái tục …

[1399] Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô lượng hòa hợp các uẩn vô lượng.

[1400] Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: … hòa hợp một uẩn hy thiểu cõi vô sắc; vào thời tái tục …

[1401] Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn đáo đại cõi vô sắc; vào sát na tái tục …

[1402] Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô lượng cõi vô sắc.

[1403] Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh khởi do phi hậu sanh duyên … do phi trùng dụng duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hy thiểu; vào sát na tái tục …

[1404] Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh khởi do phi trùng dụng duyên: hòa hợp một uẩn quả đáo đại; vào sát na tái tục …

[1405] Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh khởi do phi trùng dụng duyên: hòa hợp một uẩn quả vô lượng.

[1406] Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hy thiểu hòa hợp các uẩn hy thiểu.

[1407] Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư đáo đại hòa hợp các uẩn đáo đại.

[1408] Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư vô lượng hòa hợp các uẩn vô lượng.

[1409] Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hy thiểu…

[1410] Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn đáo đại…

[1411] Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô lượng …

[1412] Pháp hy thiểu hòa hợp pháp hy thiểu sanh khởi do phi thiền na duyên … do phi đồ đạo duyên … do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn hy thiểu cõi vô sắc.

[1413] Pháp đáo đại hòa hợp pháp đáo đại sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn đáo đại cõi vô sắc.

[1414] Pháp vô lượng hòa hợp pháp vô lượng sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn vô lượng cõi vô sắc.

[1415] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có ba cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1416] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách; trong phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, phi bất tương ưng … ba cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[1417] Trong cảnh trong phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách. Tóm lược. Trong ly khứ … một cách. Nên tính toán như vậy.

PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) giống như PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro).

PHẦN YẾU TRI (pañhāvāro)

THUẬN TÙNG

[1418] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng nhân duyên: các nhân hy thiểu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …

[1419] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại bằng nhân duyên, có ba câu. Nên sắp thành thời bình nhật và thời tái tục.

[1420] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng bằng nhân duyên, có ba câu.

[1421] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh trước kia; các bậc Thánh phản khán tâm Chuyển tộc, phản khán tâm Dũ tịnh, phản khán các phiền não đã đoạn trừ, phản khán các phiền não đã dứt tuyệt biết rõ các phiền não đã chất chứa trước kia; quán vô thường … đối với mắt ý vật … các uẩn hy thiểu, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, ưu sanh khởi; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên.

[1422] Pháp hy thiểu trợ pháp đáo đại bằng cảnh duyên: Dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng … dùng Tha Tâm Thông biết được tâm của người có tâm hy thiểu; các uẩn hy thiểu trợ cho Biến Hóa Thông, trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Túc Mạng Thông, trợ cho Như Nghiệp Vãng Thông, trợ cho Vị Lai Phần Thông bằng cảnh duyên.

[1423] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại bằng cảnh duyên: Tâm không vô biên xứ trợ cho tâm thức vô biên xứ, tâm vô sở hữu xứ trợ cho tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm đáo đại; các uẩn đáo đại trợ cho Biến Hóa Thông, trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Túc Mạng Thông, trợ cho Như Nghiệp Vãng Thông, trợ cho Vị Lai Phần Thông bằng cảnh duyên.

[1424] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu bằng cảnh duyên: phản khán sơ thiền … phản khán phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền, phản khán thiên nhãn, … thiên nhĩ, phản khán Biến Hóa Thông, … Tha Tâm Thông, … Túc Mạng Thông, … Như Nghiệp Trí thông, phản khán Vị Lai Phần Thông; quán vô thường … đối với các uẩn đáo đại, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, ưu sanh khởi.

[1425] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng bằng cảnh duyên: Níp bàn trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng cảnh duyên.

[1426] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu bằng cảnh duyên: các bậc Thánh khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo … phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

[1427] Pháp vô lượng trợ pháp đáo đại bằng cảnh duyên: các bậc Thánh dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm vô lượng; các uẩn vô lượng trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông bằng cảnh duyên.

[1428] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, suy xét lại việc ấy một cách chăm chú; suy xét lại các thiện hạnh trước kia một cách chăm chú; các bậc hữu học phản khán tâm Chuyển tộc… tâm Dũ tịnh một cách khăng khít; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít đối với mắt … ý vật … các uẩn hy thiểu, quan trọng quá điều ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng hy thiểu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[1429] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại bằng trưởng duyên.

Câu sanh trưởng: trưởng đáo đại trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

[1430] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: phản khán sơ thiền một cách khăng khít … phi tưởng phi phi tưởng xứ Thiền … Thiên nhãn … Vị Lai Phần Thông một cách khăng khít; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít đối với các uẩn đáo đại, quan trọng quá điều ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng đáo đại trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[1431] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu và đáo đại bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: trưởng đáo đại trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[1432] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: Níp bàn trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên.

Câu sanh trưởng: trưởng vô lượng trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

[1433] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: các bậc Thánh khi xuất tâm đạo phản khán Ðạo một cách khăng khít, … Quả một cách khăng khít, … Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh bằng trưởng duyên.

Câu sanh trưởng: trưởng vô lượng trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[1434] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu và pháp vô lượng bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: trưởng vô lượng trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[1435] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng vô gián duyên: các uẩn hy thiểu kế trước trợ các uẩn hy thiểu kế sau bằng vô gián duyên; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh; tâm khai môn trợ các uẩn hy thiểu bằng vô gián duyên.

[1436] Pháp hy thiểu trợ pháp đáo đại bằng vô gián duyên: tâm tử (cuticitta) hy thiểu trợ tâm tục sinh đáo đại bằng vô gián duyên; các uẩn hy thiểu trợ tâm xuất lộ đáo đại … trợ Vị Lai Phần Thông bằng vô gián duyên; tâm Chuẩn bị của Sơ thiền … tâm Chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền … tâm Chuẩn bị của thiên nhãn … tâm Chuẩn bị của Vị Lai Phần Thông trợ cho Vị Lai Phần Thông bằng vô gián duyên.

[1437] Pháp hy thiểu trợ pháp vô lượng bằng vô gián duyên: tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo; tâm Thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.

[1438] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại bằng vô gián duyên: các uẩn đáo đại kế trước trợ các uẩn đáo đại kế sau bằng vô gián duyên.

[1439] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu bằng vô gián duyên: tâm tử đáo đại trợ tâm tục sinh hy thiểu bằng vô gián duyên; tâm Hữu phần (bhavaṅga) đáo đại trợ tâm khai môn bằng vô gián duyên; các uẩn đáo đại trợ tâm xuất lộ hy thiểu bằng vô gián duyên.

[1440] Pháp đáo đại trợ pháp vô lượng bằng vô gián duyên: khi xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.

[1441] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng bằng vô gián duyên: các uẩn vô lượng kế trước trợ … kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo trợ tâm quả, tâm quả trợ tâm quả (phala) bằng vô gián duyên.

[1442] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu bằng vô gián duyên: tâm quả (phala) trợ tâm xuất lộ hy thiểu bằng vô gián duyên.

[1443] Pháp vô lượng trợ pháp đáo đại bằng vô gián duyên: tâm quả (phala) trợ tâm xuất lộ đáo đại bằng vô gián duyên.

Ðẳng vô gián duyên giống như vô gián duyên.

[1444] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng câu sanh duyên: một uẩn hy thiểu trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật, ý vật trợ các danh uẩn bằng câu sanh duyên; một uẩn … tóm lược. Ðối với chúng sanh vô tưởng …

[1445] Pháp hy thiểu trợ pháp đáo đại … vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn đáo đại bằng câu sanh duyên.

[1446] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại … một uẩn đáo đại trợ ba uẩn, hai uẩn … vào sát na tái tục …

[1447] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu … các uẩn đáo đại trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục các uẩn đáo đại trợ các sắc nghiệp bằng câu sanh duyên.

[1448] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu và đáo đại … một uẩn đáo đại trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn …, vào sát na tái tục …

[1449] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng … một uẩn vô lượng trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên.

[1450] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu … các uẩn vô lượng trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên.

[1451] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu và vô lượng … một uẩn vô lượng trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên.

[1452] Pháp hy thiểu và vô lượng trợ pháp hy thiểu … các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên.

[1453] Các pháp hy thiểu và đáo đại trợ cho hy thiểu … các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp bằng câu sanh duyên.

[1454] Các pháp hy thiểu và đáo đại trợ pháp đáo đại bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục một uẩn đáo đại và ý vật trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên.

[1455] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng hỗ tương duyên một uẩn hy thiểu trợ ba uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật, ý vật trợ các danh uẩn bằng hỗ tương duyên; một sắc đại hiển … đối với chúng sanh vô tưởng …

[1456] Pháp hy thiểu trợ pháp đáo đại bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn đáo đại bằng hỗ tương duyên.

[1457] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại … một uẩn đáo đại trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục …

[1458] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu … vào sát na tái tục các uẩn đáo đại trợ ý vật bằng hỗ tương duyên.

[1459] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu và đáo đại … vào sát na tái tục một uẩn đáo đại trợ ba uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[1460] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng … một uẩn vô lượng trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn …

[1461] Các pháp hy thiểu và đáo đại trợ pháp đáo đại bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn đáo đại và ý vật trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên.

[1462] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng y chỉ duyên: một uẩn hy thiểu trợ ba uẩn và sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật, ý vật trợ các danh uẩn bằng y chỉ duyên; một sắc đại hiển … trùng … đối với chúng sanh vô tưởng một đại hiển … nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn hy thiểu bằng y chỉ duyên.

[1463] Pháp hy thiểu trợ pháp đáo đại … ý vật trợ các uẩn đáo đại bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn đáo đại bằng y chỉ duyên.

[1464] Pháp hy thiểu trợ pháp vô lượng … ý vật trợ các uẩn vô lượng bằng y chỉ duyên.

[1465] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại … một uẩn đáo đại trợ ba uẩn, hai uẩn …; vào sát na tái tục …

[1466] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu … các uẩn đáo đại trợ các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục các uẩn đáo đại trợ các sắc nghiệp bằng y chỉ duyên.

[1467] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu và đáo đại … một uẩn đáo đại trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục …

[1468] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng … một uẩn vô lượng trợ ba uẩn bằng y chỉ duyên.

[1469] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu … các uẩn vô lượng trợ các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên.

[1470] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu và vô lượng … một uẩn vô lượng trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên.

[1471] Các pháp hy thiểu và vô lượng trợ pháp hy thiểu … các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên.

[1472] Các pháp hy thiểu và vô lượng trợ pháp vô lượng … một uẩn vô lượng và ý vật trơÏ ba uẩn bằng y chỉ duyên, hai uẩn …

[1473] Các pháp hy thiểu và đáo đại trợ pháp hy thiểu … các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp bằng y chỉ duyên.

[1474] Các pháp hy thiểu và đáo đại trợ pháp đáo đại … một uẩn đáo đại và ý vật trợ ba uẩn bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục một uẩn đáo đại và ý vật trợ ba uẩn bằng y chỉ duyên, hai uẩn …

[1475] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương niềm tin hy thiểu mà bố thí, trì giới, hành bố tát, đắc tuệ quán, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hy thiểu … tuệ… ái … vọng cầu … lạc thân … sàng tọa mà bố thí, trì giới, hành bố tát, đắc tuệ quán, sát sanh, chia rẽ tăng; đức tin hy thiểu … trí tuệ … ái tham … vọng cầu … lạc thân … sàng tọa trợ cho đức tin hy thiểu … trợ trí tuệ … trợ ái tham … trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, bằng cận y duyên. Nghiệp thiện và nghiệp bất thiện trợ quả dị thục bằng cận y duyên; sự sát sanh trợ hạnh sát sanh bằng cận y duyên. Nên làm xoay vòng. Nghiệp giết mẹ trợ nghiệp giết mẹ bằng cận y duyên … Nên làm xoay vòng giống như tam đề thiện (kusalattika).

[1476] Pháp hy thiểu trợ pháp đáo đại … có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương đức tin hy thiểu mà chứng thiền đáo đại, … thần thông, nhập định; do nương giới hạnh hy thiểu … trí tuệ ái tham … sàng tọa mà chứng thiền đáo đại … thần thông, nhập định; đức tin hy thiểu … sàng tọa trợ cho đức tin đáo đại … trợ trí tuệ bằng cận y duyên; tâm Chuẩn bị của Sơ thiền … tâm Chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền trợ tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng bằng cận y duyên; tâm Chuẩn bị của thiên nhãn thông … trợ Vị Lai Phần Thông …

[1477] Pháp hy thiểu trợ pháp vô lượng bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương đức tin hy thiểu mà chứng thiền vô lượng … Ðạo; chứng quả thiền nhập; do nương giới hy thiểu … trí tuệ… ái tham … vọng cầu … lạc thân … sàng tọa mà chứng thiền vô lượng … Ðạo, chứng quả thiền nhập; đức tin hy thiểu … sàng tọa trợ đức tin vô lượng, trợ trí tuệ, trợ đạo, trợ quả thiền nhập, bằng cận y duyên, tâm Chuẩn bị của sơ đạo trợ tâm sơ đạo … tâm Chuẩn bị của tứ đạo trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.

[1478] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thuờng cận y.

Thường cận y: do nương đức tin đáo đại, mà chứng thiền đáo đại … thần thông … chứng thiền nhập; do nương giới đáo đại … trí tuệ mà chứng thiền đáo đại … thần thông … chứng thiền nhập; đức tin đáo đại … trí tuệ trợ cho đức tin đáo đại … trợ trí tuệ bằng cận y duyên; sơ thiền trợ nhị thiền … Thiền không vô biên xứ trợ thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cận y duyên.

[1479] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu … có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương đức tin đáo đại mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng tuệ quán, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh đáo đại … trí tuệ mà bố thí … chứng tuệ quán … trùng … Ðức tin đáo đại … trí tuệ trợ cho dức tin hy thiểu, trợ trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên.

[1480] Pháp đáo đại trợ pháp vô lượng … có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương đức tin đáo đại mà chứng thiền vô lượng … Ðạo … chứng quả thiền nhập; do nương giới đáo đại … trí tuệ mà chứng thiền vô lượng … Ðạo … quả thiền nhập; đức tin đáo đại … trí tuệ trợ đức tin vô lượng, trợ trí tuệ, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.

[1481] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng … có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương đức tin vô lượng mà chứng thiền vô lượng … Ðạo … quả thiền nhập; do nương giới vô lượng … trí tuệ mà chứng thiền vô lượng … Ðạo … quả thiền nhập; đức tin vô lượng … trí tuệ trợ cho đức tin vô lượng … trợ trí tuệ bằng cận y duyên; sơ đạo trợ nhị đạo … tam đạo trợ tứ đạo.

[1482] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương đức tin vô lượng mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng tuệ quán; do nương giới vô lượng … trí tuệ mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng tuệ quán; đức tin vô lượng … trí tuệ trợ cho đức tin hy thiểu, trợ trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên; quả thiền nhập trợ cho lạc thân bằng cận y duyên; các bậc Thánh nương tâm đạo mà quán vô thường … đối với các pháp hữu vi; tâm đạo trợ cho nghĩa đạt thông của chư Thánh, trợ pháp đạt thông, trợ ngữ đạt thông, trợ biện đạt thông, trợ trí thiện xảo lý phi lý bằng cận y duyên.

[1483] Pháp vô lượng trợ pháp đáo đại bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương đức tin vô lượng mà chứng thiền đáo đại … thần thông … thiền nhập; do nương giới vô lượng … trí tuệ mà chứng thiền đáo đại … thần thông … thiền nhập; đức tin vô lượng… trí tuệ trợ cho đức tin đáo đại … trợ trí tuệ bằng cận y duyên; các bậc Thánh do nương tâm đạo mà chứng thiền chưa sanh, nhập thiền đã sanh.

[1484] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham … ưu sanh khởi; quán vô thường … đối với tai … ý vật … ưu sanh khởi; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.

Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức, thân xứ … trùng … ý vật trợ các uẩn hy thiểu bằng tiền sanh duyên.

[1485] Pháp hy thiểu trợ pháp đáo đại bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng …

Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn đáo đại bằng tiền sanh duyên.

[1486] Pháp hy thiểu trợ pháp vô lượng bằng tiền sanh duyên: ý vật trợ các uẩn vô lượng bằng tiền sanh duyên.

[1487] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn hy thiểu trợ thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[1488] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh các uẩn đáo đại trợ thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[1489] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn vô lượng trợ thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[1490] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng trùng dụng duyên: các uẩn hy thiểu kế trước trợ … kế sau; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc, tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh bằng trùng dụng duyên.

[1491] Pháp hy thiểu trợ pháp đáo đại bằng trùng dụng duyên: tâm Chuẩn bị của sơ thiền trợ cho thiền ấy bằng trùng dụng duyên; tâm Chuẩn bị của thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ cho thiền ấy bằng trùng dụng duyên; tâm Chuẩn bị của thiên nhãn thông … tâm Chuẩn bị của Vị Lai Phần Thông trợ cho Vị Lai Phần Thông bằng trùng dụng duyên.

[1492] Pháp hy thiểu trợ pháp vô lượng bằng trùng dụng duyên: tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo, tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.

[1493] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại bằng trùng dụng duyên: các uẩn đáo đại kế trước trợ các uẩn kế sau bằng trùng dụng duyên.

[1494] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: Tư hy thiểu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hy thiểu trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: Tư hy thiểu trợ các uẩn quả hy thiểu và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[1495] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: Tư đáo đại trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư đáo đại trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.

Dị thời: Tư đáo đại trợ các uẩn quả đáo đại bằng nghiệp duyên.

[1496] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: Tư đáo đại trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư đáo đại trợ các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: Tư đáo đại trợ các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[1497] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu và đáo đại bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: Tư đáo đại trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. vào sát na tái tục tư đáo đại trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: Tư đáo đại trợ các uẩn quả đáo đại và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[1498] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: Tư vô lượng trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.

Dị thời: Tư vô lượng trợ các uẩn quả vô lượng bằng nghiệp duyên.

[1499] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu bằng nghiệp duyên: tư vô lượng trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

[1500] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu và vô lượng bằng nghiệp duyên: tư vô lượng trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

[1501] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng quả duyên: một uẩn quả hy thiểu trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng quả duyên; vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật bằng quả duyên.

[1502] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại bằng quả duyên: ba vấn đề, cần làm thành thời bình nhật và thời tái tục.

[1503] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng bằng quả duyên, ba câu. Chỉ có thời bình nhật.

[1504] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên … bằng thiền na duyên … bằng đồ đạo duyên… bằng tương ưng duyên … bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn hy thiểu trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn hy thiểu trợ sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên, các danh uẩn trợ ý vật, ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức bằng bất tương ưng duyên … thân xứ trợ thân thức bằng bất tương ưng duyên, ý vật trợ các uẩn hy thiểu bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn hy thiểu trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên .

[1505] Pháp hy thiểu trợ pháp đáo đại bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các danh uẩn đáo đại bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: ý vật trợ các danh uẩn đáo đại bằng bất tương ưng duyên.

[1506] Pháp hy thiểu trợ pháp vô lượng bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô lượng bằng bất tương ưng duyên.

[1507] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn đáo đại trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn đáo đại trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[1508] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn vô lượng trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô lượng trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[1509] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh: một uẩn hy thiểu trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục, các danh uẩn trợ ý vật bằng hiện hữu duyên, ý vật trợ các danh uẩn bằng hiện hữu duyên; một sắc đại hiển. tóm lược … đối với chúng sanh vô tưởng …

Tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, ưu sanh khởi; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên; nhãn xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên … thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các danh uẩn hy thiểu bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn hy thiểu trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Ðoàn thực (kabaliṅkāro āhāro) trợ thân sắc này bằng hiện hữu duyên .

Mạng quyền (Rūpājīvitindriyaṃ) sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[1510] Pháp hy thiểu trợ pháp đáo đại bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn đáo đại bằng hiện hữu duyên.

Tiền sanh: dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, ý vật trợ các uẩn đáo đại bằng hiện hữu duyên.

[1511] Pháp hy thiểu trợ pháp vô lượng bằng hiện hữu duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô lượng bằng hiện hữu duyên.

[1512] Pháp đáo đại trợ cho đáo đại bằng hiện hữu duyên: một uẩn đáo đại trợ ba uẩn, hai uẩn …; vào sát na tái tục …

[1513] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn đáo đại trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục: các uẩn đáo đại trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn đáo đại trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

[1514] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu và đáo đại bằng hiện hữu duyên: một uẩn đáo đại trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục.

[1515] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng bằng hiện hữu duyên: một uẩn vô lượng trợ ba uẩn …

[1516] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn vô lượng trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô lượng trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

[1517] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu và pháp vô lượng bằng hiện hữu duyên: một uẩn vô lượng trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên …

[1518] Các pháp hy thiểu và vô lượng trợ pháp hy thiểu bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh: các uẩn vô lượng và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô lượng và đoàn thực trợ thân sắc này bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô lượng và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[1519] Các pháp hy thiểu và vô lượng trợ pháp vô lượng bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn vô lượng và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …

[1520] Các pháp hy thiểu và đáo đại trợ pháp hy thiểu bằng hiện hữu duyên. Có Câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh: các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn đáo đại và các sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn đáo đại và đoàn thực trợ thân này …

Hậu sanh: các uẩn đáo đại và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[1521] Các pháp hy thiểu và đáo đại trợ pháp đáo đại bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn đáo đại và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục một uẩn đáo đại và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật …

… bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bằng bất ly duyên …

[1522] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có mười một cách; trong hỗ tương có bảy cách; trong y chỉ có mười ba cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có bảy cách; trong quả, vật thực, quyền, thiền na, đồ đạo có bảy cách; trong tương ưng có ba cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có mười ba cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có mười ba cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP

[1523] Pháp hy thiểu trợ pháp hy thiểu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …

[1524] Pháp hy thiểu trợ đáo đại … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …

[1525] Pháp hy thiểu trợ pháp vô lượng bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[1526] Pháp đáo đại trợ pháp đáo đại … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …

[1527] Pháp đáo đại trợ pháp hy thiểu … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.

[1528] Pháp đáo đại trợ pháp vô lượng bằng cận y duyên …

[1529] Pháp đáo đại trợ cho hy thiểu và đáo đại bằng câu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …

[1530] Pháp vô lượng trợ pháp vô lượng bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …

[1531] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên.

[1532] Pháp vô lượng trợ pháp đáo đại bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên.

[1533] Pháp vô lượng trợ pháp hy thiểu và pháp vô lượng bằng câu sanh duyên …

[1534] Pháp hy thiểu và vô lượng trợ pháp hy thiểu … có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

[1535] Pháp hy thiểu và pháp vô lượng trợ pháp vô lượng … có câu sanh và tiền sanh.

[1536] Các pháp hy thiểu và đáo đại trợ pháp hy thiểu … có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

[1537] Các pháp hy thiểu và đáo đại trợ pháp đáo đại … có câu sanh và tiền sanh.

[1538] Trong phi nhân duyên có mười lăm cách; trong phi cảnh có mười lăm cách; trong phi trưởng, phi vô gián phi đẳng vô gián có mười lăm cách; trong phi câu sanh có mười hai cách; trong phi hỗ tương có mười hai cách; trong phi y chỉ có mười hai cách; trong phi cận y có mười bốn cách; trong phi tiền sanh có mười bốn cách; trong phi hậu sanh có mười lăm cách; trong phi trùng dụng có … tóm lược … trong phi đồ đạo có mười lăm cách; trong phi tương ưng có mười hai cách; trong phi bất tương ưng có mười cách; trong phi hiện hữu có mười cách; trong phi vô hữu có mười lăm cách; trong phi ly khứ có mười lăm cách; trong phi bất ly có mười cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1539] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bảy cách; trong phi trưởng, phi vô gián, phi đẳng vô gián … bảy cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … bảy cách; trong phi tiền sanh … tóm lược … trong phi đồ đạo … bảy cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … bảy cách; trong phi ly khứ … bảy cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[1540] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bảy cách; trong trưởng … bảy cách; trong vô gián… chín cách; trong đẳng vô gián … chín cách; trong câu sanh … mười một cách; trong hỗ tương … bảy cách; trong y chỉ … mười ba cách; trong cận y … chín cách; trong tiền sanh … ba cách; trong hậu sanh … ba cách; trong trùng dụng … bốn cách; trong nghiệp … bảy cách. Tóm lược … trong đồ đạo … bảy cách; trong tương ưng … ba cách; trong bất tương ưng … năm cách; trong hiện hữu … mười ba cách; trong vô hữu … chín cách; trong ly khứ … chín cách; trong bất ly … mười ba cách.

DỨT ÐỀ THỨ MƯỜI HAI TAM ÐỀ HY THIỂU.

    Xem thêm:

  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 3 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 4 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 5 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Chất Ngữ - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 6 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Pháp Trụ - Luận Tạng
  • Pháp Yếu Tu Tập Tọa Thiền Chỉ Quán - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Ngữ Tông - Luận Tạng
  • Luận Đại Thừa Ngũ Uẩn - Luận Tạng
  • Sớ Giải Kinh A Di Đà - Luận Tạng
  • Niệm Phật Tam Muội Bửu Vương Luận - Luận Tạng
  • Giảng Giải Kinh Viên Giác - Luận Tạng
  • Niệm Phật Tam Muội Bảo Vương Luận - Luận Tạng
  • Luận Đốn Ngộ Nhập Đạo Yếu Môn - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Phân Tích - Luận Tạng
  • Ngộ Tánh Luận - Luận Tạng
  • Luận Giảng Rộng Ý Nghĩa Năm Uẩn Theo Giáo Pháp Đại Thừa - Luận Tạng
  • Luận Giải Thoát Đạo - Luận Tạng