1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

6. Tam Ðề Tầm (Vitakkattikaṃ) (Abhidhammatthasangaha)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)

THUẬN TÙNG

[1] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn; trong sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.

[2] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn.

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: tầm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục tầm và sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.

Pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn.

[3] Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn với tầm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn với tầm và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn với tầm và sắc nghiệp liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn với tầm và sắc nghiệp liên quan hai uẩn.

[4] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: tứ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ, sắc sở y tâm liên quan tầm; vào sát na tái tục tứ và sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tầm.

[5] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc sở y tâm liên quan tầm; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc nghiệp liên quan tầm.

Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn với tứ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn với tứ và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn với tứ và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô tầm vô tứ, hai uẩn với tứ và sắc nghiệp liên quan hai uẩn.

[6] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tầm vô tứ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan tứ; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô tầm vô tứ, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tứ, ý vật liên quan các danh uẩn, danh uẩn liên quan ý vật; ý vật liên quan tứ, tứ liên quan ý vật; ba đại hiển liên quan một đại hiển, sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ, liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan ý vật; vào sát na tái tục tầm liên quan ý vật.

[7] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan các đại hiển.

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc sở y tâm liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nghiệp liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển; vào sát na tái tục tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ liên quan ý vật.

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật.

[8] Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.

[9] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.

[10] Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.

Pháp vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tứ và ý vật sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.

Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật.

[11] Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.

[12] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn và tứ, vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và đại hiển; sắc sở y tâm liên quan tầm và đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tầm và sắc đại hiển; vào sát na tái tục tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật.

[13] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật; sắc nghiệp liên quan tầm và sắc đại hiển.

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tầm vô tứ và tứ, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô tầm vô tứ và tứ, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tứ liên quan hai uẩn và ý vật.

[14] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm.

[15] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn và tầm.

[16] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn, tầm và ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và sắc đại hiển.

[17] Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và ý vật; một uẩn liên quan ba uẩn, tầm và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn, tầm và ý vật; sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và sắc đại hiển.

[18] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục …

[19] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ; hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục …

[20] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ; hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục . ..

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục …

[21] Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ; hai uẩn và tứ liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục …

[22] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm vô tứ; hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm vô tứ; hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục các uẩn liên quan ý vật, tứ liên quan ý vật.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan ý vật; vào sát na tái tục tầm liên quan ý vật …

[23] Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ liên quan ý vật.

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật.

[24] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật.

[25] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật; hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật.

[26] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; hai uẩn liên quan hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; hai uẩn liên quan hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên; vào sát na tái tục tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật.

[27] Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật; hai uẩn và tứ liên quan hai uẩn và ý vật.

[28] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm; hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục …

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn tầm và ý vật.

Hai duyên đã được phân giải minh bạch, hai mươi duyên còn lại tiếp đó nên phân giải như vậy.

[29] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, bất tương ưng duyên ý vật; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, bất tương ưng duyên ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, bất tương ưng duyên ý vật; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, bất tương ưng duyên các uẩn; vào sát na tái tục …

[30] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, danh uẩn bất tương ưng ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng danh uẩn; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: tầm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ, tầm bất tương ưng duyên ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên các danh uẩn; vào sát na tái tục …

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn, bất tương ưng duyên ý vật; vào sát na tái tục …

[31] Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn, tầm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ; hai uẩn, tầm và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn, danh uẩn và tầm bất tương ưng duyên ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng các danh uẩn; vào sát na tái tục …

[32] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi … trùng … ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ … hai uẩn … bất tương ưng duyên ý vật; vào sát na tái tục …

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm, bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: tứ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ, tứ bất tương ưng duyên với ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên với danh uẩn; sắc sở y tâm liên quan tầm, bất tương ưng duyên với tầm; vào sát na tái tục …

[33] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc sở y tâm liên quan tầm, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên với tầm; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn, tứ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn; hai uẩn, tứ và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn, danh uẩn và tứ bất tương ưng duyên với ý vật, sắc tâm bất tương ưng duyên với danh uẩn; vào sát na tái tục …

[34] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn vô tầm vô tứ; hai uẩn … danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc tâm bất tương ưng duyên với danh uẩn; sắc sở y tâm liên quan tứ, bất tương ưng duyên với tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tứ, bất tương ưng duyên với tứ; ý vật liên quan danh uẩn, danh uẩn liên quan ý vật, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, ý vật bất tương ưng duyên với danh uẩn; ý vật liên quan tứ, tứ liên quan ý vật, tứ bất tương ưng duyên với ý vật, ý vật bất tương ưng duyên với tứ; ba sắc đại hiển liên quan một đại hiển, sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển, bất tương ưng duyên danh uẩn.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ, bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ, bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục tầm liên quan ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.

[35] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật; sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn.

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc sở y tâm liên quan tứ, các danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên với tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nghiệp liên quan tứ, các danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn; vào sát na tái tục tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển, tầm bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ liên quan ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.

[36] Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển, các danh uẩn và tầm bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn.

[37] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ … vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ … sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển, bất tương ưng duyên với danh uẩn, vào sát na tái tục …

[38] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ … trùng … vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn.

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ … vào sát na tái tục tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển, tầm bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn.

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ … vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.

[39] Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ … vào sát na tái tục ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển, danh uẩn và tầm bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn.

[40] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ … ; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ …: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn … bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn … bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ …: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm vô tứ và tứ, sắc bất tương ưng duyên với danh uẩn và tứ, sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ và sắc đại hiển, sắc bất tương ưng duyên với danh uẩn; sắc sở y tâm liên quan tầm và sắc đại hiển, bất tương ưng duyên với tầm; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, sắc bất tương ưng duyên với danh uẩn và tứ, vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển, sắc bất tương ưng với danh uẩn; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tầm và sắc đại hiển, bất tương ưng duyên với tầm; vào sát na tái tục tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, bất tương ưng duyên với ý vật.

[41] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật, sắc nghiệp liên quan tầm và sắc đại hiển, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với tầm.

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ …: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên với danh uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn, sắc nghiệp liên quan danh uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển, danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô tầm vô tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn … bất tương ưng duyên với ý vật.

[42] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi …: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn … bất tương ưng duyên với ý vật; vào sát na tái tục … bất tương ưng duyên với ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi … sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm; vào sát na tái tục … bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm.

[43] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi …: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn … danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc sở y tâm bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm; vào sát na tái tục … các danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm.

[44] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi … vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật, hai uẩn … danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi …: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển, bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm; vào sát na tái tục … bất tương ưng duyên với danh uẩn và ý vật.

[45] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật, hai uẩn …, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển, các danh uẩn bất tương ưng duyên với ý vật, sắc nghiệp bất tương ưng duyên với danh uẩn và tầm.

[46] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do hiện hữu duyên. Tóm lược … do vô hữu duyên … do ly khứ duyên … do bất ly duyên …

[47] Trong nhân có ba mươi bảy cách; trong cảnh có hai mươi mốt cách; trong trưởng có hai mươi ba cách; trong vô gián có hai mươi mốt cách; trong đẳng vô gián có hai mươi mốt cách; trong câu sanh có ba mươi bảy cách; trong hỗ tương có hai mươi tám cách; trong y chỉ có ba mươi bảy cách; trong cận y có hai mươi mốt cách; trong tiền sanh có mười một cách; trong trùng dụng có mười một cách; trong nghiệp có ba mươi bảy cách; trong quả có ba mươi bảy cách; trong vật thực, trong quyền, trong thiền na, trong đồ đạo, có ba mươi bảy cách; trong tương ưng có hai mươi mốt cách; trong bất tương ưng có ba mươi bảy cách; trong hiện hữu có ba mươi bảy cách; trong vô hữu có hai mươi mốt cách; trong ly khứ có hai mươi mốt cách; trong bất ly có ba mươi bảy cách.

Trong cảnh từ nhân duyên có hai mươi mốt cách.

Tóm lược. Cách tính trong tam đề thiện như thế nào thì đây cũng cần được tính như vậy.

ÐỐI LẬP

[48] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân …

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân…

[49] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân …

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: tầm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân …

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân…

[50] Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và tầm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân …

[51] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan tầm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan tầm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp liên quan tầm.

[52] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc sở y tâm liên quan tầm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc nghiệp liên quan tầm.

[53] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm vô tứ vô nhân, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn; ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển; sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … đối với sắc loài vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân tầm liên quan ý vật.

[54] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.

[55] Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật.

[56] Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.

[57] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân và sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.

[58] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật.

[59] Pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.

[60] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan tầm vô nhân và sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp liên quan ý vật và sắc đại hiển.

[61] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm và ý vật, sắc nghiệp liên quan tầm và sắc đại hiển.

[62] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm; si câu hành hoài nghi và câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và tầm.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân và tầm; vào sát na tái tục …

[63] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục vô nhân …

[64] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm và ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ vô nhân và tầm và sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân …

[65] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm và ý vật; sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển.

[66] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.

[67] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ; sắc sở y tâm liên quan tầm; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tầm.

[68] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm vô tứ; sắc sở y tâm liên quan tứ; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn vô tầm vô tứ, sắc nghiệp liên quan tứ, ý vật liên quan danh uẩn; ba đại hiển liên quan một đại hiển; đối với sắc ngoại phần … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … đối với sắc loài vô tưởng ba đại hiển liên quan một đại hiển.

[69] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển.

[70] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan tầm và sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp … trùng … liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ.

[71] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm; vào sát na tái tục …

[72] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp …

[73] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi trưởng duyên … trùng … bảy cách.

[74] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng vô tầm hữu tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ; ba uẩn liên quan một uẩn quả vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục …

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi trưởng duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: tứ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn quả vô tầm hữu tứ.

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và tứ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả vô tầm hữu tứ.

[75] Pháp vô tầm vô tứ liên quan vô tầm vô tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô tầm vô tứ liên quan các uẩn vô tầm vô tứ, ba uẩn liên quan một uẩn quả vô tầm vô tứ.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp Trưởng vô tầm hữu tứ liên quan tứ, các uẩn vô tầm vô tứ liên quan tứ thuộc quả.

… liên quan pháp vô tầm vô tứ, có bảy cách.

[76] … Liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ. Tóm lược.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ … pháp vô tầm hữu tứ … sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng vô tầm hữu tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, … liên quan một uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ. Tóm lược.

[77] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi vô gián duyên phi đẳng vô gián duyên … phi hỗ tương duyên … giống như phi cảnh duyên.

[78] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên, có bảy cách.

[79] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: … liên quan một uẩn vô sắc vô tầm hữu tứ.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm vô sắc, vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: tứ liên quan các uẩn vô sắc vô tầm hữu tứ, sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ, sắc sở y tâm liên quan tầm; vào sát na tái tục …

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc nghiệp liên quan tầm.

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô sắc vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục …

[80] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô sắc vô tầm vô tứ … trùng … sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô tầm vô tứ, sắc sở y tâm liên quan tứ; vào sát na tái tục …

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ vô sắc; vào sát na tái tục … tóm lược.

[81] … liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ, có bảy cách.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô sắc vô tầm hữu tứ và tứ; vào sát na tái tục … tóm lược.

Pháp vô tầm vô tứ và pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi … tóm lược. Vào sát na tái tục, trong duyên gốc phi tiền sanh phần thuần vô sắc như thế nào thì ở đây pháp vô sắc cần được tạo thành như thế ấy.

… Do phi hậu sanh duyên … do phi trùng dụng duyên …

[82] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi trùng dụng duyên: … liên quan một uẩn quả vô tầm hữu tứ. Tóm lược.

[83] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi trùng dụng duyên: … liên quan một uẩn quả vô tầm vô tứ. Tóm lược.

[84] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hữu tầm hữu tứ liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.

[85] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư vô tầm hữu tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hữu tầm hữu tứ liên quan tầm.

[86] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư vô tầm vô tứ liên quan các uẩn vô tầm vô tứ; đối với sắc ngoại phần … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … liên quan một đại hiển.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư vô tầm hữu tứ liên quan tứ.

[87] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư vô tầm hữu tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ.

[88] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hữu tầm hữu tứ liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm.

[89] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ. Tóm lược … do phi vật thực duyên … đối với sắc ngoại phần … sắc sở y quí tiết … trùng … do phi quyền duyên … đối với sắc ngoại phần … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết… sắc loài vô tưởng mạng quyền sắc liên quan sắc đại hiển. … do phi thiền na duyên … trùng … liên quan một uẩn câu hành ngũ thức … đối với sắc ngoại phần ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … sắc loài vô tưởng … (trong duyên gốc phi trùng dụng phần vô tầm hữu tứ cần được tạo ra giống như phi tiền sanh theo cách câu hành pháp quả, và pháp quả vô tầm hữu tứ cần được trình bày theo cách câu hành vô tầm hữu tứ). … do phi đồ đạo duyên … do phi tương ưng duyên …

[90] … do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới tầm liên quan các uẩn hữu tầm hữu tứ.

Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn và tầm liên quan hai uẩn.

[91] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới các uẩn hữu tầm hữu tứ liên quan tầm.

Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới tứ liên quan các uẩn vô tầm hữu tứ.

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong vô sắc giới ba uẩn và tứ liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn và tứ liên quan hai uẩn.

[92] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm vô tứ trong cõi vô sắc, hai uẩn liên quan hai uẩn; đối với sắc ngoại phần … sắc sở y vật thực … sắc sở y quí tiết … đối với sắc loài vô tưởng … liên quan một uẩn.

Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ liên quan tứ trong cõi vô sắc.

[93] Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trong cõi vô sắc, hai uẩn liên quan hai uẩn và tứ.

[94] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trong cõi vô sắc, hai uẩn liên quan hai uẩn và tầm.

[95] Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi vô hữu duyên: phi ly khứ duyên.

[96] Trong phi nhân có ba mươi ba cách, trong phi cảnh có bảy cách, trong phi trưởng có ba mươi bảy cách, trong phi vô gián có bảy cách, trong phi đẳng vô gián có bảy cách, trong phi hỗ tương có bảy cách, trong phi cận y có bảy cách, trong phi tiền sanh có ba mươi bảy cách, trong phi hậu sanh có ba mươi bảy cách, trong phi trùng dụng có ba mươi bảy cách, trong phi nghiệp có bảy cách, trong phi quả có hai mươi cách, trong phi vật thực có một cách, trong phi quyền có một cách, trong phi thiền na có một cách, trong phi đồ đạo có ba mươi ba cách, trong phi tương ưng có bảy cách, trong phi bất tương ưng có mười một cách, trong phi vô hữu có bảy cách, trong phi ly khứ có bảy cách.

Cách tính đối lập trong tam đề thiện như thế nào thì đây cần được tính như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[97] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bảy cách. Tóm lược. Cách tính thuận tùng đối lập trong tam đề thiện như thế nào thì đây cần được tính như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[98] Trong cảnh từ phi nhân duyên có mười bốn cách. Tóm lược. Cách tính thuận tùng đối lập trong tam đề thiện như thế nào thì đây cần được tính như vậy.

DỨT PHẦN LIÊN QUAN .

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng cần được tạo nên giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭicca-vāro).

PHẦN TRỢ DUYÊN (Paccayavāro)

THUẬN TÙNG

[99] Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ pháp hữu tầm hữu tứ sanh ra do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn … được bảy vấn đề.

… nhờ pháp vô tầm hữu tứ, được năm vấn đề. Giống như phần liên quan (paṭiccavāro).

[100] Pháp vô tầm vô tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô tầm vô tứ, … nhờ hai uẩn, sắc sở y tâm nhờ tứ; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm vô tứ nhờ ý vật, tứ nhờ ý vật.

Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ sanh khởi … các uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ ý vật; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ … các uẩn vô tầm hữu tứ nhờ tứ, các uẩn vô tầm hữu tứ nhờ ý vật. tầm nhờ ý vật; vào sát na tái tục …

[101] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ sanh khởi …: các uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ …: các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc sở y tâm nhờ tứ, các uẩn vô tầm hữu tứ nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển, tầm nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển, các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ nhờ ý vật; vào sát na tái tục …

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ …: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm nhờ ý vật; vào sát na tái tục …

Các pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ…: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển; vào sát na tái tục …

[102] Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ …: ba uẩn nhờ một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật, hai uẩn … vào sát na tái tục…

Pháp vô tầm hữu tứ nhờ hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ … trùng … bảy vấn đề cần được sắp thành trong thời bình nhật và thời tái tục đã dẫn chứng ban đầu.

[103] Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ …: các uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ tầm và ý vật; vào sát na tái tục … trùng …

Pháp vô tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ …: ba uẩn nhờ một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; ba uẩn nhờ một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật; vào sát na tái tục ba uẩn nhờ một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; vào sát na tái tục ba uẩn nhờ một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật.

Pháp vô tầm vô tứ nhờ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi …: sắc sở y tâm nhờ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ; sắc sở y tâm nhờ các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển; sắc sở y tâm nhờ ý vật và sắc đại hiển; tứ nhờ các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật; như vậy vào sát na tái tục có bốn trường hợp.

[104] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ nhờ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi …: các uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ tầm và ý vật, sắc sở y tâm nhờ tầm và sắc đại hiển; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ nhờ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi …: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, ba uẩn nhờ một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, sắc sở y tâm nhờ các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển, ba uẩn và tứ nhờ một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật; vào sát na tái tục ba uẩn …

Trong hai duyên hiệp lực còn lại, thời bình nhật và tái tục cần được giải rộng.

DỨT PHẦN NHÂN DUYÊN.

Phần duyên trợ cần được giải rộng theo hệ thống nhân duyên; cách đếm phần liên quan cũng như thế.

Trong trưởng có ba mươi bảy cách, trong tiền sanh và trong trùng dụng có hai mươi mốt cách. Ðây là sự đặc biệt ở trường hợp này.

ÐỐI LẬP

[105] Trong cách đối lập, phi nhân có ba mươi ba vấn đề, nên rút bảy pháp si trong bảy vị trí. Chỉ có câu gốc trong phi cảnh nên rút bớt bảy câu sắc sở y tâm. Bảy vấn đề có câu gốc hữu tầm hữu tứ, nên sắp thành phi trưởng.

[106] Pháp vô tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng vô tầm hữu tứ nhờ các uẩn vô tầm hữu tứ, ba uẩn nhờ một uẩn quả vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục …

… nhờ pháp vô tầm hữu tứ …

Trong cách thức phần liên quan như thế nào thì năm câu yếu tri nên sắp thành như vậy.

[107] Pháp vô tầm vô tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ sanh khởi: trưởng vô tầm vô tứ nhờ các uẩn vô tầm vô tứ, ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn quả vô tầm vô tứ, sắc sở y tâm nhờ tứ thuộc quả; vào sát na tái tục trưởng vô tầm vô tứ nhờ ý vật, các uẩn quả vô tầm vô tứ và tứ nhờ ý vật … trùng …

Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ …: trưởng các uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ ý vật; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm hữu tứ …: trưởng vô tầm hữu tứ nhờ tứ, trưởng vô tầm hữu tứ nhờ ý vật, các uẩn vô tầm hữu tứ nhờ tứ thuộc quả, các uẩn quả vô tầm hữu tứ nhờ ý vật; vào sát na tái tục …

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ …: các uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển; vào sát na tái tục … trùng …

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ …: các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc sở y tâm nhờ tứ thuộc quả, các uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ nhờ ý vật sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển, tầm nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển, các uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ nhờ ý vật; vào sát na tái tục …

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm vô tứ …: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm nhờ ý vật; vào sát na tái tục …

Trong phần hiệp lực sơ khởi có đầy đủ.

[108] Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi …: các uẩn hữu tầm hữu tứ nhờ tầm và ý vật; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ sanh khởi …: trưởng vô tầm hữu tứ nhờ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, trưởng vô tầm hữu tứ nhờ các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật, ba uẩn nhờ một uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ, ba uẩn nhờ một uẩn quả vô tầm hữu tứ và ý vật; vào sát na tái tục …

Cần phải sắp thành năm vấn đề.

Pháp vô tầm hữu tứ được nói đến ở đâu thì pháp quả cũng cần được trình bày ở đấy. Trong phi trưởng căn có ba mươi bảy vấn đề cần được sắp thành.

Phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi hỗ tương, phi cận y cũng đều có bảy vấn đề liên quan sắc. Trong phi tiền sanh ba mươi bảy cách đều giống như đối lập của phần liên quan (paṭiccavārapaccanīya).

Trong phi hậu sanh có ba mươi bảy cách. Trong phi trùng dụng cũng giống nhau. Pháp vô tầm hữu tứ được trình bày ở đâu thì pháp quả cũng cần được trình bày ở đấy.

[109] Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hữu tầm hữu tứ nhờ các uẩn hữu tầm hữu tứ.

… nhờ pháp vô tầm hữu tứ … Tư vô tầm hữu tứ … Tư vô tầm vô tứ.

… nhờ pháp vô tầm vô tứ … Tư vô tầm vô tứ. Nên sắp thành cho đầy đủ.

… hữu tầm hữu tứ … Tư hữu tầm hữu tứ nhờ ý vật.

… vô tầm hữu tứ … Tư vô tầm hữu tứ nhờ tứ, tư vô tầm hữu tứ nhờ ý vật.

[110] Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ …: tư hữu tầm hữu tứ nhờ các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật .

Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ …: tư hữu tầm hữu tứ nhờ tầm và ý vật.

Pháp vô tầm hữu tứ nhờ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ …: tư vô tầm hữu tứ nhờ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, tư vô tầm hữu tứ nhờ các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật.

Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ …: tư hữu tầm hữu tứ nhờ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm.

[111] Pháp hữu tầm hữu tứ nhờ pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư hữu tầm hữu tứ nhờ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật.

[112] Trong phi quả cần được sắp thành ba mươi bảy vấn đề. Cần được giải rộng phi vật thực duyên, phi quyền duyên, phi thiền na duyên, phi đồ đạo duyên, phi tương ưng duyên, phi bất tương ưng duyên, phi vô hữu duyên, phi ly khứ duyên.

[113] Trong phi nhân có ba mươi ba cách, trong phi cảnh có bảy cách, trong phi trưởng có ba mươi bảy cách, trong phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi hỗ tương, phi cận y có bảy cách, trong phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng có ba mươi bảy cách, trong phi nghiệp có mười một cách, trong phi quả có ba mươi bảy cách, trong phi vật thực có một cách, trong phi quyền có một cách, trong phi thiền na có một cách, trong phi đồ đạo có ba mươi ba cách, trong phi tương ưng có bảy cách, trong phi bất tương ưng có mười một cách, trong phi vô hữu có bảy cách, trong phi ly khứ có bảy cách.

DỨT PHẦN TRỢ DUYÊN.

PHẦN Y CHỈ CŨNG KHÔNG KHÁC.

PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro)

THUẬN TÙNG

[114] Pháp hữu tầm hữu tứ tương hợp pháp hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn tương hợp một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn … vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm hữu tứ tương hợp pháp hữu tầm hữu tứ …: tầm tương hợp các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục … trùng …

Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ tương hợp pháp hữu tầm hữu tứ …: ba uẩn và tầm tương hợp một uẩn hữu tầm hữu tứ, hai uẩn … vào sát na tái tục … trùng …

[115] Pháp vô tầm hữu tứ tương hợp pháp vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn tương hợp một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn … vào sát na tái tục …

Pháp hữu tầm hữu tứ tương hợp pháp vô tầm hữu tứ … các uẩn hữu tầm hữu tứ tương hợp Tầm; vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm vô tứ tương hợp pháp vô tầm hữu tứ …: tứ tương hợp các uẩn vô tầm hữu tứ; vào sát na tái tục tứ tương hợp các uẩn vô tầm hữu tứ.

Pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ tương hợp pháp vô tầm hữu tứ …: ba uẩn và tứ tương hợp một uẩn vô tầm hữu tứ, hai uẩn … vào sát na tái tục …

Pháp vô tầm vô tứ tương hợp pháp vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn tương hợp một uẩn vô tầm vô tứ, hai uẩn tương hợp hai uẩn; vào sát na tái tục…

Pháp vô tầm hữu tứ tương hợp pháp vô tầm vô tứ… các uẩn vô tầm hữu tứ tương hợp với tứ; vào sát na tái tục… tương hợp với tứ.

[115b ] Pháp vô tầm hữu tứ tương hợp pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ…: ba uẩn tương hợp một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, hai uẩn … trùng … vào sát na tái tục …

Pháp hữu tầm hữu tứ tương hợp pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn tương hợp một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm, hai uẩn tương hợp hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục …

Tất cả các duyên cần được bậc trí giải rộng theo nhân duyên.

[116] Trong nhân có mười một cách, trong cảnh, trưởng vô gián, đẳng vô gián, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, cận y, tiền sanh, trùng dụng, nghiệp, quả, vật thực, quyền, thiền na, đồ đạo, tương ưng, bất tương ưng, hiện hữu, vô hữu, ly khứ, bất ly, tất cả đều có mười một cách.

ÐỐI LẬP

PHẦN ÐỐI LẬP NÊN SẮP ÐẶT RÕ RÀNG.

[117] Trong phi nhân có sáu cách, trong phi trưởng có mười một cách, trong phi tiền sanh có mười một cách, phi hậu sanh có mười một cách, phi trùng dụng có mười một cách, trong phi nghiệp có bảy cách, trong phi quả có mười một cách, trong phi thiền na có một cách, trong phi đồ đạo có sáu cách, trong phi bất tương ưng có mười một cách.

Hai phần kia cần được giải rộng như thế. Phần tương ưng cũng cần được giải rộng.

DỨT PHẦN HÒA HỢP.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)

THUẬN TÙNG

[118] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …

[119] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …

[120] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[121] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[122] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm và các sắc nghiệp.

[123] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng nhân duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm bằng nhân duyên … trùng … vào sát na tái tục các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và ý vật.

[124] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm và sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[125] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng nhân duyên: các nhân vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.

[126] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân vô tầm hữu tứ trợ tứ và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân vô tầm hữu tứ trợ tứ và các sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[127] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[128] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nhân duyên: các nhân vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[129] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới hành bố tát phản khán lại việc thiện ấy, phản khán lại thiện hạnh trước kia, sau khi xuất thiền hữu tầm hữu tứ … sau khi xuất tâm đạo … sau khi xuất tâm quả (phala) phản khán lại tâm quả bậc Thánh phản khán lại phiền não đã đoạn trừ, phản khán lại phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ phiền não đã chất chứa trước kia, minh sát các uẩn hữu tầm hữu tứ theo lý vô thường, khổ não vô ngã, thỏa thích hân hoan, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi ưu phiền sanh khởi, dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ mà sanh khởi các uẩn hữu tầm hữu tứ.

[130] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: người sau khi bố thí trì giới hành bố tát phản khán lại việc thiện ấy, dựa vào đó tầm sanh khởi; phản khán lại thiện hạnh trước kia, sau khi xuất thiền, hữu tầm hữu tứ … xuất tâm đạo … xuất tâm quả rồi phản khán quả dựa vào đó mà tầm sanh khởi; bậc Thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ phiền não đã chất chứa trước kia, minh sát các uẩn hữu tầm hữu tứ theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, rồi hân hoan, thỏa thích dựa theo đó mà tầm sanh khởi; dựa theo các uẩn hữu tầm hữu tứ.

[131] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên: vị dùng tha tâm thông biết được tâm của người có tâm hữu tầm hữu tứ, các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tha tâm thông, túc mạng thông, tùy nghiệp trí, vị lai trí bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ mà sanh khởi các uẩn vô tầm vô tứ.

[132] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: người bố thí trì giới hành bố tát rồi phản khán lại việc thiện ấy, dựa vào đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; phản khán thiện hạnh trước kia, sau khi xuất thiền hữu tầm hữu tứ … đạo … quả phản khán lại tâm quả, dựa vào đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tứ sanh khởi; các bậc Thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ phiền não đã chất chứa trước kia; minh sát các uẩn hữu tầm hữu tứ theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, hân hoan, thỏa thích dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; dựa theo đó các uẩn hữu tầm hữu tứ mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[133] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: người sau khi xuất thiền vô tầm hữu tứ … đạo quả … phản khán lại tâm quả dựa theo đó mà tầm sanh khởi; minh sát các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, hân hoan, thỏa thích dựa theo đó mà tầm sanh khởi; dựa theo các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm mà tầm sanh khởi.

[134] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: người xuất thiền vô tầm hữu tứ … đạo … quả … phản khán lại tâm quả dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ mà sanh khởi; minh sát các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, rồi hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi … trùng … ưu phiền sanh khởi; dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi … trùng …

[135] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên; dùng tha tâm thông biết được tâm quả của người có tâm vô tầm hữu tứ; các uẩn vô tầm vô tứ trợ tha tâm trí, trợ túc mạng trí, trợ tùy nghiệp trí, trợ vị lai trí bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn vô tầm vô tứ sanh khởi.

[136] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: người sau khi xuất thiền vô tầm hữu tứ … xuất đạo … xuất quả … phản khán lại tâm quả dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi, minh sát các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, hân hoan,thỏa thích, dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[137] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên: Níp bàn trợ đạo quả vô tầm vô tứ và tứ bằng cảnh duyên; với thiên nhãn thấy cảnh sắc; với thiên nhĩ nghe cảnh thinh; với tha tâm thông biết tâm của người có tâm vô tầm vô tứ; tâm thiền không vô biên xứ trợ tâm thiền thức vô biên xứ; tâm thiền vô sở hữu xứ trợ tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên; các uẩn vô tầm vô tứ trợ thần thông trí, trợ tha tâm trí, trợ túc mạng trí, trợ tùy nghiệp trí, trợ vị lai trí bằng cảnh duyên; dựa theo các uẩn vô tầm vô tứ và tứ mà các uẩn vô tầm vô tứ sanh khởi.

[138] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: bậc Thánh khi xuất thiền vô tầm vô tứ … đạo … xuất quả phản khán tâm quả dựa theo đó các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi; bậc Thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; minh sát mắt theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, rồi hân hoan, thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, ưu phiền sanh khởi; minh sát tai … mũi … lưỡi … thân … sắc … thinh … khí … vị … xúc … ý vật …; minh sát các uẩn vô tầm vô tứ và tứ theo lý vô thường, khổ não, vô ngã, rồi hân hoan, thỏa thích dựa theo đó ái tham sanh khởi, ưu phiền sanh khởi; dựa theo các uẩn vô tầm vô tứ và tứ mà các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi… trùng …

[139] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: bậc Thánh khi xuất thiền vô tầm vô tứ … đạo … quả, rồi phản khán tâm quả dựa theo đó mà tầm sanh khởi; bậc Thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ, trợ tâm quả, và tầm, bằng cảnh duyên; minh sát mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã… ý vật … minh sát các uẩn vô tầm vô tứ và tứ theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích dựa theo đó mà tầm sanh khởi; dựa theo các uẩn vô tầm vô tứ và tứ mà tầm sanh khởi.

[140] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên: Níp bàn trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ, tâm quả và tứ, bằng cảnh duyên.

[141] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất thiền vô tầm vô tứ … xuất đạo … xuất tâm quả phản khán tâm quả, dựa theo đó các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; các bậc Thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh và tầm, trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm, trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm tâm khai môn và tầm bằng cảnh duyên. Minh sát con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã, rồi dựa theo đó các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; tai … trùng … cảnh xúc … ý vật … minh sát các uẩn vô tầm vô tứ và tứ theo lý vô thường khổ não vô ngã, rồi dựa theo đó các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[142] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ mà các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi.

[143] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ mà tầm sanh khởi.

[144] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ tha tâm trí, túc mạng trí, như nghiệp trí, vị lai trí bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ mà các uẩn vô tầm vô tứ sanh khởi.

[145] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[146] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi.

[147] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm mà tầm sanh khởi.

[148] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tha tâm trí, túc mạng trí, như nghiệp trí, vị lai trí bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn vô tầm vô tứ sanh khởi.

[149] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[150] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: người sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, phản khán công đức ấy một cách khăng khít; phản khán lại thiện hạnh trước kia một cách khăng khít; sau khi xuất thiền hữu tầm hữu tứ … xuất đạo … xuất quả phản khán tâm quả một cách khăng khít; người hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn hữu tầm hữu tứ chú trọng theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

[151] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: sau khi bố thí, trì giới, hành bồ tát, phản khán việc ấy một cách khăng khít chăm chú theo đó mà tầm sanh khởi; phản khán thiện hạnh trước kia một cách khăng khít … sau khi xuất thiền hữu tầm hữu tứ … sau khi xuất đạo … sau khi xuất quả phản khán tâm quả rồi chăm chú theo đó mà tầm sanh khởi; hoan hỷ, thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn hữu tầm hữu tứ rồi chăm chú theo đó mà tầm sanh khởi.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng trưởng duyên.

[152] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[153] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[154] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[155] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: người sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, chăm chú phản khán việc ấy, khi chú trọng việc ấy thì các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; chăm chú phản khán thiện hạnh trước kia … sau khi xuất thiền hữu tầm hữu tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng việc ấy thì các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; chăm chú hân hoan thỏa thích với các uẩn hữu tầm hữu tứ, khi chú trọng việc ấy thì các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ trợ cho các uẩn tương ưng và tầm bằng trưởng duyên.

[156] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ – vô tầm hữu tứ – vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu tầm hữu tứ, trợ cho các uẩn tương ưng, tầm, và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[157] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: sau khi xuất thiền vô tầm hữu tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy tầm sanh khởi; hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm, khi chú trọng cảnh ấy tầm sanh khởi.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng vô tầm hữu tứ trợ cho các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

[158] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: sau khi xuất thiền vô tầm hữu tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi; hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm, khi chú trọng cảnh ấy ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.

[159] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng vô tầm hữu tứ trợ tứ và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[160] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng, Tứ, và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[161] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: sau khi xuất thiền vô tầm hữu tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm, chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[162] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: Níp bàn trợ tâm đạo vô tầm, vô tứ, trợ tâm quả, và tứ bằng trưởng duyên.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[163] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất thiền vô tầm vô tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi; các bậc Thánh chăm chú phản khán Níp bàn, Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với con mắt, chú trọng cảnh ấy ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi; với tai … với mũi … với lưỡi … với thân … với sắc … với thinh … với khí … với vị … với xúc … với ý vật … hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với các uẩn, vô tầm vô tứ và tứ, chú trọng cảnh ấy ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi.

[164] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất thiền vô tầm vô tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy tầm sanh khởi; các bậc Thánh chăm chú phản khán Níp bàn trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ trợ tâm quả, và tầm bằng trưởng duyên; hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với mắt … với ý vật … với các uẩn vô tầm vô tứ và tứ, chú trọng cảnh ấy tầm sanh khởi.

[165] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và pháp vô tầm vô tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: Níp bàn trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ, trợ tâm quả, và tứ bằng trưởng duyên.

[166] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất thiền vô tầm vô tứ … đạo … quả, chăm chú phản khán tâm quả, khi chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; các bậc Thánh chăm chú phản khán Níp bàn, Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh và tầm, trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm, trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm, bằng trưởng duyên; chăm chú với con mắt Tóm lược. Với ý vật … thỏa thích hân hoan một cách chăm chú với các uẩn vô tầm vô tứ và tứ, khi chú trọng cảnh ấy các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[167] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: chú trọng các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ nên các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi.

[168] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: Khi chú trọng đến các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ thì Tầm sanh khởi.

[169] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khi chú trọng các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ, các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[170] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khi chú trọng các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm nên các uẩn hữu tầm hữu tứ sanh khởi.

[171] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khi chú trọng các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm thì tầm sanh khởi.

[172] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khi chú trọng các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm thì các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi.

[173] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ; tâm đạo hữu tầm hữu tứ trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ; tâm quả hữu tầm hữu tứ trợ quả hữu tầm hữu tứ; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập hữu tầm hữu tứ, bằng vô gián duyên.

[174] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ cho tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử hữu tầm hữu tứ trợ tâm tục sinh vô tầm hữu tứ; các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tâm xuất lộ và tầm; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ trợ cho thiền vô tầm hữu tứ; tâm chuyển tộc trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ; tâm thuận thứ trợ cho tâm quả thiền nhập vô tầm hữu tứ và tầm, bằng vô gián duyên.

[175] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ năm thức tâm bằng vô gián duyên; tâm tử hữu tầm hữu tứ trợ tâm tục sinh vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tâm xuất lộ vô tầm vô tứ và tứ; tâm chuẩn bị của nhị thiền trợ cho tứ trong nhị thiền bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của tam thiền … tâm chuẩn bị của tứ thiền … tâm chuẩn bị của thiền không vô biên xứ … tâm chuẩn bị của thiền thức vô biên xứ … tâm chuẩn bị của thiền vô sở hữu xứ … tâm chuẩn bị của thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ … tâm chuẩn bị của thiên nhãn thông … tâm chuẩn bị của thiên nhĩ thông … tâm chuẩn bị của như ý thông … tâm chuẩn bị của tha tâm thông … tâm chuẩn bị của túc mạng thông … của như nghiệp trí … của vị lai trí … tâm chuyển tộc trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ; tâm dũ tịnh trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ; tâm thuận thứ trợ cho tâm quả thiền nhập vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[176] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tâm tử hữu tầm hữu tứ trợ tâm tục sinh vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho tâm xuất lộ vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ trợ cho tâm thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ; tâm thuận thứ trợ cho tâm quả thiền nhập vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[177] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc và tầm; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh và tầm; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm đạo hữu tầm hữu tứ trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm quả hữu tầm hữu tứ trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[178] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tầm kế trước trợ cho tầm kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo vô tầm hữu tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ … tâm quả vô tầm hữu tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[179] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô tầm hữu tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; tâm hữu phần vô tầm hữu tứ trợ tâm khai môn bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ trợ tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[180] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô tầm hữu tứ và tầm trợ tâm tục sinh vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ tâm xuất lộ vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên … trùng …

[181] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo vô tầm vô tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ; tâm quả vô tầm hữu tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[182] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô tầm hữu tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; tâm hữu phần vô tầm hữu tứ trợ tâm khai môn và tầm bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ trợ tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[183] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tứ kế trước trợ tứ kế sau bằng vô gián duyên … trùng … các uẩn vô tầm vô tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm vô tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo vô tầm vô tứ trợ tâm quả vô tầm vô tứ … tâm quả vô tầm vô tứ trợ tâm quả vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên; khi vừa xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[184] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tâm tử vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tâm hữu phần vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm khai môn bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; khi vừa xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[185] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm tục sinh vô tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm xuất lộ vô tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; khi vừa xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập vô tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[186] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tâm tử vô tầm vô tứ trợ tâm tục sinh vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm vô tứ trợ tâm xuất lộ vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; khi vừa xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[187] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tâm tử vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; tâm hữu phần vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm khai môn và tầm bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; khi vừa xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[188] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: Tâm tử vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; tâm hữu phần vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm khai môn bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[189] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế trước trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên: tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[190] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: các uẩn vô tầm vô tứ và tứ kế trước trợ tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm tục sinh vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ tâm xuất lộ vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên.

[191] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế trước trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm quả vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[192] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: tâm tử vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm tục sinh hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; tâm hữu phần vô tầm hữu tứ và tứ trợ tâm khai môn và tầm bằng vô gián duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho tâm xuất lộ hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[193] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ và tầm trợ tâm chuyển tộc… tâm thuận thứ và tầm trợ tâm dũ tịnh … tâm chuyển tộc và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ … tâm dũ tịnh và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ … trùng … tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ … tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm quả hữu tầm hữu tứ… tâm thuận thứ và tầm trợ tâm quả thiền nhập hữu tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[194] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm tục sinh vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm xuất lộ vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ và tầm trợ tâm thiền vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên; tâm chuyển tộc và tầm trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ … tâm dũ tịnh và tầm trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ … tâm thuận thứ và tầm trợ tâm quả thiền nhập vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên.

[195] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tâm khai môn và tầm trợ năm thức tâm bằng vô gián duyên; tâm tử hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm tục sinh vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ tâm xuất lộ vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của nhị thiền và tầm trợ tâm nhị thiền và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của tam thiền và tầm tâm chuẩn bị của tứ thiền và tầm … tâm chuẩn bị của thiền không vô biên xứ và tầm … tâm chuẩn bị của thiền thức vô biên xứ và tầm … tâm chuẩn bị của thiền vô sở hữu xứ và tầm … tâm chuẩn bị của thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ và tầm … tâm chuẩn bị của thiên nhãn thông và tầm … tâm chuẩn bị của thiên nhĩ thông và tầm … tâm chuẩn bị của như ý thông và tầm … tâm chuẩn bị của tha tâm thông và tầm … trùng … của túc mạng thông … trùng … của như nghiệp trí thông … trùng … tâm chuẩn bị của vị lai trí thông và tầm … tâm chuyển tộcvà tầm trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ, tâm dũ tịnh và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ, tâm thuận thứ và tầm trợ cho tâm quả thiền nhập vô tầm vô tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[196] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vô gián duyên: tâm tử hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho tâm tục sinh vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho tâm xuất lộ vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm chuyển tộc và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên; tâm dũ tịnh và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ … tâm thuận thứ và tầm trợ cho tâm quả thiền nhập vô tầm hữu tứ và tứ bằng vô gián duyên.

[197] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ và tầm trợ cho tâm chuyển tộc và tầm … tâm thuận thứ và tầm trợ cho tâm dũ tịnh và tầm … tâm chuyển tộc và tầm trợ cho tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm … tâm dũ tịnh và tầm trợ cho tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên; tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm … tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho tâm quả hữu tầm hữu tứ và tầm … tâm thuận thứ và tầm trợ cho tâm quả thiền nhập hữu tầm hữu tứ và tầm bằng vô gián duyên.

[198] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng đẳng vô gián duyên. Vô gián duyên và đẳng vô gián duyên cũng đều giống nhau.

[199] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên, ba uẩn trợ một uẩn bằng câu sanh duyên, hai uẩn trợ hai uẩn bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn … hai uẩn trợ hai uẩn …

[200] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho tầm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục…

[201] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục trợ cho các sắc nghiệp.

[202] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục … tóm lược.

[203] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục …

[204] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho ba uẩn và tầm bằng câu sanh duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tầm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục …

[205] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn, trợ tầm và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; hai uẩn trợ hai uẩn, trợ tầm và các sắc sở y tâm; vào sát na tái tục …

[206] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên; hai uẩn trợ hai uẩn; vào sát na tái tục …

[207] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: tầm trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục …

[208] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ trợ cho tứ và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; tầm trợ cho các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục…

[209] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: tầm trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục tầm …

[210] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn, trợ tứ và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; hai uẩn trợ hai uẩn, trợ tứ và các sắc sở y tâm; vào sát na tái tục …

[211] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; tứ trợ các sắc sở y tâm; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc nghiệp, hai uẩn trợ hai uẩn và các sắc nghiệp; tứ trợ cho các sắc nghiệp; các danh uẩn trợ sắc vật; sắc vật trợ các danh uẩn; tứ trợ sắc vật; sắc vật trợ tứ; một đại hiển trợ ba đại hiển; các đại hiển trợ các sắc sở y tâm, trợ các sắc nghiệp, trợ các sắc y sinh; Ðối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với sắc loài vô tưởng một đại hiển trợ ba … các đại hiển trợ các sắc nghiệp, trợ các sắc y sinh bằng câu sanh duyên.

[212] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên.

[213] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục tứ trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ tầm bằng câu sanh duyên.

[214] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc nghiệp; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng câu sanh duyên.

[215] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng câu sanh duyên.

[216] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên; hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn bằng câu sanh duyên.

[217] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ tầm bằng câu sanh duyên.

[218] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp.

[219] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc ý vật trợ ba uẩn và tầm; hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn và tầm bằng câu sanh duyên.

[220] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục tầm và ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên.

[221] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên.

[222] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm; tầm và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc nghiệp; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp; vào sát na tái tục tầm và sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ tứ bằng câu sanh duyên.

[223] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, ba uẩn và tứ trợ một uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ba uẩn và các sắc nghiệp bằng câu sanh duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục, một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tứ bằng câu sanh duyên, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn và tứ bằng câu sanh duyên.

[224] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn bằng câu sanh duyên, hai uẩn và tầm trợ hai uẩn bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục … trùng …

[225] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên …

[226] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn và tầm trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục…

[227] Các pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật trợ ba uẩn và câu sanh duyên, hai uẩn và tầm và ý vật trợ hai uẩn bằng câu sanh duyên.

[228] Các pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp bằng câu sanh duyên.

[229] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên.

[230] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tầm bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục …

[231] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ý vật bằng hỗ tương duyên.

[232] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[233] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tầm và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[234] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tầm bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tầm bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục …

[235] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tầm và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tầm và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[236] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục …

[237] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: tầm trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên … trùng … vào sát na tái tục.

[238] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ trợ tứ bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ trợ tứ và ý vật bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục tầm trợ ý vật bằng hỗ tương duyên.

[239] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục tầm trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[240] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên; một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tứ bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tứ bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tứ và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tứ và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[241] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên; danh uẩn trợ ý vật, ý vật trợ danh uẩn, tứ trợ ý vật, ý vật trợ tứ, một đại hiển trợ ba đại hiển; đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với sắc loài vô tưởng, một đại hiển trợ ba …

[242] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục tái tục ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên.

[243] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ tầm bằng hỗ tương duyên.

[244] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục tứ trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng hỗ tương duyên.

[245] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng hỗ tương duyên.

[246] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên.

[247] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ cho tầm bằng hỗ tương duyên.

[248] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tầm bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn và tầm bằng hỗ tương duyên.

[249] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục tầm và ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên.

[250] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ và ý vật trợ ba uẩn, hai uẩn và tứ và ý vật trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên.

[251] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ý vật bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ tứ bằng hỗ tương duyên.

[252] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục một vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tứ bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn và tứ bằng hỗ tương duyên.

[253] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và tầm trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên; vào sát na tái tục …

[254] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ý vật bằng hỗ tương duyên.

[255] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và tầm trợ hai uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên.

[256] Các pháp hữu tầm hữu tứ vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hỗ tương duyên: vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn và tầm và ý vật trợ hai uẩn bằng hỗ tương duyên.

[257] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn … tóm lược … có bảy trường hợp.

Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên … Tóm lược … có năm trường hợp.

[258] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; tứ trợ các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc nghiệp bằng y chỉ duyên, hai uẩn trợ hai uẩn … Tóm lược … loài vô tưởng một sắc đại hiển trợ … nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn vô tầm vô tứ và tứ bằng y chỉ duyên.

[259] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ …

[260] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên; ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục … Tóm lược …

[261] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm; ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục tứ trợ…

[262] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ …

[263] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn bằng y chỉ duyên. Thời bình nhật và thời tái tục cần được trình bày rõ.

[264] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ tầm; vào sát na tái tục …

[265] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục …

[266] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tầm bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục …

[267] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: tầm và ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ; vào sát na tái tục …

[268] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn; một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn; vào sát na tái tục …

[269] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm; tầm và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm; các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ tứ bằng y chỉ duyên; có bốn trường hợp thời tái tục … tóm lược …

[270] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên; một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tứ, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn và tứ bằng y chỉ duyên; vào sát na tái tục …

[271] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ … trợ pháp vô tầm vô tứ … trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ … có ba trường hợp.

[272] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ … trợ pháp vô tầm vô tứ bằng y chỉ duyên. Hai phần cần được giải rộng.

[273] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: dựa vào niềm tin hữu tầm hữu tứ mà bố thí, trì giới, hành bố tát, đắc chứng thiền hữu tầm hữu tứ, chứng thiền minh sát, chứng đạo … trùng … chứng thiền nhập khởi ngã mạn, chấp tà kiến; giới hữu tầm hữu tứ … văn, thí, tuệ, ái, sân, si, ngã mạn, tà kiến … dựa vào tham vọng mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng đắc thiền hữu tầm hữu tứ, chứng thiền minh sát, chứng đạo … chứng thiền nhập … sát sanh … chia rẽ tăng; đức tin hữu tầm hữu tứ … giới, văn, thí, tuệ, ái, sân, si, mạn, kiến … tham vọng trợ cho đức tin hữu tầm hữu tứ, trợ cho giới, trợ cho văn, trợ cho thí, trợ cho tuệ, trợ cho ái, trợ cho sân, trợ cho si, trợ cho mạn, trợ cho kiến, trợ cho tham vọng bằng cận y duyên.

[274] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào đức tin hữu tầm hữu tứ mà chứng đắc thiền vô tầm hữu tứ, chứng đạo, chứng thiền nhập … do dựa vào giới hữu tầm hữu tứ … tóm lược … tham vọng mà chứng đắc thiền vô tầm hữu tứ, chứng đạo, chứng thiền nhập; đức tin hữu tầm hữu tứ … tham vọng trợ cho đức tin vô tầm hữu tứ, trợ cho giới, trợ cho văn, trợ cho thí, trợ cho tuệ và tầm bằng cận y duyên.

[275] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào đức tin hữu tầm hữu tứ mà đắc chứng thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thần thông, chứng thiền nhập; do dựa vào giới hữu tầm hữu tứ … tham vọng mà đắc chứng thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thông, chứng thiền nhập; đức tin hữu tầm hữu tứ … tóm lược … tham vọng trợ cho đức tin vô tầm vô tứ, trợ cho giới, trợ cho văn, trợ cho thí, trợ cho tuệ và tầm, trợ cho thân lạc, trợ cho thân khổ bằng cận y duyên.

[276] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: đức tin hữu tầm hữu tứ … tham vọng trợ cho tín vô tầm hữu tứ … cho giới … cho văn … cho thí … cho tuệ và tứ bằng cận y duyên.

[277] Các pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín Hữu tầm hữu tứ … tham vọng trợ cho tín hữu tầm hữu tứ … cho tham vọng và tầm bằng cận y duyên.

[278] Pháp vô tầm hữu tứ trợ cho pháp vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào tín vô tầm hữu tứ mà đắc chứng thiền vô tầm hữu tứ … chứng đạo … chứng thiền nhập; do dựa vào giới vô tầm hữu tứ … văn… thí … tuệ… tầm mà đắc chứng thiền vô tầm hữu tứ … chứng đạo … chứng thiền nhập; tín vô tầm hữu tứ … giới … văn … thí … tuệ … và tầm trợ cho tín vô tầm hữu tứ … cho giới … cho văn … cho thí … cho tuệ và tầm bằng cận y duyên.

[279] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào tín vô tầm hữu tứ mà bố thí, trì giới, hành bố tát, đắc chứng thiền hữu tầm hữu tứ, chứng thiền quán … chứng đạo … chứng thiền nhập, khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do dựa vào giới vô tầm hữu tứ … văn … thí … tuệ … tầm mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng đắc thiền hữu tầm hữu tứ, chứng thiền quán, chứng đạo, chứng thiền nhập sát sanh … chia rẽ tăng; tín vô tầm hữu tứ, giới … văn … thí … tuệ … tầm trợ cho tín hữu tầm hữu tứ … tham vọng bằng cận y duyên.

[280] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào tín vô tầm hữu tứ mà đắc chứng thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thông, chứng thiền nhập; do dựa vào giới vô tầm hữu tứ, văn .. thí … tuệ … tầm mà đắc chứng thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thông, chứng thiền nhập; tín vô tầm hữu tứ, giới … văn … thí … tuệ … Tầm trợ cho tín vô tầm vô tứ, cho giới, cho văn, cho thí, cho tuệ và tứ, cho thân lạc, cho thân khổ bằng cận y duyên.

[281] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y. và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới … văn … thí … tuệ … Tầm trợ cho tín vô tầm hữu tứ, cho giới … cho văn … cho thí … cho tuệ và tứ bằng cận y duyên.

[282] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới … văn … thí … tuệ … Tầm trợ cho tín hữu tầm hữu tứ tham vọng và tầm bằng cận y duyên.

[283] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào tín vô tầm vô tứ, mà chứng đắc thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thông, chứng thiền nhập; do dựa vào giới vô tầm vô tứ, … văn … thí … tuệ … tứ … thân lạc … thân khổ … thời tiết … vật thực trú xứ mà chứng thiền vô tầm vô tứ, chứng đạo, chứng thông, chứng thiền nhập; tín vô tầm vô tứ … giới … văn … thí … tuệ … tứ … thân lạc … thân khổ … thời tiết … vật thực … trú xứ trợ cho tín vô tầm vô tứ, giới, văn, thí, tuệ, tứ, thân lạc, thân khổ bằng cận y duyên.

[284] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y, thường cận y.

Thường cận y: dựa vào tín vô tầm vô tứ mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng thiền hữu tầm hữu tứ, chứng tuệ quán, chứng đạo, chứng thiền nhập, khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do dựa vào giới vô tầm vô tứ … văn … thí … tuệ … tứ … thân lạc … thân khổ … thời tiết … vật thực … trú xứ mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng thiền hữu tầm hữu tứ, chứng tuệ quán, chứng đạo, chứng thiền nhập, sát sanh … chia rẽ tăng; tín vô tầm vô tứ … tóm lược … trú xứ trợ cho tín hữu tầm hữu tứ, giới … trùng … tham vọng bằng cận y duyên.

[285] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do dựa vào tín vô tầm vô tứ mà chứng đắc thiền vô tầm hữu tứ, chứng tuệ quán, chứng đạo, chứng thiền nhập, do dựa vào giới vô tầm vô tứ … trú xứ mà chứng đắc thiền vô tầm hữu tứ, chứng tuệ quán, chứng đạo, chứng thiền nhập; tín vô tầm vô tứ … trú xứ trợ cho tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ và tầm bằng cận y duyên.

[286] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm vô tứ … trú xứ trợ cho tín vô tầm hữu tứ, giới văn, thí, tuệ và tứ bằng cận y duyên.

[287] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm vô tứ … trú xứ trợ tín hữu tầm hữu tứ, giới … tham vọng và tầm bằng cận y duyên.

[288] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ, tứ trợ tín hữu tầm hữu tứ … tuệ bằng cận y duyên.

[289] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ và tứ trợ tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ và tầm bằng cận y duyên.

[290] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ, tứ trợ cho tín vô tầm vô tứ, giới, văn, thí, tuệ và tứ, thân lạc, thân khổ bằng cận y duyên.

[291] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ và tứ, trợ cho tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ và tứ bằng cận y duyên.

[292] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín vô tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ, tứ trợ cho tín hữu tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ, tham, sân, si, mạn, kiến, tham vọng và tầm bằng cận y duyên.

[293] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín hữu tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ, tham, sân, si. Mạn, kiến, tham vọng, tầm trợ cho tín hữu tầm hữu tứ, giới … trùng … tham vọng bằng cận y duyên.

[294] Pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín hữu tầm hữu tứ, giới … trùng … tham vọng và tầm trợ cho tín vô tầm hữu tứ giới, văn, thí, tuệ và tầm bằng cận y duyên.

[295] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín hữu tầm hữu tứ giới, văn, thí, tuệ … trùng … tham vọng. Tầm trợ cho tín vô tầm vô tứ, giới văn, thí, tuệ và tứ, thân lạc thân khổ bằng cận y duyên.

[296] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín hữu tầm hữu tứ, giới, văn, thí, tuệ … trùng … tham vọng. Tầm trợ cho tín vô tầm hữu tứ, giới văn, thí, tuệ và tứ, bằng cận y duyên.

[297] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tín hữu tầm hữu tứ, giới … văn … thí … tuệ tham … sân … si … mạn … kiến … tham vọng … tầm trợ cho tín hữu tầm hữu tứ … trùng … tham vọng và tầm bằng cận y duyên.

[298] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe cảnh thinh. Sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.

Vật tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô tầm vô tứ và tứ bằng tiền sanh duyên.

[299] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: minh sát con mắt theo lý vô thường, khổ não vô ngã … trùng … Minh sát cảnh xúc … minh sát ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, sầu ưu sanh khởi.

Vật tiền sanh: ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng tiền sanh duyên.

[300] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: Quán xét con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích dựa theo đó mà tầm sanh khởi … Tóm lược … Quán xét ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích dựa theo đó mà tầm sanh khởi.

Vật tiền sanh: Ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng tiền sanh duyên.

[301] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng tiền sanh duyên. Chỉ có vật tiền sanh: Ývật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng tiền sanh duyên.

[302] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: Quán xét con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; quán xét tai … mũi … lưỡi … thân … sắc … thinh … khí … vị … xúc … ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hân hoan thỏa thích dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; dựa theo các uẩn vô tầm vô tứ và tứ mà tầm sanh khởi.

Vật tiền sanh: Ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng tiền sanh duyên.

[303] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[304] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[305] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[306] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[307] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[308] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên.

[309] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ tầm kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ trợ cho tâm thiền vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên.

[310] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: Tâm chuẩn bị của nhị thiền trợ cho tứ trong tâm nhị thiền bằng trùng dụng duyên; tâm chuẩn bị của tam thiền trợ cho tâm tam thiền; tâm chuẩn bị của tứ thiền trợ cho tâm tứ thiền; tâm chuẩn bị của không vô biên xứ thiền trợ cho tâm không vô biên xứ thiền; tâm chuẩn bị của thức vô biên xứ thiền trợ cho tâm thức vô biên xứ thiền; tâm chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền trợ cho tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền; tâm chuẩn bị của thiên nhãn trợ cho thiên nhãn; tâm chuẩn bị của thiên nhĩ trợ cho thiên nhĩ … trợ cho thần thông … trùng … trợ cho tha tâm thông … trùng … tâm chuẩn bị của túc mạng thông trợ cho túc mạng thông … trùng … trợ cho như nghiệp trí thông … trùng … tâm chuẩn bị của vị lai trí thông … trùng … tâm chuyển tộctrợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ; tâm dũ tịnh trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ bằng trùng dụng duyên.

[311] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ trợ cbo thiền vô tầm hữu tứ và tứ bằng trùng dụng duyên; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ bằng trùng dụng duyên.

[312] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộcvà tầm; tâm chuyển tộc trợ tâm dũ tịnh và tầm; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo và tầm bằng trùng dụng duyên.

[313] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: tầm kế trước trợ cho tầm kế sau bằng trùng dụng duyên; các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[314] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[315] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ cho tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[316] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên. Các uẩn vô tầm hữu tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[317] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng trùng dụng duyên.

[318] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: tứ kế trước trợ tứ kế sau bằng trùng dụng duyên; các uẩn vô tầm vô tứ kế trước trợ cho các uẩn vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên .

[319] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[320] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[321] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế trước trợ các uẩn vô tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[322] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế trước trợ tứ kế sau bằng trùng dụng duyên.

[323] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế trước trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ kế sau.

[324] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên; các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm thuận thứ và tầm trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ và tầm trợ tâm dũ tịnh; tâm chuyển tộc và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên.

[325] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ tầm kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho tâm thiền vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên; tâm chuyển tộc và tầm trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ; tâm dũ tịnh và tầm trợ tâm đạo vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên.

[326] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: tâm chuẩn bị của nhị thiền và tầm trợ cho tứ trong nhị thiền bằng trùng dụng duyên … Tâm chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền và tầm … tâm chuẩn bị của thiên nhãn thông và tầm … tâm chuẩn bị của vị lai trí thông và tầm trợ cho tâm thông vị lai trí bằng trùng dụng duyên; tâm chuyển tộc và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ bằng trùng dụng duyên; tâm dũ tịnh và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm vô tứ và tứ bằng trùng dụng duyên.

[327] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ cho pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng trùng dụng duyên: tâm chuẩn bị của thiền vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho thiền vô tầm hữu tứ và tứ; tâm chuyển tộc và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ; tâm dũ tịnh và tầm trợ cho tâm đạo vô tầm hữu tứ và tứ bằng trùng dụng duyên.

[328] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ cho pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế trước trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm thuận thứ và tầm trợ tâm chuyển tộcvà tầm; tâm thuận thứ và tầm trợ tâm dũ tịnh và tầm; tâm chuyển tộc và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm; tâm dũ tịnh và tầm trợ tâm đạo hữu tầm hữu tứ và tầm bằng trùng dụng duyên.

[329] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn quả hữu tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên.

[330] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ tầm bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm dị thục quả bằng nghiệp duyên.

[331] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn quả vô tầm vô tứ và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[332] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn quả hữu tầm hữu tứ và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[333] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ tầm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư hữu tầm hữu tứ trợ tầm dị thục quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[334] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm bằng nghiệp duyên.

Dị thời: Tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm bằng nghiệp duyên.

[335] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tầm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: Tư hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[336] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục …

Dị thời: tư vô tầm hữu tứ trợ các uẩn quả vô tầm hữu tứ bằng nghiệp duyên.

[337] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư vô tầm hữu tứ trợ tứ và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư vô tầm hữu tứ trợ tứ dị thục quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư vô tầm hữu tứ trợ tứ dị thục quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[338] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: Tư vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư vô tầm hữu tứ trợ các uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[339] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: tư vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Dị thời: tư vô tầm vô tứ trợ các uẩn quả vô tầm vô tứ và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[340] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng dị thục quả duyên.

[341] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: các uẩn quả hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng dị thục quả duyên: vào sát na tái tục …

Căn hữu tầm hữu tứ đầy đủ cũng có bảy vấn đề.

[342] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả vô tầm hữu tứ trợ cho ba uẩn bằng dị thục quả duyên, hai uẩn … ; vào sát na tái tục một uẩn quả vô tầm hữu tứ …

Căn vô tầm hữu tứ phải làm thành năm vấn đề. Ðược nhất định gọi là dị thục quả.

[343] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; hai uẩn … trùng … Tứ dị thục quả trợ cho các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục danh uẩn trợ ý vật bằng dị thục quả duyên; tứ trợ ý vật bằng dị thục quả duyên.

[344] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: tứ dị thục quả trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục tứ dị thục quả trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên.

[345] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: tứ dị thục quả trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục tứ dị thục quả trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và sắc nghiệp bằng dị thục quả duyên.

[346] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ba uẩn bằng dị thục quả duyên, hai uẩn … ; vào sát na tái tục …

[347] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: các uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc nghiệp bằng dị thục quả duyên.

[348] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục một uẩn quả vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn và các sắc nghiệp bằng dị thục quả duyên.

[349] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn bằng dị thục quả duyên, hai uẩn … ; vào sát na tái tục …

[350] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: các uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm trợ sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục …

[351] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng dị thục quả duyên: một uẩn quả hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng dị thục quả duyên; vào sát na tái tục …

[352] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vật thực duyên: các danh thực hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục …

[353] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vật thực duyên: các danh thực hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục …

Căn hữu tầm hữu tứ có bảy vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[354] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng vật thực duyên: các danh thực vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng danh thực duyên; vào sát na tái tục …

[355] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vật thực duyên: các danh thực vô tầm hữu tứ trợ tứ và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục…

[356] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng vật thực duyên: các danh thực vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục …

[357] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng vật thực duyên: các danh thực vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục đoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.

[358] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng quyền duyên: các danh quyền hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng quyền duyên; vào sát na tái tục …

[359] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng quyền duyên: các danh quyền hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục …

Căn hữu tầm hữu tứ có bảy vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[360] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng quyền duyên: các danh quyền vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng quyền duyên; vào sát na tái tục…

[361] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng quyền duyên: các danh quyền vô tầm hữu tứ trợ cho tứ và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục …

[362] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng quyền duyên: các danh quyền vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng và tứ và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục …

[363] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng quyền duyên: các danh quyền vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên; sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.

[364] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

Căn hữu tầm hữu tứ có bảy vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[365] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng thiền na duyên các chi thiền vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

Căn vô tầm hữu tứ có năm vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[366] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; tứ trợ các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục tứ trợ các sắc nghiệp bằng thiền na duyên tứ trợ ý vật bằng thiền na duyên.

[367] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng thiền na duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng thiền na duyên.

[368] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục tứ trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc nghiệp bằng thiền na duyên.

[369] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ trợ các uẩn tương ưng bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

[370] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

[371] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục các chi thiền vô tầm hữu tứ và tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng thiền na duyên.

[372] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các uẩn tương ưng bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

[373] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

[374] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng thiền na duyên: các chi thiền hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …

[375] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo hữu tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục…

Căn hữu tầm hữu tứ có bảy vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[376] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo vô tầm hữu tứ trợ các uẩn tương ưng bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục …

Căn vô tầm hữu tứ có năm vấn đề cần được phân tích theo phương cách này.

[377] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo vô tầm vô tứ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục.

[378] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các uẩn tương ưng bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục …

[379] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc sở y tâm bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục …

[380] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng đồ đạo duyên: các chi đạo hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng đồ đạo duyên; vào sát na tái tục …

[381] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng tương ưng duyên; hai uẩn trợ hai uẩn …; vào sát na tái tục …

[382] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ tầm bằng tương ưng duyên; vào sát na tái tục …

[383] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tầm bằng tương ưng duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tầm; vào sát na tái tục …

[384] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng tương ưng duyên; hai uẩn trợ hai uẩn; vào sát na tái tục …

[385] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: tầm trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên; vào sát na tái tục …

[386] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng tương ưng duyên: các uẩn vô tầm hữu tứ trợ cho tứ bằng tương ưng duyên; vào sát na tái tục …

[387] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn và tứ bằng tương ưng duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và tứ; vào sát na tái tục …

[388] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn bằng tương ưng duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục …

[389] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên; vào sát na tái tục …

[390] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn bằng tương ưng duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn; vào sát na tái tục …

[391] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng tương ưng duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho ba uẩn bằng tương ưng duyên, hai uẩn và tầm … vào sát na tái tục …

[392] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[393] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[394] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn vô tầm vô tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; Tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm vô tứ trợ cho các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên; tứ trợ cho các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên; các danh uẩn trợ cho ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ cho các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên: Tứ trợ cho ý vật bằng bất tương ưng duyên, ý vật trợ cho tứ bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: nhãn xứ trợ cho nhãn thức bằng bất tương ưng duyên … thân xứ trợ cho thân thức bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ cho các uẩn vô tầm vô tứ và tứ bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ cho thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[395] Pháp vô tầm vô tứ trợ cho pháp hữu tầm hữu tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục tái tục ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng bất tương ưng duyên.

[396] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và tiền sanh

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng bất tương ưng duyên .

[397] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng bất tương ưng duyên.

[398] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng bất tương ưng duyên.

[399] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ cho pháp vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[400] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ cho pháp vô tầm vô tứ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[401] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục …

[402] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho tầm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục …

[403] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Căn hữu tầm hữu tứ các vấn đề còn lại đều giống như câu sanh duyên.

[404] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên: một uẩn vô tầm hữu tứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn trợ hai uẩn … vào sát na tái tục …

[405] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên: tầm trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục …

[406] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Căn vô tầm hữu tứ năm vấn đề còn lại đều giống như câu sanh duyên.

[407] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh: một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên hai uẩn … Tứ trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm vô tứ trợ ba uẩn và các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên; các danh uẩn trợ ý vật bằng hiện hữu duyên; ý vật trợ các danh uẩn bằng hiện hữu duyên; tứ trợ ý vật bằng hiện hữu duyên; ý vật trợ tứ bằng hiện hữu duyên; một sắc đại hiển trợ ba sắc đại hiển bằng hiện hữu duyên; các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm, các sắc nghiệp, các sắc y sinh bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … sắc loài vô tưởng thì một đại hiển trợ ba đại hiển, các đại hiển trợ các sắc nghiệp, trợ các sắc y sinh bằng hiện hữu duyên.

Tiền sanh: dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe cảnh thinh; sắc xứ trợ cho nhãn thức … xúc xứ trợ cho thân thức bằng hiện hữu duyên; nhãn xứ trợ cho nhãn thức, thân xứ trợ cho thân thức bằng hiện hữu duyên; ý vật trợ cho các uẩn vô tầm vô tứ và tứ bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm vô tứ và tứ trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Ðoàn thực trợ cho thân này bằng hiện hữu duyên.

Mạng quyền sắc trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[408] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên.

Tiền sanh: người quán xét con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã rồi hoan hỷ thỏa thích dựa theo đó mà tham ái sanh khởi; ưu phiền sanh khởi; quán xét cảnh sắc … cảnh thinh … cảnh khí … cảnh vị … cảnh xúc … ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã … ưu phiền sanh khởi; ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên.

[409] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: tứ trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục tứ trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng hiện hữu duyên.

Tiền sanh: quán xét con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã, hân hoan, thỏa thích rồi dựa theo đó mà tầm sanh khởi; quán xét tai … mũi … lưỡi … thân … sắc … thinh … khí … vị … xúc ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã, hân hoan, thỏa thích rồi dựa theo đó mà tầm sanh khởi; ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm bằng hiện hữu duyên.

[410] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc sở y tâm; vào sát na tái tục tứ trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên.

Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ bằng hiện hữu duyên.

[411] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng hiện hữu duyên.

Tiền sanh quán xét con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã, hân hoan, thỏa thích rồi dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; quán xét tai … mũi … lưỡi … thân … ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã, hân hoan, thỏa thích rồi dựa theo đó mà các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm sanh khởi; ý vật trợ các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm bằng hiện hữu duyên.

[412] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên.

[413] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ cho tầm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ cho tầm bằng hiện hữu duyên.

[414] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và sắc đại hiển trợ cho các sắc tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và các sắc đại hiển trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và đoàn thực trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và mạng quyền sắc trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[415] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn hữu tầm hữu tứ và ý vật trợ cho ba uẩn và tầm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật trợ cho hai uẩn và tầm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục…

[416] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: tầm và ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục tầm và ý vật trợ cho các uẩn hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên.

[417] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và tứ trợ cho hai uẩn … trùng … một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ cho ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật trợ cho hai uẩn bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và tứ trợ hai uẩn; vào sát na tái tục một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên.

[418] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.

Câu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc đại hiển trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.

Câu sanh: tầm và các sắc đại hiển trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.

Câu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ cho tứ bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên. vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và các sắc đại hiển trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên. Vào sát na tái tục tầm và các sắc đại hiển trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ cho tứ bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm và đoàn thực trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn vô tầm hữu tứ và tầm và mạng quyền sắc trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[419] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn vô tầm hữu tứ và tứ trợ cho ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và tứ … một uẩn vô tầm hữu tứ và ý vật trợ ba uẩn và tứ bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật … vào sát na tái tục … trùng …

[420] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và tầm … vào sát na tái tục …

[421] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

[422] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và tầm trợ hai uẩn; vào sát na tái tục …

[423] Các pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên … vào sát na tái tục.

[424] Các pháp hữu tầm hữu tứ vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và sắc đại hiển trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục …

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và đoàn thực trợ cho thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn hữu tầm hữu tứ và tầm và mạng quyền sắc trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[425] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên.

Vô hữu duyên và ly khứ duyên đều giống như vô gián duyên. Bất ly duyên giống như hiện hữu duyên.

[426] Trong nhân có mười một cách, trong cảnh có hai mươi mốt cách, trong trưởng có hai mươi ba cách, trong vô gián có hai mươi lăm cách, trong đẳng vô gián có hai mươi lăm cách, trong câu sanh có ba mươi cách, trong hỗ tương có hai mươi tám cách, trong y chỉ có ba mươi cách, trong cận y có hai mươi lăm cách, trong tiền sanh có năm cách, trong hậu sanh năm cách, trong trùng dụng có hai mươi mốt cách, trong nghiệp có mười một cách, trong dị thục quả có hai mươi mốt cách, trong vật thực có mười một cách, trong quyền có mười một cách, trong thiền na có hai mươi mốt cách, trong đồ đạo có mười sáu cách, trong tương ưng có mười một cách, trong bất tương ưng có chín cách, trong hiện hữu có ba mươi mốt cách, trong vô hữu có hai mươi lăm cách, trong ly khứ có hai mươi lăm cách, trong bất ly có ba mươi lăm cách.

Phần tấu hợp (ghaṭanā) cũng giống như tam đề thiện. Sự lập trình phần yếu tri cần được tính toán một cách rõ ràng như vậy.

ÐỐI LẬP

[427] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[428] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[429] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.

[430] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.

[431] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[432] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[433] Pháp hữu tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.

[434] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[435] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.

[436] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.

[437] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên.

[438] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.

[439] Pháp vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên…bằng cận y duyên.

[440] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.

[441] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[442] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[443] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[444] Pháp vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[445] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ … câu sanh, tiền sanh.

[446] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ … câu sanh, tiền sanh.

[447] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ … câu sanh, hậu sanh, vật thực, quyền.

[448] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ … câu sanh, tiền sanh.

[449] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[450] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[451] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên.

[452] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền duyên.

[453] Các pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên.

[454] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.

[455] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên.

[456] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm vô tứ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên.

[457] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng câu sanh duyên.

[458] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ bằng cận y duyên.

[459] Các pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ và vô tầm hữu tứ bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên.

[460] Các pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp hữu tầm hữu tứ … có câu sanh, tiền sanh.

[461] Các pháp hữu tầm hữu tứ, vô tầm hữu tứ và vô tầm vô tứ trợ pháp vô tầm vô tứ … có câu sanh, tiền sanh, vật thực, quyền.

DỨT ÐẦU ÐỀ ÐỐI LẬP.

[462] Trong phi nhân có ba mươi lăm cách, trong phi cảnh có ba mươi lăm cách, trong phi trưởng có ba mươi lăm cách, trong phi vô gián ba mươi lăm cách, trong phi đẳng vô gián có ba mươi lăm cách, trong phi câu sanh có hai mươi chín cách, trong phi hỗ tương có hai mươi chín cách, trong phi y chỉ có hai mươi chín cách, trong phi cận y có ba mươi bốn cách, trong phi tiền sanh có ba mươi lăm cách, trong phi hậu sanh, phi trùng dụng phi nghiệp, phi quả, phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo có ba mươi lăm cách, trong phi tương ưng có hai mươi chín cách, trong phi bất tương ưng có ba mươi bảy cách, trong phi hiện hữu có hai mươi bảy cách, trong phi vô hữu có ba mươi lăm cách, trong phi ly khứ có ba mươi lăm cách, trong phi bất ly có hai mươi bảy cách.

Cách tính đối lập, những câu này cần được tính trôi chảy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[463] Trong phi cảnh từ nhân duyên có mười một cách, trong phi trưởng … mười một cách, trong phi vô gián, phi đẳng vô gián … mười một cách, trong phi hỗ tương … ba cách, trong phi cận y … mười một cách, trong phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo, tất cả có mười một cách, trong phi tương ưng … ba cách, trong phi bất tương ưng … bảy cách, trong phi vô hữu … mười một cách, trong phi ly khứ … mười một cách.

Cách tính thuận tùng đối lập cần được tính theo cách làm này.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[464] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai mươi mốt cách, trong trưởng … hai ba cách, trong vô gián … hai mươi lăm cách, trong đẳng vô gián … hai mươi lăm cách, trong câu sanh … ba mươi cách, trong hỗ tương … hai mươi tám cách, trong y chỉ … ba mươi cách, trong cận y … hai mươi lăm cách, trong tiền sanh … năm cách, trong hậu sanh … năm cách, trong trùng dụng … hai mươi mốt cách, trong nghiệp … mười một cách, trong quả … hai mươi mốt cách, trong vật thực … mười một cách, trong quyền … mười một cách, trong thiền na … hai mươi mốt cách, trong đồ đạo … mười sáu cách, trong tương ưng … mười một cách, trong bất tương ưng … chín cách, trong hiện hữu … ba mươi cách, trong vô hữu … hai mươi lăm cách, trong ly khứ … hai mươi lăm cách, trong bất ly … ba mươi cách.

Phần thuận tùng đối lập cần được phân tích theo cách thức này.

DỨT TAM ÐỀ TẦM THỨ SÁU.

    Xem thêm:

  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 3 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 4 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 5 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Chất Ngữ - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 6 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Pháp Trụ - Luận Tạng
  • Pháp Yếu Tu Tập Tọa Thiền Chỉ Quán - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Ngữ Tông - Luận Tạng
  • Luận Đại Thừa Ngũ Uẩn - Luận Tạng
  • Sớ Giải Kinh A Di Đà - Luận Tạng
  • Niệm Phật Tam Muội Bửu Vương Luận - Luận Tạng
  • Giảng Giải Kinh Viên Giác - Luận Tạng
  • Niệm Phật Tam Muội Bảo Vương Luận - Luận Tạng
  • Luận Đốn Ngộ Nhập Đạo Yếu Môn - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Phân Tích - Luận Tạng
  • Ngộ Tánh Luận - Luận Tạng
  • Luận Giảng Rộng Ý Nghĩa Năm Uẩn Theo Giáo Pháp Đại Thừa - Luận Tạng
  • Luận Giải Thoát Đạo - Luận Tạng