13. Tam Ðề Cảnh Hy Thiểu (Parittārammanattikaṃ) (Abhidhammatthasangaha)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[1541] Pháp tri cảnh hy thiểu liên quan pháp tri cảnh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh hy thiểu, … hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh hy thiểu, … hai uẩn.
[1542] Pháp tri cảnh đáo đại liên quan pháp tri cảnh đáo đại sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh đáo đại, … hai uẩn; vào sát na tái tục … uẩn tri cảnh đáo đại …
[1543] Pháp tri cảnh vô lượng liên quan pháp tri cảnh vô lượng sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh vô lượng , … hai uẩn.
[1544] Pháp tri cảnh hy thiểu liên quan pháp tri cảnh hy thiểu sanh khởi do cảnh duyên… do trưởng duyên. Tóm lược … do bất ly duyên …
[1545] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách. Tóm lược. Trong bất ly có ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[1546] Pháp tri cảnh hy thiểu liên quan pháp tri cảnh hy thiểu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh hy thiểu vô nhân, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh hy thiểu, … hai uẩn; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[1547] Pháp tri cảnh đáo đại liên quan pháp tri cảnh đáo đại … do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh đáo đại vô nhân, … hai uẩn; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[1548] Pháp tri cảnh vô lượng liên quan pháp tri cảnh vô lượng … do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh vô lượng vô nhân, … hai uẩn.
[1549] Pháp tri cảnh hy thiểu liên quan pháp tri cảnh hy thiểu sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh hy thiểu, … hai uẩn; vào sát na tái tục …
[1550] Pháp tri cảnh đáo đại liên quan pháp tri cảnh đáo đại sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh đáo đại; … hai uẩn; vào sát na tái tục …
[1551] Pháp tri cảnh vô lượng liên quan pháp tri cảnh vô lượng … do phi trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh vô lượng , … hai uẩn.
[1552] Pháp tri cảnh hy thiểu liên quan pháp tri cảnh hy thiểu … do phi tiền sanh duyên: … liên quan một uẩn tri cảnh hy thiểu trong cõi vô sắc vào sát na tái tục…
[1553] Pháp tri cảnh vô lượng liên quan pháp tri cảnh hy thiểu … do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh đáo đại trong cõi vô sắc, … hai uẩn.
… do phi tiền sanh duyên, trong pháp tri cảnh đáo đại không có thời tái tục.
[1554] Pháp tri cảnh vô lượng liên quan pháp tri cảnh vô lượng … do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tri cảnh vô lượng trong cõi vô sắc, … hai uẩn.
Phi hậu sanh duyên và phi trùng dụng duyên đều giống như phi trưởng duyên.
[1555] Pháp tri cảnh hy thiểu liên quan pháp tri cảnh hy thiểu … do phi nghiệp duyên: tư tri cảnh hy thiểu liên quan, các uẩn tri cảnh hy thiểu.
[1556] Pháp tri cảnh đáo đại liên quan pháp tri cảnh đáo đại … do phi nghiệp duyên: tư tri cảnh đáo đại liên quan các uẩn tri cảnh đáo đại.
[1557] Pháp tri cảnh vô lượng liên quan pháp tri cảnh vô lượng … do phi nghiệp duyên: tư tri cảnh vô lượng liên quan các uẩn tri cảnh vô lượng.
[1558] Pháp tri cảnh hy thiểu liên quan pháp tri cảnh hy thiểu … do phi quả duyên, không có thời tái tục.
… do phi thiền na duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ngũ thức, … hai uẩn.
… do phi đồ đạo duyên: … một uẩn tri cảnh hy thiểu vô nhân… hai uẩn … vào sát na tái tục vô nhân … hai uẩn.
[1559] Pháp tri cảnh đáo đại liên quan pháp tri cảnh đáo đại … do phi đồ đạo duyên: … một uẩn tri cảnh đáo đại vô nhân, … hai uẩn.
[1560] Pháp tri cảnh vô lượng liên quan pháp tri cảnh vô lượng … do phi đồ đạo duyên:… một uẩn tri cảnh vô lượng vô nhân, … hai uẩn.
[1561] Pháp tri cảnh hy thiểu liên quan pháp tri cảnh hy thiểu … do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn tri cảnh hy thiểu trong cõi vô sắc.
[1562] Pháp tri cảnh đáo đại liên quan pháp tri cảnh đáo đại … do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn tri cảnh đáo đại trong cõi vô sắc.
[1563] Pháp tri cảnh vô lượng liên quan pháp tri cảnh vô lượng … do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn tri cảnh vô lượng trong cõi vô sắc, … hai uẩn.
[1564] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng có ba cách … trùng … trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong thiền na có một cách; trong đồ đạo có ba cách; trong bất tương ưng có ba cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[1565] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách; trong phi tiền sanh … ba cách; trong phi hậu sanh … ba cách; trong phi trùng dụng … ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[1566] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián … ba cách; trong đẳng vô gián … ba cách; trong câu sanh … ba cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ … ba cách; trong cận y … ba cách; trong tiền sanh … ba cách; trong trùng dụng … hai cách; trong nghiệp … ba cách; trong quả… một cách; trong vật thực … ba cách; trong quyền … ba cách; trong thiền na … ba cách; trong đồ đạo … hai cách; trong tương ưng … ba cách; trong bất tương ưng … ba cách; trong hiện hữu … ba cách; trong vô hữu … ba cách; trong ly khứ … ba cách; trong bất ly … ba cách . Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN LIÊN QUAN.
Phần Câu sanh (sahajātavāro), phần Duyên sở (paccayavāro), phần Y chỉ, (nissayavāro), phần Hòa hợp (saṃsaṭṭhavāro), phần Tương ưng (sampa-yuttavāro) đều giống như phần Liên quan (paṭiccavāro).
PHẦN YẾU TRI (pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[1567] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng nhân duyên: các nhân tri cảnh hy thiểu trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân tri cảnh hy thiểu trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[1568] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng nhân duyên: các nhân tri cảnh đáo đại trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
[1569] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng nhân duyên: các nhân tri cảnh vô lượng trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[1570] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, suy xét lại việc ấy, suy xét lại các thiện hạnh trước kia; các bậc Thánh phản khán những phiền não tri cảnh hy thiểu đã bị đoạn trừ, phản khán những phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ những phiền não đã chất chứa trước kia; quán vô thường khổ não vô ngã đối với các uẩn hy thiểu tri cảnh hy thiểu, hoan hỷ thỏa thích dựa theo đó mà ái tham tri cảnh hy thiểu sanh khởi, ưu sanh khởi; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm hy thiểu tri cảnh hy thiểu; các uẩn hy thiểu tri cảnh hy thiểu trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như nghiệp vãng thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1571] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh đáo đại sanh khởi do cảnh duyên: phản khán thiên nhãn, phản khán thiên nhĩ, phản khán thần thông tri cảnh hy thiểu, phản khán Tha Tâm Thông … Túc Mạng Thông… Như Nghiệp Vãng Thông … Vị Lai Phần Thông; quán vô thường … đối với các uẩn đáo đại tri cảnh hy thiểu, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham tri cảnh đáo đại … ưu sanh khởi; Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm đáo đại tri cảnh hy thiểu; các uẩn đáo đại tri cảnh hy thiểu trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1572] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng cảnh duyên … trùng … phản khán tâm thứcvô biên xứ, phản khán phi tưởng phi phi tưởng xứ, phản khán uẩn tri cảnh đáo đại; phản khán Tha Tâm Thông … Túc Mạng Thông… Như Nghiệp Vãng Thông … Vị Lai Phần Thông …; quán vô thường … đối với các uẩn đáo đại tri cảnh đáo đại, hoan hỷ, dựa theo đó mà ái tham tri cảnh đáo đại … ưu sanh khởi; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm đáo đại tri cảnh đáo đại; các uẩn đáo đại tri cảnh đáo đại trợ Tha Tâm Thông, Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1573] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên: xét lại tâm phản khán Sơ thiền, xét lại tâm phản khán phi tưởng phi phi tưởng xứ, xét lại tâm phản khán thiên nhãn, xét lại tâm phản khán thiên nhĩ, xét lại tâm phản khán thần thông … Tha Tâm Thông … Túc Mạng Thông… Như Nghiệp Vãng Thông … tâm phản khán Vị Lai Phần Thông; các bậc Thánh phản khán những phiền não tri cảnh đáo đại đả đoạn trừ, phản khán những phiền não đã dứt tuyệt, … phiền não đã chất chứa trước kia, quán vô thường … đối với các uẩn hy thiểu tri cảnh đáo đại, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham tri cảnh hy thiểu … ưu sanh khởi; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm hy thiểu tri cảnh đáo đại; các uẩn hy thiểu tri cảnh đáo đại trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1574] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng cảnh duyên: các bậc Thánh khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo … phản khán tâm quả; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm hy thiểu tri cảnh vô lượng; các uẩn tri cảnh vô lượng trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1575] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên: các bậc Thánh phản khán tâm Chuyển tộc, phản khán tâm Dũ tịnh, xét lại tâm phản khán đạo, xét lại tâm phản khán quả, xét lại tâm phản khán Níp-Bàn, quán vô thường … đối với các uẩn hy thiểu tri cảnh vô lượng; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm hy thiểu tri cảnh vô lượng; các uẩn hy thiểu tri cảnh vô lượng trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1576] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng cảnh duyên: các bậc Thánh phản khán Tha Tâm Thông tri cảnh vô lượng … trợ Túc Mạng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1577] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, xét lại việc ấy một cách khăng khít, xét lại các thiện hạnh trước kia một cách khăng khít; hoan hỷ thỏa thích với các uẩn hy thiểu tri cảnh hy thiểu một cách khăng khít, quan tâm việc ấy nên ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: pháp trưởng tri cảnh hy thiểu trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1578] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: phản khán thiên nhãn một cách khăng khít; phản khán thiên nhĩ … thần thông tri cảnh hy thiểu … Tha Tâm Thông … Túc Mạng Thông… Như Nghiệp Vãng Trí Thông … Vị Lai Phần Thông; hoan hỷ với các uẩn đáo đại tri cảnh hy thiểu một cách khăng khít, chú tâm điều ấy nên ái tham tri cảnh đáo đại … tà kiến sanh khởi.
[1579] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: khăng khít tâm thức vô biên xứ … tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ … thần thông tri cảnh đáo đại … Tha Tâm Thông … Túc Mạng Thông… Như Nghiệp Vãng Thông…Vị Lai Phần Thông… hoan hỷ khăng khít với các uẩn đáo đại tri cảnh đáo đại, chú tâm điều ấy nên ái tham tri cảnh đáo đại … tà kiến …
Câu sanh trưởng: pháp trưởng tri cảnh đáo đại trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1580] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: xét lại tâm phản khán Sơ thiền một cách khăng khít ..ṭâm phản khán Vị Lai Phần Thông một cách khăng khít; hoan hỷ khăng khít với các uẩn hy thiểu tri cảnh đáo đại, chú tâm điều ấy nên ái tham tri cảnh hy thiểu … tà kiến sanh khởi.
[1581] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít, … tâm quả một cách khăng khít.
Câu sanh trưởng: pháp trưởng tri cảnh vô lượng trợ các uẩn tương ưng.
[1582] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh hy thiểu … chỉ có cảnh trưởng: bậc Hữu học phản khán tâm Chuyển tộc một cách khăng khít, phản khán tâm Dũ tịnh một cách khăng khít; xét lại tâm phản khán đạo một cách khăng khít, xét lại tâm phản khán quả … tâm phản khán Níp Bàn một cách khăng khít.
[1583] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh vô lượng đáo đại bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Hữu học phản khán Tha Tâm Thông tri cảnh vô lượng một cách khăng khít … Túc Mạng Thông… Vị Lai Phần Thông một cách khăng khít.
[1584] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng vô gián duyên: các uẩn tri cảnh hy thiểu kế trước trợ các uẩn tri cảnh hy thiểu kế sau bằng vô gián duyên.
[1585] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng vô gián duyên: tâm tử (cuticitta) tri cảnh hy thiểu trợ tâm tục sanh (upapatticitta) tri cảnh đáo đại bằng vô gián duyên; tâm Hữu phần (bhavaṅ-ga) tri cảnh hy thiểu trợ tâm khai môn tri cảnh đáo đại bằng vô gián duyên; các uẩn tri cảnh hy thiểu trợ tâm xuất lộ (vuṭṭhāna) tri cảnh đáo đại bằng vô gián duyên.
[1586] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng vô gián duyên: tâm Thuận thứ (anuloma) trợ tâm Chuyển tộc (Gotrabhū), tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh (vodāna), tâm Thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
[1587] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng vô gián duyên: các uẩn tri cảnh đáo đại kế trước trợ các uẩn kế sau bằng vô gián duyên.
[1588] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng vô gián duyên: tâm tử tri cảnh đáo đại trợ tâm tục sinh tri cảnh hy thiểu bằng vô gián duyên; tâm Hữu phần tri cảnh đáo đại trợ tâm khai môn tri cảnh hy thiểu bằng vô gián duyên; các uẩn tri cảnh đáo đại trợ tâm xuất lộ tri cảnh hy thiểu bằng vô gián duyên.
[1589] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng vô gián duyên: tâm Thuận thứ tri cảnh đáo đại trợ tâm Chuyển tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh; tâm Thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
[1590] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng vô gián duyên: các uẩn tri cảnh vô lượng kế trước trợ các uẩn tri cảnh vô lượng kế sau bằng vô gián duyên; tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo; tâm đạo trợ tâm quả; tâm quả trợ tâm quả bằng vô gián duyên.
[1591] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng vô gián duyên; tâm phản khán Ðạo trợ tâm xuất lộ tri cảnh, hy thiểu; tâm phản khán quả trợ tâm xuất lộ tri cảnh hy thiểu; tâm phản khán Níp Bàn trợ tâm xuất lộ tri cảnh hy thiểu. Tha Tâm Thông tri cảnh vô lượng trợ tâm xuất lộ tri cảnh hy thiểu; Túc Mạng Thông trợ tâm xuất lộ tri cảnh hy thiểu; Vị Lai Phần Thông trợ tâm xuất lộ tri cảnh hy thiểu; tâm quả (phala) trợ tâm xuất lộ tri cảnh hy thiểu bằng vô gián duyên.
[1592] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng vô gián duyên: tâm phản khán đạo trợ tâm xuất lộ tri cảnh đáo đại; tâm phản khán quả … tri cảnh đáo đại; tâm phản khán Níp bàn … tri cảnh đáo đại … tâm quả (phala) trợ tâm xuất lộ tri cảnh đáo đại bằng vô gián duyên.
[1593] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng đẳng vô gián duyên, giống như vô gián duyên.
[1594] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng câu sanh duyên … bằng hỗ tương duyên … bằng y chỉ duyên … có ba câu, nên làm giống như phần Liên quan (paṭiccavāra).
… bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương đức tin tri cảnh hy thiểu mà bố thí … giới … bố tát, chứng thiền tri cảnh hy thiểu, chứng tuệ quán … thần thông … thiền nhập, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới tri cảnh hy thiểu … tuệ … ái … sân … si … mạn … kiến … vọng cầu … lạc thân … khổ thân mà bố thí … giới … bố tát chứng thiền tri cảnh hy thiểu, chứng tuệ quán … thần thông … thiền nhập … sát sanh … chia rẽ tăng; các uẩn tri cảnh hy thiểu … trí tuệ … ái … vọng cầu … lạc thân … khổ thân trợ cho đức tin tri cảnh hy thiểu, trợ trí tuệ … trợ ái tham … trợ vọng cầu … trợ lạc thân … trợ khổ thân … bằng cận y duyên.
[1595] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương đức tin tri cảnh hy thiểu mà chứng thiền tri cảnh đáo đại, chứng tuệ quán … thần thông … thiền nhập … khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; do nương giới tri cảnh hy thiểu … trí tuệ … ái tham … vọng cầu … lạc thân … khổ thân mà chứng thiền tri cảnh đáo đại, chứng tuệ quán … thần thông … thiền nhập … khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; đức tin tri cảnh hy thiểu … lạc thân, khổ thân trợ cho đức tin tri cảnh đáo đại … trợ trí tuệ … trợ ái tham … trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
[1596] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương đức tin tri cảnh hy thiểu mà chứng thiền tri cảnh vô lượng, chứng đạo… thần thông … thiền nhập; do nương giới tri cảnh hy thiểu … trí tuệ … ái tham … lạc thân … khổ thân mà chứng thiền tri cảnh vô lượng, chứng đạo … thần thông … thiền nhập; đức tin tri cảnh hy thiểu … lạc thân … khổ thân trợ cho đức tin tri cảnh vô lượng … trợ trí tuệ bằng cận y duyên.
[1597] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương đức tin tri cảnh đáo đại mà chứng thiền tri cảnh đáo đại … tuệ quán … thần thông … thiền nhập … khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; do nương giới tri cảnh đáo đại … trí tuệ … ái tham … vọng cầu mà chứng thiền tri cảnh đáo đại … chấp tà kiến; đức tin tri cảnh đáo đại … trí tuệ … ái tham … vọng cầu trợ cho đức tin tri cảnh đáo đại … trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
[1598] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương đức tin tri cảnh đáo đại mà, trì giới, hành bố tát, chứng thiền tri cảnh hy thiểu … tuệ quán … thần thông … thiền nhập … khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; do nương giới tri cảnh đáo đại … vọng cầu mà bố thí … chấp tà kiến; đức tin tri cảnh đáo đại … vọng cầu trợ đức tin tri cảnh hy thiểu … trợ vọng cầu … trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên.
[1599] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương đức tin tri cảnh đáo đại mà chứng thiền tri cảnh vô lượng … Ðạo … thần thông … thiền nhập; do nương giới tri cảnh đáo đại … vọng cầu mà chứng thiền tri cảnh vô lượng … thiền nhập; đức tin tri cảnh đáo đại … vọng cầu trợ cho đức tin tri cảnh vô lượng … trợ trí tuệ bằng cận y duyên.
[1600] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương đức tin tri cảnh vô lượng mà chứng thiền tri cảnh vô lượng … Ðạo … thần thông … thiền nhập; do nương giới tri cảnh vô lượng … trí tuệ mà chứng thiền tri cảnh vô lượng … Ðạo … thiền nhập; đức tin tri cảnh vô lượng … trí tuệ trợ cho đức tin tri cảnh vô lượng … trợ trí tuệ … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[1601] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương đức tin tri cảnh vô lượng mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng thiền tri cảnh hy thiểu, chứng tuệ quán… thần thông… thiền nhập; do nương giới tri cảnh vô lượng … trí tuệ mà bố thí … chứng thiền nhập; đức tin tri cảnh vô lượng … trí tuệ trợ cho đức tin tri cảnh hy thiểu … trợ trí tuệ … trợ lạc thân … trợ khổ thân bằng cận y duyên.
[1602] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương đức tin tri cảnh vô lượng mà chứng thiền tri cảnh đáo đại … chứng tuệ quán … thần thông … thiền nhập; do nương giới tri cảnh vô lượng … trí tuệ mà chứng thiền tri cảnh đáo đại … tuệ quán … thần thông … thiền nhập; đức tin tri cảnh vô lượng … trí tuệ trợ cho đức tin tri cảnh đáo đại … trợ trí tuệ bằng cận y duyên.
[1603] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng trùng dụng duyên: các uẩn tri cảnh hy thiểu kế trước trợ các uẩn tri cảnh hy thiểu kế sau bằng trùng dụng duyên.
[1604] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng trùng dụng duyên: tâm Thuận thứ tri cảnh hy thiểu trợ tâm Chuyển tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh bằng trùng dụng duyên.
[1605] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng trùng dụng duyên: các uẩn tri cảnh đáo đại kế trước trợ các uẩn tri cảnh đáo đại kế sau bằng trùng dụng duyên.
[1606] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng trùng dụng duyên: tâm Thuận thứ tri cảnh đáo đại trợ tâm Chuyển tộc, tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh bằng trùng dụng duyên.
[1607] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng trùng dụng duyên: các uẩn tri cảnh vô lượng kế trước trợ các uẩn tri cảnh vô lượng kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo, tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.
[1608] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư tri cảnh hy thiểu trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư tri cảnh hy thiểu trợ các uẩn quả tri cảnh hy thiểu bằng nghiệp duyên.
[1609] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư tri cảnh đáo đại trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư tri cảnh đáo đại trợ các uẩn quả tri cảnh đáo đại bằng nghiệp duyên.
[1610] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh đáo đại trợ các uẩn quả tri cảnh hy thiểu bằng nghiệp duyên.
[1611] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư tri cảnh vô lượng trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư tri cảnh vô lượng trợ các uẩn quả tri cảnh vô lượng bằng nghiệp duyên.
[1612] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh vô lượng trợ các uẩn quả tri cảnh hy thiểu bằng nghiệp duyên.
[1613] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng quả duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên … bằng thiền na duyên… bằng đồ đạo duyên … bằng tương ưng duyên … bằng hiện hữu duyên … bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bằng bất ly duyên.
[1614] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có ba cách, trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có năm cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền, trong thiền na, trong đồ đạo, trong tương ưng, trong hiện hữu có ba cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[1615] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên…
[1616] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
[1617] Pháp tri cảnh hy thiểu trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng cận y duyên.
[1618] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
[1619] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên… bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên…
[1620] Pháp tri cảnh đáo đại trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng cận y duyên …
[1621] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh vô lượng bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[1622] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh hy thiểu bằng cảnh duyên… bằng cận y duyên… bằng nghiệp duyên.
[1623] Pháp tri cảnh vô lượng trợ pháp tri cảnh đáo đại bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
[1624] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi hỗ tương có chín cách; trong phi y chỉ có chín cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi hiện hữu có chín cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[1625] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng, phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi cận y, phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng … ba cách; tóm lược. Trong phi đồ đạo, phi bất tương ưng, phi vô hữu, phi ly khứ … ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[1626] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bảy cách; trong trưởng… bảy cách; trong vô gián … chín cách; trong đẳng vô gián … chín cách; trong câu sanh … ba cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ … ba cách; trong cận y … chín cách; trong trùng dụng … năm cách; trong nghiệp … năm cách; trong quả… ba cách. Tóm lược. Trong tương ưng … ba cách; trong hiện hữu … ba cách; trong vô hữu … chín cách; trong ly khứ … chín cách; trong bất ly … ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỀ THỨ MƯỜI BA: TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU.