11. Tam Ðề Hữu Học (Sekkhattika) (Abhidhammatthasangaha)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)
THUẬN TÙNG
[1173] Pháp hữu học liên quan pháp hữu học sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu học, … liên quan hai uẩn.
Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu học.
Pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu học … hai uẩn.
[1174] Pháp vô học liên quan pháp vô học sanh khởi do nhân duyên: … liên quan một uẩn vô học …
Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học …: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô học.
Pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học …: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô học, … hai uẩn.
[1175] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học …: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi hữu học phi vô học, … hai uẩn. Vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn phi hữu học phi vô học, các danh uẩn liên quan ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[1176] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu học và các sắc đại hiển.
[1177] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô học và các sắc đại hiển.
[1178] Pháp hữu học liên quan pháp hữu học sanh khởi do cảnh duyên … do trưởng duyên: không có thời tái tục … do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên, tất cả đều nên sắp thành có sắc đại hiển … do hỗ tương duyên … do y chỉ duyên … do cận y duyên … do tiền sanh duyên … do trùng dụng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu học , … hai uẩn.
[1179] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học … do trùng dụng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi hữu học phi vô học, … hai uẩn.
… do nghiệp duyên … do quả duyên: ba uẩn liên quan một uẩn quả hữu học, … hai uẩn. Hoàn bị có ba vấn đề.
[1180] Pháp vô học liên quan pháp vô học … do quả duyên: … liên quan một uẩn vô học … ba vấn đề.
[1181] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học … do quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả phi hữu học phi vô học, … hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … một đại hiển …
[1182] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học … do quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn quả hữu học và các sắc đại hiển.
[1183] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học … do quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô học và các sắc đại hiển.
[1184] Pháp hữu học liên quan pháp hữu học … do vật thực duyên … do quyền duyên … do thiền na duyên … do đồ đạo duyên … do tương ưng duyên … do bất tương ưng duyên … do hiện hữu duyên … do vô hữu duyên… do ly khứ duyên … do bất ly duyên …
[1185]Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả, vật thực, quyền, thiền na, đồ đạo đều có chín cách; trong tương ưng có ba cách, trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[1186] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi hữu học phi vô học, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển … đối với sắc ngoại …. đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với loài vô tưởng … một sắc đại hiển; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[1187] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học … do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu học.
[1188] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học … do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô học.
[1189] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học … do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi hữu học phi vô học; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn; … một sắc đại hiển … đối với loài vô tưởng …
[1190] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học và pháp phi hữu học và phi vô học … do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu học và các sắc đại hiển.
[1191] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học … do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô học và các sắc đại hiển.
[1192] Pháp hữu học liên quan pháp hữu học … do phi trưởng duyên: pháp trưởng hữu học liên quan các uẩn hữu học.
Pháp vô học liên quan pháp vô học … do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô học liên quan các uẩn vô học.
Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học … do phi trưởng duyên: hoàn bị, mọi trường hợp đều có thời tục sinh và sắc đại hiển.
… do phi vô gián duyên … do phi đẳng vô gián duyên … do phi hỗ tương duyên … do phi cận y duyên … do phi tiền sanh duyên, có bảy trường hợp giống như tam đề thiện.
… do hậu sanh duyên …
[1193] … do phi trùng dụng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn quả hữu học, … hai uẩn.
Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học … do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu học.
Pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học … do phi trùng dụng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả hữu học, … hai uẩn.
Pháp vô học liên quan pháp vô học … ba trường hợp.
Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học … do phi trùng dụng duyên: … một uẩn phi hữu học phi vô học … hoàn bị.
… Pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học … Duyên tấu hợp (ghaṭanā) đầy đủ, dù hai duyên nên làm thành chín trường hợp.
[1194] … do phi nghiệp duyên: tư hữu học liên quan các uẩn hữu học.
Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học … do phi nghiệp duyên: tư phi hữu học phi vô học liên quan các uẩn phi hữu học phi vô học; đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … một sắc đại hiển.
[1195] Pháp hữu học liên quan pháp hữu học … do phi quả duyên: … liên quan một uẩn hữu học.
Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học … do phi quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu học.
Pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học … do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu học.
[1196] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học … do phi quả duyên: hoàn bị không có thời tái tục.
[1197] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học … do phi quả duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu học và các sắc đại hiển.
[1198] Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học … do phi vật thực duyên … do phi quyền duyên … do phi thiền na duyên … do phi đồ đạo duyên.
Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp hữu học … do phi tương ưng duyên.
[1199] Pháp hữu học liên quan pháp hữu học … do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn hữu học trong cõi vô sắc.
Pháp vô học liên quan pháp vô học … do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn vô học trong cõi vô sắc.
Pháp phi hữu học phi vô học liên quan pháp phi hữu học phi vô học … do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn phi hữu học phi vô học trong cõi vô sắc. Ðối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với loài vô tưởng … do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên.
[1200] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi hỗ tương, phi cận y đều có năm cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[1201] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi hỗ tương, phi cận y … năm cách; trong phi tiền sanh … bảy cách; trong phi hậu sanh, trong phi trùng dụng … chín cách; trong phi nghiệp … chín cách; trong phi quả… năm cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … năm cách; trong phi ly khứ … năm cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[1202] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián, đẳng vô gián, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, cận y, tiền sanh, trùng dụng, nghiệp, quả, vật thực, quyền, thiền na, đồ đạo, tương ưng, bất tương ưng, hiện hữu, vô hữu, ly khứ, bất ly. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro)
THUẬN TÙNG
[1203] Pháp hữu học nhờ pháp hữu học sanh khởi do nhân duyên: có ba cách giống như phần Liên quan.
Pháp vô học nhờ pháp vô học … do nhân duyên: có ba cách giống như phần Liên quan.
[1204] Pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … do nhân duyên hoàn bị … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển; các danh uẩn phi hữu học phi vô học nhờ ý vật.
Pháp hữu học nhờ pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn hữu học nhờ ý vật.
Pháp vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô học nhờ ý vật.
Pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu học nhờ sắc ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.
Pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô học nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.
[1205] Pháp hữu học nhờ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu học và ý vật, … hai uẩn.
Pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu học và các sắc đại hiển.
Pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu học và ý vật, … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu học và các sắc đại hiển.
… nhờ pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học … có ba trường hợp giống như pháp hữu học.
[1206] Pháp hữu học nhờ pháp hữu học sanh khởi do phi cảnh duyên, có một trường hợp.
… nhờ pháp vô học, có một trường hợp.
… nhờ pháp phi hữu học phi vô học, có một trường hợp … các uẩn phi hữu học phi vô học nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi hữu học phi vô học nhờ ý vật.
Pháp hữu học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … do cảnh duyên: các uẩn hữu học nhờ ý vật.
Pháp vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … do cảnh duyên: các uẩn vô học nhờ ý vật.
[1207] Pháp hữu học nhờ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học … do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu học và ý vật, … hai uẩn.
[1208] Pháp vô học nhờ pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học … do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn vô học và ý vật, … hai uẩn.
[1209] Pháp hữu học nhờ pháp hữu học sanh khởi do trưởng duyên … do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên … do hỗ tương duyên … do y chỉ duyên … do cận y duyên … do tiền sanh duyên … do trùng dụng duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu học.
[1210] Pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … do trùng dụng duyên: … nhờ một uẩn phi hữu học phi vô học; các uẩn phi hữu học phi vô học nhờ ý vật.
Pháp hữu học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … các uẩn hữu học nhờ ý vật.
[1211] Pháp hữu học nhờ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học … do trùng dụng duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu học và ý vật, … hai uẩn.
[1212] Pháp hữu học nhờ pháp hữu học sanh khởi do nghiệp duyên … do quả duyên: … nhờ một uẩn quả hữu học …
… do vật thực duyên … do quyền duyên … do thiền na duyên … do đồ đạo duyên … do tương ưng duyên … do bất tương ưng duyên … do hiện hữu duyên … do vô hữu duyên… do ly khứ duyên … do bất ly duyên.
[1213] Trong nhân có mười bảy cách; trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có mười bảy cách; trong vô gián có bảy cách; trong đẳng vô gián có bảy cách; trong câu sanh có mười bảy cách; trong hỗ tương có bảy cách; trong y chỉ có mười bảy cách, trong cận y có bảy cách; trong tiền sanh có bảy cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có mười bảy cách; trong quả có mười bảy cách; trong vật thực có mười bảy cách; trong quyền, thiền na, đồ đạo có mười bảy cách; trong tương ưng có bảy cách, trong bất tương ưng có mười bảy cách; trong hiện hữu có mười bảy cách; trong vô hữu có bảy cách; trong ly khứ có bảy cách; trong bất ly có mười bảy cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[1214] Pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô nhân phi hữu học, phi vô học, hai uẩn … vào sát na tái tục vô nhân ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; … nhờ một sắc đại hiển … đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … loài vô tưởng … nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn vô nhân phi hữu học phi vô học nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
Pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp hữu học … do phi cảnh duyên.
[1215] Pháp hữu học nhờ pháp hữu học … do phi trưởng duyên: pháp trưởng hữu học nhờ các uẩn hữu học.
Pháp vô học nhờ pháp vô học … do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô học nhờ các uẩn vô học.
Pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … do phi trưởng duyên: hoàn bị … đối với loài vô tưởng … nhờ nhãn xứ … Pháp trưởng phi hữu học phi vô học nhờ ý vật.
Pháp hữu học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … do phi trưởng duyên: pháp trưởng hữu học nhờ ý vật.
Pháp vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô học nhờ ý vật.
[1216] … nhờ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học … do phi trưởng duyên: pháp trưởng hữu học nhờ các uẩn hữu học và ý vật.
Pháp vô học nhờ pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học … do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô học nhờ các uẩn vô học và ý vật.
[1217] Pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp hữu học … do phi vô gián duyên … do phi đẳng vô gián duyên … do phi hỗ tương duyên … do phi cận y duyên … do phi tiền sanh duyên … do phi hậu sanh duyên, có bảy trường hợp … do phi trùng dụng duyên.
[1218] … do phi nghiệp duyên: tư hữu học nhờ các uẩn hữu học.
Pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … do phi nghiệp duyên: tư phi hữu học phi vô học nhờ các uẩn phi hữu học phi vô học. Ðối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … Tư phi hữu học phi vô học nhờ ý vật.
Pháp hữu học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … do phi nghiệp duyên: tư hữu học nhờ ý vật.
Pháp hữu học nhờ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học … do phi nghiệp duyên: tư hữu học nhờ các uẩn hữu học và ý vật.
[1219] Pháp hữu học nhờ pháp hữu học … do phi quả duyên. Căn hữu học có ba trường hợp.
Pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … do phi quả duyên. Căn phi hữu học phi vô học có ba trường hợp.
Pháp hữu học nhờ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do phi quả duyên. Trong tấu hợp hữu học (sekkhaghaṭana) có ba câu.
[1220] Pháp phi hữu học phi vô học nhờ pháp phi hữu học phi vô học … do phi vật thực duyên … do phi quyền duyên … do phi thiền na duyên … do phi đồ đạo duyên … do phi tương ưng duyên … do phi bất tương ưng duyên … do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên.
[1221] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có mười bảy cách; trong phi trùng dụng có mười bảy cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[1222] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng … bảy cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi hỗ tương, phi cận y … năm cách; trong phi tiền sanh … bảy cách; trong phi hậu sanh … mười bảy cách; trong phi trùng dụng … mười bảy cách; trong phi nghiệp … bốn cách; trong phi quả… chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … năm cách; trong phi ly khứ … năm cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[1223] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián, đẳng vô gián, câu sanh, hỗ tương … một cách. Tóm lược. Trong bất ly … một cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN DUYÊN SỞ.
PHẦN Y CHỈ (Nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
THUẬN TÙNG
[1224] Pháp hữu học hòa hợp pháp hữu học sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hữu học, … hai uẩn.
Pháp vô học hòa hợp pháp vô học … do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô học, … hai uẩn.
Pháp phi hữu học phi vô học hòa hợp pháp phi hữu học phi vô học … do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi hữu học phi vô học, … hai uẩn; vào sát na tái tục …
[1225] Pháp hữu học hòa hợp pháp hữu học sanh khởi do cảnh duyên … do trưởng duyên. Tóm lược … do tiền sanh duyên do trùng dụng duyên, nên sắp thành hai câu … trùng … do bất ly duyên.
[1226] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián, đẳng vô gián, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, cận y, tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có ba cách … tóm lược … trong bất ly có ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[1227] Pháp phi hữu học phi vô học hòa hợp pháp phi hữu học phi vô học sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô nhân phi hữu học phi vô học, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[1228] Pháp hữu học hòa hợp pháp hữu học sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng hữu học hòa hợp các uẩn hữu học.
Pháp vô học hòa hợp pháp vô học … pháp trưởng vô học hòa hợp các uẩn vô học.
Pháp phi hữu học phi vô học hòa hợp pháp phi hữu học phi vô học … do phi trưởng duyên, hoàn bị một cách.
[1229] Pháp hữu học hòa hợp pháp hữu học sanh khởi do phi tiền sanh duyên … do phi hậu sanh duyên … do phi trùng dụng duyên … do phi nghiệp duyên nên làm thành hai câu … do phi quả duyên, nên làm thành hai câu … do phi thiền na duyên … do phi đồ đạo duyên … do phi bất tương ưng duyên.
[1230] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có ba cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[1231] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách; trong phi tiền sanh … ba cách; trong phi hậu sanh, phi trùng dụng ba cách; trong phi nghiệp hai cách; trong phi quả … hai cách; trong phi bất tương ưng … ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[1232] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián, đẳng vô gián, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, cận y, tiền sanh, trùng dụng, nghiệp, quả, vật thực, quyền, thiền na, đồ đạo, tương ưng, bất tương ưng, hiện hữu, vô hữu, ly khứ, bất ly … một cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN HÒA HỢP .
PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāro) giống như PHẦN HOÀ HỢP (Saṃsaṭṭhavāra).
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[1233] Pháp hữu học trợ pháp hữu học bằng nhân duyên: các nhân hữu học trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[1234] Pháp hữu học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng nhân duyên: các nhân hữu học trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[1235] Pháp hữu học trợ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học bằng nhân duyên: các nhân hữu học trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm.
[1236] Pháp vô học trợ pháp vô học … ba trường hợp.
Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng nhân duyên: các nhân phi hữu học phi vô học trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm; vào sát na tái tục.
[1237] Pháp hữu học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng nhân duyên: vị Thánh khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả hữu học, dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm hữu học; các uẩn hữu học trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Vị Lai Phần Trí, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1238] Pháp vô học trợ pháp hữu học phi vô học bằng cảnh duyên: vị A La Hán phản khán tâm quảvô học; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm vô học; các uẩn vô học trợ Tha Tâm Thông, Trợ Túc Mạng Thông, trợ Vị Lai Phần Trí, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1239] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, suy xét lại việc ấy; … các hạnh lành trước đây; sau khi xuất thiền, phản khán thiền; vị Thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; vị Thánh phản khán các phiền não đã đoạn trừ, phản khán các phiền não đã dứt tuyệt, hiểu biết các phiền não đã chất chứa trước kia; quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với con mắt, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham sanh khởi … ưu sanh khởi; quán vô thường khổ não vô ngã đối với tai … ý vật … các uẩn phi hữu học phi vô học, hoan hỷ … ưu sanh khởi … dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm phi hữu học phi vô học; thiền không vô biên xứ trợ tâm thiền thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên; sắc xứ trợ tâm nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi hữu học phi vô học trợ biến hóa thông, trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Nghiệp Vãng Trí, trợ Vị Lai Phần Trí, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1240] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học bằng cảnh duyên: Níp bàn trợ tâm đạo, trợ tâm quảhữu học bằng cảnh duyên.
[1241] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp vô học bằng cảnh duyên: Níp bàn trợ tâm quả vô học bằng cảnh duyên.
[1242] Pháp hữu học trợ pháp hữu học bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu học trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1243] Pháp hữu học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: vị Thánh khi xuất khỏi tâm đạo phản khán tâm đạo một cách chăm chú, phản khán tâm quả hữu học một cách chăm chú.
Câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu học trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[1244] Pháp hữu học trợ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu học trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[1245] Pháp vô học trợ pháp vô học bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng vô học trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1246] Pháp vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: vị A La Hán phản khán tâm quả vô học một cách chăm chú.
Câu sanh trưởng: pháp trưởng vô học trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[1247] Pháp vô học trợ pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng vô học trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[1248] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học … có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, suy xét lại việc ấy một cách chăm chú, suy xét lại các thiện hạnh trước đây một cách chăm chú; khi xuất khỏi thiền phản khán thiền một cách chăm chú; vị Thánh phản khán Níp bàn một cách chăm chú: Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách chăm chú đối với mắt, quan trọng hóa việc ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích một cách chăm chú đối với tai … ý vật … các uẩn phi hữu học phi vô học, quan trọng hóa việc ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi hữu học phi vô học trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[1249] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: Níp bàn trợ tâm đạo, trợ tâm quả hữu học bằng trưởng duyên.
[1250] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp vô học bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: Níp bàn trợ tâm quả vô học bằng trưởng duyên.
[1251] Pháp hữu học trợ pháp hữu học bằng vô gián duyên: các uẩn hữu học kế trước trợ các uẩn hữu học kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo trợ tâm quả hữu học, tâm quả hữu học trợ tâm quả hữu học bằng vô gián duyên.
[1252] Pháp hữu học trợ pháp vô học bằng vô gián duyên: tâm đạo trợ tâm quả vô học bằng vô gián duyên.
[1253] Pháp hữu học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng vô gián duyên: tâm quả hữu học trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
[1254] Pháp vô học trợ pháp vô học bằng vô gián duyên: các uẩn vô học kế trước trợ các uẩn vô học kế sau bằng vô gián duyên; tâm quả vô học trợ tâm quả vô học bằng vô gián duyên.
[1255] Pháp vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng vô gián duyên; tâm quả vô học trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
[1256] Pháp phi hữu học phi vô học trợ tâm phi hữu học phi vô học bằng vô gián duyên: các uẩn phi hữu học phi vô học kế trước trợ các uẩn phi hữu học phi vô học kế sau; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc, tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh, tâm khai môn trợ các uẩn phi hữu học phi vô học bằng vô gián duyên.
[1257] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học bằng vô gián duyên: tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo; tâm Thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập hữu học; khi xuất thiền diệt tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập hữu học bằng vô gián duyên.
[1258] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp vô học bằng vô gián duyên: tâm Thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập vô học, khi xuất thiền diệt tâm phi tưởng phi phi tưởng trợ tâm quả thiền nhập vô học bằng vô gián duyên.
[1259] Pháp hữu học trợ pháp hữu học bằng đẳng vô gián duyên, giống như vô gián duyên có tám câu yếu tri (pañhā).
[1260] Pháp hữu học trợ pháp hữu học bằng câu sanh duyên: giống như câu sanh duyên trong phần Liên quan (paṭiccavāre) có chín câu yếu tri.
Hỗ tương duyên giống như hỗ tương duyên trong phần Liên quan có ba câu yếu tri.
Y chỉ duyên giống như Y chỉ duyên trong tam đề thiện, có mười ba câu yếu tri.
[1261] Pháp hữu học trợ pháp hữu học bằng cận y duyên . Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sơ đạo trợ nhị đạo bằng thường cận y duyên; nhị đạo trợ tam đạo bằng cận y duyên; tam đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên; tâm đạo trợ tâm quả thiền nhập hữu học bằng cận y duyên.
[1262] Pháp hữu học trợ pháp vô học bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: tâm đạo trợ tâm quả thiền nhập vô học bằng cận y duyên.
[1263] Pháp hữu học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: vị Thánh do nương tâm đạo mà chứng thiền chưa chứng, nhập thiền đã chứng; quán vô thường … đối với pháp hữu vi; tâm đạo trợ nghĩa đạt thông của chư Thánh, trợ pháp đạt thông, trợ ngữ đạt thông, trợ biện tài đạt thông, trợ trí thiện xão lý phi lý bằng cận y duyên; tâm quả thiền nhập hữu học trợ lạc thân bằng cận y duyên.
[1264] Pháp vô học trợ pháp vô học bằng cận y duyên. Chỉ có vô gián cận y: các uẩn vô học kế trước trợ uẩn kế sau … tâm quả vô học trợ tâm quả vô học bằng cận y duyên.
[1265] Pháp vô học trợ pháp phi vô học phi hữu học … có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: Quả thiền nhập vô học trợ cho Lạc thân bằng cận y duyên.
[1266] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y, và thường cận y.
Thường cận y: do nương niềm tin phi hữu học phi vô học mà bố thí … trì giới … hành bố tát … chứng thiền … chứng tuệ quán … chứng thần thông … nhập định … khởi kiêu mạn; do nương tà kiến … giới phi hữu học phi vô học … trí tuệ … ái … si … lạc thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa mà bố thí, trì giới … nhập định, sát sanh, chia rẽ tăng; đức tin phi hữu học phi vô học … trí tuệ … ái tham … vọng cầu … lạc thân … sàng tọa trợ cho niềm tin phi hữu học, trợ cho trí tuệ, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên; tâm Chuẩn bị của Sơ thiền trợ tâm Sơ thiền bằng cận y duyên… tâm Chuẩn bị của thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; Sơ thiền trợ tâm nhị thiền bằng cận y duyên … thiền vô sở hữu xứ trợ tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cận y duyên.
[1267] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: tâm Chuẩn bị của sơ đạo trợ tâm sơ đạo bằng cận y duyên … tâm Chuẩn bị của tứ đạo trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.
[1268] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa trợ cho tâm quả thiền nhập vô học bằng cận y duyên.
[1269] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi ưu sanh khởi; quán vô thường khổ não vô ngã đối với tai … ý vật … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Vật tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi hữu học phi vô học bằng tiền sanh duyên.
[1270] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học bằng tiền sanh duyên. Chỉ có vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu học bằng tiền sanh duyên.
[1271] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp vô học bằng tiền sanh duyên. Chỉ có vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô học bằng tiền sanh duyên.
[1272] Pháp hữu học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn hữu học trợ thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[1273] Pháp vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn vô học trợ thân sắc sanh trước này …
[1274] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn phi hữu học phi vô học trợ thân sắc sanh trước này …
[1275] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng trùng dụng duyên: các uẩn phi hữu học phi vô học kế trước trợ các uẩn phi hữu học phi vô học kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh bằng trùng dụng duyên.
[1276] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học bằng trùng dụng duyên: tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.
[1277] Pháp hữu học trợ pháp hữu học bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư (Cetanā) hữu học trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư (cetanā) hữu học trợ các uẩn quả hữu học bằng nghiệp duyên.
[1278] Pháp hữu học trợ pháp vô học bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư (Cetanā) hữu học trợ các uẩn quả vô học bằng nghiệp duyên.
[1279] Pháp hữu học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng nghiệp duyên. Chỉ có câu sanh: Tư (Cetanā) hữu học trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[1280] Pháp hữu học trợ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học bằng nghiệp duyên: tư (Cetanā) hữu học trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[1281] Pháp vô học trợ pháp vô học bằng nghiệp duyên: tư vô học trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
[1282] Pháp vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng nghiệp duyên: tư vô học trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[1283] Pháp vô học trợ pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học bằng nghiệp duyên: tư vô học trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[1284] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư phi hữu học phi vô học trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục …
Dị thời: Tư phi hữu học phi vô học trợ các uẩn quả phi hữu học phi vô học và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[1285] Pháp hữu học trợ pháp hữu học bằng quả duyên: một uẩn quả hữu học trợ ba uẩn. Căn hữu học có ba câu.
[1286] Pháp vô học trợ cho vô học bằng quả duyên: một uẩn vô học trợ ba … căn vô học, ba câu.
[1287] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học phi vô học bằng quả duyên: một uẩn quả phi vô học phi hữu học trợ ba uẩn … vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật bằng quả duyên.
[1288] Pháp hữu học trợ pháp hữu học bằng quyền duyên… bằng thiền na duyên … bằng đồ đạo duyên … bằng tương ưng duyên …
[1289] Pháp hữu học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng bất tương ưng duyên có câu sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn hữu học trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các uẩn hữu học trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[1290] Pháp vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh, giống như pháp hữu học.
[1291] Pháp phi vô học phi hữu học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn phi hữu học phi vô học trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn phi hữu học phi vô học trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên; các danh uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên.
Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi hữu học phi vô học bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các uẩn phi hữu học phi vô học trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[1292] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu học bằng bất tương ưng duyên.
[1293] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp vô học bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô học bằng bất tương ưng duyên.
[1294] Pháp hữu học trợ pháp hữu học bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu học trợ ba uẩn.
[1295] Pháp hữu học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và hậu sanh .
Câu sanh: các uẩn hữu học trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn hữu học trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
[1296] Pháp hữu học trợ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu học trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
[1297] Pháp vô học trợ pháp vô học bằng hiện hữu duyên, có ba câu giống như pháp hữu học.
[1298] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Câu sanh: một uẩn phi hữu học phi vô học trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật bằng hiện hữu duyên, ý vật trợ các danh uẩn bằng hiện hữu duyên… trùng … trợ một sắc đại hiển … đối với sắc ngoại. Tóm lược. Ðối với loài vô tưởng …
Tiền sanh: quán vô thường khổ não vô ngã đối với con mắt, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, ưu sanh khởi; quán vô thường … đối với tai … ý vật … dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng … sắc xứ trợ cho nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức, nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi hữu học phi vô học bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn phi hữu học phi vô học trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Ðoàn thực (kabaliṅkāro āhāro) trợ thân này…
Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[1299] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học bằng hiện hữu duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu học bằng hiện hữu duyên.
[1300] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp vô học bằng hiện hữu duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô học bằng hiện hữu duyên.
[1301] Pháp hữu học và phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: một uẩn hữu học và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
[1302] Pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Câu sanh: các uẩn hữu học và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn hữu học và đoàn thực trợ thân sắc này bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn hữu học và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[1303] Pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp vô học bằng hiện hữu duyên. Nên làm thành hai câu giống như pháp hữu học.
[1304] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có tám cách; trong đẳng vô gián có tám cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có mười ba cách, trong cận y có tám cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có tám cách; trong quả, vật thực, quyền, thiền na, đồ đạo có bảy cách; trong tương ưng có ba cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có mười ba cách; trong vô hữu có tám cách; trong ly khứ có tám cách; trong bất ly có mười ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[1305] Pháp hữu học trợ pháp hữu học bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
Pháp hữu học trợ pháp vô học bằng cận y duyên.
[1306] Pháp hữu học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên.
[1307] Pháp hữu học trợ pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học … bằng câu sanh duyên.
[1308] Pháp vô học trợ pháp vô học bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
[1309] Pháp vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên.
[1310] Pháp vô học trợ pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học bằng câu sanh duyên.
[1311] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.
[1312] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.
[1313] Pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp vô học bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.
[1314] Pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp hữu học … có câu sanh và tiền sanh.
[1315] Pháp hữu học và pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học … có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
[1316] Pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp vô học … có câu sanh và tiền sanh.
[1317] Pháp vô học và pháp phi hữu học phi vô học trợ pháp phi hữu học phi vô học … có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
[1318] Trong phi nhân có mười bốn cách; trong phi cảnh, phi trưởng, phi vô gián, đẳng vô gián có mười bốn cách; trong phi câu sanh có mười cách; trong phi hỗ tương có mười cách; trong phi y chỉ có mười cách; trong phi cận y có mười ba cách; trong phi tiền sanh có mười hai cách; trong phi hậu sanh có mười bốn cách; trong phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo có mười bốn cách; trong phi tương ưng có mười cách; trong phi bất tương ưng có tám cách; trong phi hiện hữu có tám cách; trong phi vô hữu có mười bốn cách; trong phi ly khứ có mười bốn cách; trong phi bất ly có tám cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[1319] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bảy cách; trong phi trưởng … bảy cách; trong phi vô gián … bảy cách; trong phi đẳng vô gián … bảy cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y, phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, trong phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo … bảy cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … bảy cách; trong phi ly khứ … bảy cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[1320] Trong cảnh từ phi nhân duyên có năm cách; trong trưởng … chín cách; trong vô gián … tám cách; trong đẳng vô gián..ṭám cách; trong câu sanh… chín cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ … mười ba cách; trong cận y… tám cách; trong tiền sanh … ba cách; trong hậu sanh … ba cách; trong trùng dụng … hai cách; trong nghiệp… tám cách; trong quả, vật thực, quyền, thiền na, đồ đạo … bảy cách; trong tương ưng … ba cách; trong bất tương ưng … năm cách; trong hiện hữu … mười ba cách; trong vô hữu … tám cách; trong ly khứ … tám cách; trong bất ly … mười ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN YẾU TRI.
KẾT THÚC ÐỀ THỨ MƯỜI MỘT, TAM ÐỀ HỮU HỌC