1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

10. Tam Ðề Nhân Tích Tập (Ācayagāmittika) (Abhidhammatthasangaha)

PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro)

THUẬN TÙNG

[1016] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn nhân tích tập, hai uẩn liên quan hai uẩn. [Ācayagāmi, nhân tích tập là pháp đưa đến luân hồi, tức là nghiệp thiện và bất thiện hiệp thế .]

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập. [Nevācayagāmināpaccayagāmī , là pháp không thành nhân.]

Các pháp nhân tích tập và phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn nhân tích tập, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn.

[1017] Pháp nhân tịch diệt liên quan pháp nhân nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn nhân tịch diệt, hai uẩn liên quan hai uẩn. [Apacayagāmi, là pháp thành nhân dẫn đến Níp bàn, tức là tâm đạo (magga).]

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt.

Pháp nhân tịch diệt và phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn nhân tịch diệt, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn.

[1018] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, hai uẩn … vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

[1019] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt và các sắc đại hiển.

[1020] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn nhân tích tập … liên quan hai uẩn.

[1021] Pháp nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn nhân tịch diệt, … liên quan hai uẩn.

[1022] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan ý vật …

[1023] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do trưởng duyên, ba trường hợp.

Pháp nhân tịch diệt … do trưởng duyên, ba trường hợp.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … một trường hợp. Không có thời tái tục. Ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển … trùng … sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt và các sắc đại hiển.

[1024] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập … do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên, tất cả đều nên sắp thành các sắc đại hiển.

… do hỗ tương duyên: không có sắc sở y tâm cũng không có sắc nghiệp, sắc y sinh.

… do y chỉ duyên … do cận y duyên … do tiền sanh duyên … do trùng dụng duyên … do nghiệp duyên … do quả duyên… do vật thực duyên … do quyền duyên … do thiền na duyên … do đồ đạo duyên … do tương ưng duyên … do bất tương ưng duyên… do hiện hữu duyên … do vô hữu duyên… do ly khứ duyên … do bất ly duyên …

[1025] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách, trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP

[1026] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

[1027] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, hai uẩn…; vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật ; … liên quan một đại hiển. Ðối với sắc ngoại .. đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với loài vô tưởng … liên quan một đại hiển.

[1028] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập … do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt … bằng phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt.

[1029] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn… liên quan một đại hiển … đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với sắc loài vô tưởng …

[1030] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

[1031] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt và các sắc đại hiển.

[1032] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do phi trưởng duyên, ba trường hợp.

Pháp nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng nhân tịch diệt liên quan các uẩn nhân tịch diệt.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển; đối với sắc ngoại … tóm lược … đối với loài vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển …

[1033] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

[1034] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập … do phi vô gián duyên … do phi đẳng vô gián duyên … do phi hỗ tương duyên … do phi cận y duyên … do phi tiền sanh duyên … có bảy vấn đề giống như tam đề thiện.

… do phi hậu sanh duyên.

[1035] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do phi trùng dụng duyên, ba trường hợp.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trùng dụng duyên, một câu yếu tri. Tất cả nên sắp thành sắc đại hiển.

[1036] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt và các sắc đại hiển.

[1037] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư nhân tích tập liên quan các uẩn nhân tích tập.

Pháp nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt … do phi nghiệp duyên: Tư nhân tịch diệt liên quan các uẩn nhân tịch diệt.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi nghiệp duyên: Tư phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt; đối với sắc ngoại .. đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … liên quan một đại hiển.

[1038] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do phi quả duyên; hoàn bị, không có thời tái tục … trùng …

… do phi vật thực duyên … do phi quyền duyên … do phi thiền na duyên … do phi đồ đạo duyên … do phi tương ưng duyên… do phi bất tương ưng duyên, ba trường hợp.

… do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên.

[1039] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có bảy cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1040] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng … sáu cách; trong phi vô gián … năm cách; trong phi đẳng vô gián … năm cách; trong phi hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi tiền sanh … bảy cách; trong phi hậu sanh … chín cách; trong phi trùng dụng … bảy cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả… chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … năm cách; trong phi ly khứ … năm cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[1041] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong đẳng vô gián … hai cách; trong câu sanh … hai cách; trong hỗ tương, trong y chỉ, trong tiền sanh, trong trùng dụng, trong nghiệp … hai cách; trong quả … một cách; trong vật thực … hai cách; trong quyền … hai cách; trong thiền na … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong bất tương ưng, trong hiện hữu, trong vô hữu, trong ly khứ, trong bất ly … hai cách. Nên tính toán như vậy.

DỨT PHẦN LIÊN QUAN

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).

PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro)

THUẬN TÙNG

[1042] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn nhân tích tập, hai uẩn nhờ hai uẩn.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tích tập … do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn nhân tích tập.

Pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tích tập …: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn nhân tích tập, … nhờ hai uẩn.

… nhờ pháp nhân tịch diệt, ba trường hợp.

[1043] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt. … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; … nhờ một sắc đại hiển; các danh uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ ý vật.

Pháp nhân tích tập nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do nhân duyên: các uẩn nhân tích tập nhờ ý vật.

Pháp nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … các uẩn nhân tịch diệt nhờ ý vật.

Pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … các uẩn nhân tích tập nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.

Pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … các uẩn nhân tịch diệt nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.

[1044] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn nhân tích tập và ý vật … nhờ hai uẩn.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

Các pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn nhân tích tập và ý vật, … nhờ hai uẩn … sắc sở y tâm nhờ các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

Pháp nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … ba trường hợp.

[1045] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập sanh khởi do cảnh duyên: … nhờ một uẩn nhân tích tập.

… nhờ pháp nhân tịch diệt, một trường hợp.

[1046] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … ba uẩn nhờ một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, … nhờ hai uẩn, vào sát na tái tục các danh uẩn nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ, các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ ý vật.

Pháp nhân tích tập nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … các uẩn nhân tích tập nhờ ý vật.

Pháp nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … các uẩn nhân tịch diệt nhờ ý vật.

[1047] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt… ba uẩn nhờ một uẩn nhân tích tập và ý vật, … nhờ hai uẩn.

[1048] Pháp nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn nhân tịch diệt và ý vật, … nhờ hai uẩn.

[1049] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập sanh khởi do trưởng duyên, ba trường hợp.

… pháp nhân tịch diệt, ba trường hợp.

… Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … nhờ một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ ý vật.

Pháp nhân tích tập nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt …

Ở đây phần tấu hợp (ghaṭanā) cũng giống như nhân duyên.

[1050] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập sanh khởi do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên, ba trường hợp.

… Pháp nhân tịch diệt, ba trường hợp.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do câu sanh duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt,… nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục … tóm lược. Ðối với loài vô tưởng … nhờ một đại hiển; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ, danh uẩn nhờ ý vật.

Pháp nhân tích tập nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do câu sanh duyên … tóm lược. Nên làm thành tất cả câu tấu hợp (ghaṭanā).

[1051] … nhờ pháp nhân tịch diệt … do hỗ tương duyên … do y chỉ duyên … do cận y duyên … do tiền sanh duyên … do trùng dụng duyên … do nghiệp duyên … do quả duyên… do vật thực duyên … do quyền duyên … do thiền na duyên … do đồ đạo duyên … do tương ưng duyên … do bất tương ưng duyên… do hiện hữu duyên … do vô hữu duyên… do ly khứ duyên … do bất ly duyên.

[1052] Trong nhân có mười bảy cách; trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có mười bảy cách; trong vô gián có bảy cách; trong đẳng vô gián có bảy cách; trong câu sanh có mười bảy cách; trong hỗ tương có bảy cách; trong y chỉ có mười bảy cách; trong cận y có bảy cách; trong tiền sanh có bảy cách; trong trùng dụng có bảy cách; trong nghiệp có mười bảy cách; trong quả có một cách; trong vật thực có mười bảy cách; trong quyền, trong thiền na, trong đồ đạo có mười bảy cách; trong tương ưng có bảy cách; trong bất tương ưng có mười bảy cách; trong hiện hữu có mười bảy cách; trong vô hữu có bảy cách; trong ly khứ có bảy cách; trong bất ly có mười bảy cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP

[1053] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, nhờ hai uẩn …; vào sát na tái tục vô nhân. Tóm lược. Ðối với loài vô tưởng … nhờ một sắc đại hiển; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn vô nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ ý vật.

Pháp nhân tích tập nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.

[1054] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.

[1055] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tích tập … do phi cảnh duyên. Tóm lược. Giống như phần liên quan.

[1056] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập sanh khởi do phi trưởng duyên, ba trường hợp.

Pháp nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tịch diệt … do phi trưởng duyên: trưởng nhân tịch diệt nhờ các uẩn nhân tịch diệt.

… nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … Tóm lược … đối với loài vô tưởng … nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ ý vật.

Pháp nhân tích tập nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trưởng duyên: các uẩn nhân tích tập nhờ ý vật.

Pháp nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trưởng duyên: trưởng nhân tịch diệt nhờ ý vật.

Pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trưởng duyên: các uẩn nhân tích tập nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.

[1057] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trưởng duyên ba uẩn nhờ một uẩn nhân tích tập và ý vật; … nhờ hai uẩn …

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … sắc sở y tâm nhờ các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

Pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … ba uẩn nhờ một uẩn nhân tích tập và ý vật, … nhờ hai uẩn … sắc sở y tâm nhờ các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

[1058] Pháp nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trưởng duyên: trưởng nhân tịch diệt nhờ các uẩn nhân tịch diệt và ý vật.

… do phi vô gián duyên … do phi đẳng vô gián duyên … do phi hỗ tương duyên … do phi cận y duyên … do phi tiền sanh duyên. Có bảy vấn đề giống như phần liên quan (paṭiccavāro).

… do phi hậu sanh duyên, đầy đủ.

[1059] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập … do phi trùng dụng duyên, ba trường hợp.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tịch diệt … do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn nhân tịch diệt .

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt. Tóm lược. Ðối với loài vô tưởng … nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ … các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ ý vật.

Pháp nhân tích tập nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trùng dụng duyên: các uẩn nhân tích tập nhờ ý vật.

Pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … các uẩn nhân tích tập nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.

[1060] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … ba uẩn nhờ một uẩn nhân tích tập và ý vật, hai uẩn …

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … sắc sở y tâm nhờ các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

Pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … ba uẩn nhờ một uẩn nhân tích tập và ý vật … nhờ hai uẩn và ý vật; sắc sở y tâm nhờ các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn nhân tịch diệt và các sắc đại hiển.

[1061] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư (cetanā) nhân tích tập nhờ các uẩn nhân tích tập.

Pháp nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tịch diệt … do phi nghiệp duyên: Tư (cetanā) nhân tịch diệt nhờ các uẩn nhân tịch diệt.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt do phi nghiệp duyên: Tư (cetanā) phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt; đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … Tư (cetanā) phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ ý vật.

Pháp nhân tích tập nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi nghiệp duyên: Tư (cetanā) nhân tích tập nhờ ý vật.

Pháp nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi nghiệp duyên: Tư (cetanā) nhân tịch diệt nhờ ý vật.

[1062] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi nghiệp duyên: Tư (cetanā) nhân tích tập nhờ các uẩn nhân tích tập và ý vật.

[1063] Pháp nhân tịch diệt nhờ pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tịch diệt phi nhân tích tập … do phi nghiệp duyên: Tư (cetanā) nhân tịch diệt nhờ các uẩn nhân tịch diệt và ý vật.

[1064] Pháp nhân tích tập nhờ pháp nhân tích tập … do phi quả duyên. Nên làm thành đầy đủ. Không có trong sát na tái tục.

[1065] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt nhờ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi vật thực duyên đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y quí tiết … đối với loài vô tưởng …

[1066] … do phi quyền duyên: … đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với loài vô tưởng mạng quyền sắc nhờ các sắc đại hiển.

[1067] … do phi thiền na duyên: ngũ thức … đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với loài vô tưởng … nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ.

[1068] … do phi đồ đạo duyên: pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt vô nhân. Tóm lược … đối với loài vô tưởng … nhờ một sắc đại hiển; nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; uẩn vô nhân phi nhân tích tập … nhờ ý vật.

… do phi tương ưng duyên … do phi bất tương ưng duyên, có ba trường hợp giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

… do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên.

[1069] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có mười hai cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián, trong phi hỗ tương, trong phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có mười bảy cách; trong phi trùng dụng có mười một cách; trong phi nghiệp có bảy cách; trong phi quả có mười bảy cách; trong phi vật thực, trong phi quyền, trong phi thiền na, trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu, trong phi ly khứ có năm cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1070] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng … mười hai cách; trong phi vô gián, trong phi đẳng vô gián, trong phi hỗ tương, trong phi cận y … năm cách; trong phi tiền sanh … bảy cách; trong phi hậu sanh… mười bảy cách; trong phi trùng dụng … mười một cách; trong phi nghiệp … bảy cách; trong phi quả… mười bảy cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu, trong phi ly khứ … năm cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[1071] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong vô gián, trong đẳng vô gián, trong câu sanh, trong hỗ tương, trong y chỉ, trong cận y, trong tiền sanh, trong trùng dụng, trong nghiệp … bốn cách; trong quả… một cách; trong vật thực … bốn cách; trong quyền, trong thiền na … bốn cách; trong đồ đạo … ba cách; trong tương ưng, trong bất tương ưng, trong hiện hữu, trong vô hữu, trong ly khứ … bốn cách; trong bất ly … bốn cách. Nên tính toán như vậy.

TRỌN VẸN PHẦN DUYÊN SỞ (PACCAYAVĀRA)

PHẦN Y CHỈ (nissayavāra) giống NHƯ PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra).

PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)

THUẬN TÙNG

[1072] Pháp nhân tích tập hòa hợp pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn nhân tích tập; … hòa hợp hai uẩn.

[1073] Pháp nhân tịch diệt hòa hợp pháp nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn nhân tịch diệt; … hòa hợp hai uẩn.

[1074] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt hòa hợp pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … ba uẩn hòa hợp một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục …

[1075] Pháp nhân tích tập hòa hợp pháp nhân tích tập sanh khởi do cảnh duyên … do trưởng duyên … do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên … do hỗ tương duyên … do y chỉ duyên … do cận y duyên … do tiền sanh duyên … do trùng dụng duyên … do nghiệp duyên … do quả duyên … do vật thực duyên … do quyền duyên … do thiền na duyên … do đồ đạo duyên … do tương ưng duyên… do bất tương ưng duyên … do hiện hữu duyên … do vô hữu duyên… do ly khứ duyên … do bất ly duyên …

[1076] Trong nhân có ba cách; trong cảnh, trong trưởng, trong vô gián, trong đẳng vô gián, trong câu sanh, trong hỗ tương, trong y chỉ, trong cận y, trong tiền sanh, trong trùng dụng, trong nghiệp, tất cả đều có ba cách. Trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền, trong thiền na, trong đồ đạo, trong tương ưng, trong bất tương ưng, trong hiện hữu, trong vô hữu, trong ly khứ, trong bất ly, đều có ba cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP

[1077] Pháp nhân tích tập hòa hợp pháp nhân tích tập sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

[1078] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt hòa hợp pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, hai uẩn … vào sát na tái tục vô nhân …

[1079] Pháp nhân tích tập hòa hợp pháp nhân tích tập … do phi trưởng duyên … do phi tiền sanh duyên … do phi hậu sanh duyên … do phi trùng dụng duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn nhân tích tập, hai uẩn …

[1080] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt hòa hợp pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … do phi trùng dụng duyên: … hòa hợp một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt; vào sát na tái tục …

… do phi nghiệp duyên … do phi quả duyên … do phi thiền na duyên … do phi đồ đạo duyên … do phi bất tương ưng duyên.

[1081] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có ba cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1082] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách; trong phi tiền sanh … ba cách; trong phi hậu sanh … ba cách; trong phi trùng dụng … hai cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[1083] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián, trong đẳng vô gián, trong câu sanh trong hỗ tương, trong y chỉ, trong cận y, trong tiền sanh, trong trùng dụng, trong nghiệp … tất cả đều có hai cách. trong quả… một cách; trong vật thực … hai cách; trong quyền … hai cách; trong thiền na … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong hiện hữu, trong vô hữu, trong ly khứ, trong bất ly … hai cách. Nên tính toán như vậy .

DỨT PHẦN HÒA HỢP.

PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāro) giống như PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra).

PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra)

THUẬN TÙNG

[1084] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng nhân duyên: các nhân (hetu) tích tập trợ cho các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.

[1085] Pháp nhân tích tập trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng nhân duyên: các Nhân nhân tích tập trợ cho các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

[1086] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng nhân duyên: các Nhân nhân tích tập trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

[1087] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng nhân duyên, ba trường hợp.

[1088] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng nhân duyên: các nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nhân duyên.

[1089] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, suy xét lại việc ấy, suy xét lại những thiện hạnh (suciṇṇa) trước kia; sau khi xuất thiền bèn phản khán thiền; vị hữu học phản khán các phiền não đã đoạn trừ, phản khán các phiền não đã dứt tuyệt; biết rõ phiền não đã từng khởi dậy; bậc hữu học hoặc người phàm phu quán vô thường khổ não vô ngã đối với các uẩn nhân tích tập, hoan hỷ, thích thú rồi dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết được tâm của người có tâm nhân tích tập; thiện không vô biên xứ trợ cho thiện thức vô biên xứ bằng cảnh duyên; thiện vô sở hữu xứ trợ cho thiện phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn nhân tích tập trợ cho Biến hóa thông, trợ cho Tha tâm thông, trợ cho Túc mạng thông, trợ cho Như nghiệp vãng thông, trợ cho Vị lai phần trí bằng cảnh duyên.

[1090] Pháp nhân tích tập trợ cho pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng cảnh duyên: bậc A La Hán phản khán phiền não đã đoạn trừ; hiểu biết các phiền não đã từng khởi dậy; quán vô thường khổ não vô ngã đối với các uẩn nhân tích tập; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm nhân tích tập. Bậc hữu học hay người phàm phu quán vô thường khổ não vô ngã đối với các uẩn nhân tích tập; khi tâm thiện diệt rồi tâm quả sanh khởi làm na cảnh (tadārammana). Hoan hỷ thỏa thích với các uẩn nhân tích tập rồi dựa theo đó mà ái tham sanh khởi … ưu sanh khởi; khi tâm bất thiện diệt rồi tâm quả sanh khởi làm na cảnh. Thiện không vô biên xứ trợ cho tâm quả và tố (kiriyā) thức vô biên xứ bằng cảnh duyên; thiện vô sở hữu xứ trợ cho tâm quả và tố phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên; các uẩn nhân.

tích tập trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Túc Mạng Thông, trợ cho Như Nghiệp Vãng Trí, trợ cho Vị Lai Phần Trí, trợ cho tâm khai môn bằng cảnh duyên .

[1091] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập bằng cảnh duyên: bậc hữu học sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm nhân tịch diệt; các uẩn nhân tịch diệt trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Túc Mạng Thông, trợ cho Vị lai phần trí bằng cảnh duyên.

[1092] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng cảnh duyên: Vị A La Hán sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm nhân tịch diệt; các uẩn nhân tịch diệt trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Túc Mạng Thông, trợ cho Vị Lai Phần Trí, trợ cho tâm khai môn bằng cảnh duyên.

[1093] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng cảnh duyên: vị A La Hán phản khán tâm quả (phala), phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ cho tâm quả (phala), trợ cho tâm khai môn bằng cảnh duyên; vị A La Hán quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với con mắt, quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với tai … ý vật … đối với các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt; tâm tố không vô biên xứ trợ tâm tố thức vô biên xứ bằng cảnh duyên; tâm tố vô sở hữu xứ trợ tâm tố phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ cho Biến Hóa Thông, trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Túc Mạng Thông, trợ cho Vị Lai Phần Trí Thông, trợ cho tâm khai môn bằng cảnh duyên.

[1094] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập bằng cảnh duyên: bậc Hữu học phản khán tâm quả (phala), phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh bằng cảnh duyên; vị hữu học hay kẻ phàm phu quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với con mắt, hoan hỷ, thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham sanh khởi … ưu sanh khởi; quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với tai … ý vật … đối với các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … ưu …, dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ cho Biến hóa thông, trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Túc Mạng Thông, trợ cho Vị Lai Phần Trí bằng cảnh duyên.

[1095] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng cảnh duyên: Níp bàn trợ tâm đạo bằng cảnh duyên.

[1096] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: sau khi bố thí, trì giới, hành bố-tát phản khán việc ấy một cách chăm chú; phản khán các thiện hạnh trước đây một cách chăm chú; xuất thiền phản khán thiền một cách chăm chú; hoan hỷ thỏa thích đối với các uẩn nhân tích tập một cách chăm chú, rồi quan trọng hóa mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng nhân tích tập trợ cho các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

[1097] Pháp nhân tích tập trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng nhân tích tập trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[1098] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng nhân tích tập trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[1099] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng pháp trưởng nhân tịch diệt trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

[1100] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: bậc hữu học khi xuất khỏi tâm đạo phản khán tâm đạo một cách chăm chú.

[1101] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: vị A La Hán khi xuất khỏi tâm đạo phản khán tâm đạo một cách chăm chú.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng nhân tịch diệt trợ các sắc sở y tâm.

[1102] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng nhân tịch diệt trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[1103] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.

Cảnh trưởng: vị A La Hán phản khán tâm quả (phala) một cách chăm chú, phản khán Níp bàn một cách chăm chú; Níp bàn trợ tâm quả (phala) bằng trưởng duyên.

Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[1104] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: vị hữu học phản khán tâm quả (phala) một cách chăm chú; phản khán Níp bàn một cách chăm chú; Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh bằng trưởng duyên; hoan hỷ với con mắt một cách khăng khít … hoan hỷ thỏa thích với ý vật … với các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt một cách chăm chú rồi quan trọng hóa nên ái tham sanh khởi, tà kiến …

[1105] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: Níp Bàn trợ tâm đạo bằng trưởng duyên … trùng …

[1106] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng vô gián duyên: các uẩn nhân tích tập kế trước trợ các uẩn nhân tích tập kế sau bằng vô gián duyên; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh bằng vô gián duyên.

[1107] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập … tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo bằng vô gián duyên.

[1108] Pháp nhân tích tập trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng vô gián duyên: các uẩn nhân tích tập trợ tâm xuất lộ (vuṭṭhāna) bằng vô gián duyên; tâm Thuận thứ của bậc hữu học trợ tâm quả thiền nhập; khi xuất thiền diệt, tâm thiện phi tưởng phi phi tưởng trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.

[1109] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng vô gián duyên: tâm đạo trợ tâm quả (phala) bằng vô gián duyên.

[1110] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng vô gián duyên: các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt kế trước trợ cho các uẩn kế sau; tâm Hữu phần (bha-vaṅga) trợ tâm khai môn; tâm tố (kiriya) trợ tâm xuất lộ (vuṭṭhāna); tâm Thuận thứ của bậc A La Hán trợ tâm quả thiền nhập; khi xuất thiền diệt, tâm tố phi tưởng phi phi tưởng trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.

[1111] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập … tâm khai môn trợ các uẩn nhân tích tập bằng vô gián duyên.

[1112] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng đẳng vô gián duyên: giống như vô gián duyên.

… bằng câu sanh duyên, có chín vấn đề như câu sanh trong phần Liên quan.

… bằng Hỗ tương duyên, có ba vấn đề như Hỗ Tương trong phần Liên quan.

… bằng y chỉ duyên, giống như Y chỉ trong phần Duyên sở. Dù vậy bốn duyên đây không có riêng duyên tấu hợp (ghaṭanā). Có mười ba vấn đề.

[1113] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương theo đức tin nhân tích tập mà bố thí … giới … bố tát … thiền … tuệ quán … thần thông … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương theo giới … văn … thí … tuệ … ái … sân … si … mạn … tà kiến … vọng cầu mà bố thí, … giới … bố-tát … thiền, … tuệ quán … thần thông … nhập định … sát sanh chia rẽ tăng; đức tin nhân tích tập … Tuệ ái tham … vọng cầu trợ niềm tin nhân tích tập, trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ vọng cầu bằng cận y duyên. Tâm Chuẩn bị (parikamma) của Sơ thiền trợ tâm nhị thiền bằng cận y duyên … trùng … Tâm Chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cận y duyên; Sơ thiền trợ nhị thiền … trùng … không vô biên xứ thiền trợ phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền bằng cận y duyên.

[1114] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tịch diệt bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: tâm Chuẩn bị của sơ đạo trợ tâm sơ đạo … Tâm Chuẩn bị của tứ đạo trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.

[1115] Pháp nhân tích tập trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương theo niềm tin nhân tích tập mà tự mình ray rứt, nhiệt não, khởi lên sự khổ thâm căn; do nương theo giới nhân tích tập … tuệ … ái tham … vọng cầu mà tự mình ray rứt, nhiệt não, khởi lên sự khổ thâm căn; đức tin nhân tích tập … Tuệ … ái tham … vọng cầu trợ cho lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên; nghiệp thiện và bất thiện trợ tâm quả dị thục bằng cận y duyên.

[1116] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng cận y duyên. Chỉ có thường cận y: sơ đạo trợ tâm nhị đạo … tam đạo trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.

[1117] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch … Cảnh cận y và thường cận y.

Thường cận y: vị hữu học do nương tâm đạo mà chứng được thiền chưa chứng nhập thiền đã chứng; quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với pháp hữu vi; tâm đạo trợ tuệ nghĩa đạt thông, pháp đạt thông, ngữ đạt thông, biện đạt thông của bậc hữu học, trợ trí thiện xảo lý phi lý bằng cận y duyên.

[1118] Pháp nhân tích tập trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … có cảnh cận y, vô gián cận y, và thường cận y.

Thường cận y: vị A La Hán do nương tâm đạo mà chứng được thiền tố chưa chứng, nhập thiền đã chứng … trợ trí thiện xảo lý phi lý bằng cận y duyên; tâm đạo trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.

[1119] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng cận y duyên, có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương lạc thân mà tự mình ray rứt, nhiệt não, khởi dậy khổ thâm căn; do nương khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa mà tự mình ray rứt nhiệt não; lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa trợ cho lạc thân, trợ cho khổ thân, trợ cho quả thiền nhập bằng cận y duyên; vị A La Hán do nương lạc thân mà chứng thiền chưa chứng … trùng … minh sát; do nương khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … trùng … minh sát.

[1120] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập bằng cận y duyên có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương lạc thân mà bố thí … nhập thiền, sát sanh, chia rẽ tăng; do nương khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa mà bố thí … chia rẽ tăng; lạc thân … sàng tọa trợ cho đức tin nhân tích tập, trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.

[1121] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.

Thường cận y: do nương lạc thân mà chứng đắc đạo; do nương khổ thân … sàng tọa mà chứng đắc đạo; lạc thân … khổ thân … sàng tọa trợ tâm đạo bằng cận y duyên.

[1122] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng tiền sanh duyên có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: vị A La Hán quán vô thường khổ não vô ngã đối với mắt … ý vật; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.

Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng tiền sanh duyên.

[1123] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.

Cảnh tiền sanh: vị hữu học hay phàm phu quán vô thường khổ não vô ngã đối mắt … ý vật, hoan hỷ, thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái sanh khởi … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng.

Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn nhân tích tập bằng tiền sanh duyên.

[1124] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng tiền sanh duyên. Chỉ có vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn nhân tịch diệt bằng tiền sanh duyên.

[1125] Pháp nhân tích tập trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt. Chỉ có hậu sanh: các uẩn nhân tích tập trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[1126] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn nhân tịch diệt trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[1127] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[1128] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng trùng dụng duyên: các uẩn nhân tích tập kế trước trợ các uẩn nhân tích tập kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm Thuận tùng trợ tâm Chuyển tộc tâm Thuận Tùng trợ tâm Dũ tịnh bằng trùng dụng duyên.

[1129] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tịch diệt bằng trùng dụng duyên: tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.

[1130] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt kế trước trợ các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt kế sau bằng trùng dụng duyên.

[1131] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng nghiệp duyên: tư (cetanā) nhân tích tập trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.

[1132] Pháp nhân tích tập trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: Tư (cetanā) nhân tích tập trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

Dị thời: Tư (cetanā) nhân tích tập trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[1133] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … Tư (cetanā) nhân tích tập trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

[1134] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng nghiệp duyên: tư (cetanā) nhân tịch diệt trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.

[1135] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.

Câu sanh: Tư (cetanā) nhân tịch diệt trợ các sắc sở y tâm.

Dị thời: Tư (cetanā) nhân tịch diệt trợ các uẩn quả bằng nghiệp duyên.

[1136] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng nghiệp duyên: Tư (cetanā) nhân tịch diệt trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

[1137] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng nghiệp duyên: tư (cetanā) phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[1138] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng quả duyên: một uẩn quả phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ ba uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật bằng quả duyên.

[1139] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên … bằng thiền na duyên… bằng đồ đạo duyên … bằng tương ưng duyên.

[1140] Pháp nhân tích tập trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn nhân tích tập trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn nhân tích tập trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[1141] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn nhân tịch diệt trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn nhân tịch diệt trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[1142] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên, các danh uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên, ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên.

Tiền sanh: nhãn xứ … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng bất tương ưng duyên.

Hậu sanh: các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ thân sắc sanh trước này.

[1143] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn nhân tích tập bằng bất tương ưng duyên.

[1144] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn nhân tịch diệt bằng bất tương ưng duyên.

[1145] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng hiện hữu duyên: một uẩn nhân tích tập trợ ba uẩn…

[1146] Pháp nhân tích tập trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và hậu sanh.

Câu sanh: các uẩn nhân tích tập trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn nhân tích tập trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

[1147] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng hiện hữu duyên: một uẩn nhân tích tập trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …

Pháp nhân tịch diệt … ba trường hợp. Nên làm thành theo cách pháp nhân tích tập.

[1148] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh: một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật bằng hiện hữu duyên, ý vật trợ các danh uẩn bằng hiện hữu duyên. Một sắc đại hiển … đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quí tiết … đối với loài vô tưởng …

Tiền sanh: vị A La Hán quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với mắt … ý vật; dùng thiên nhãn thấy sắc … dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Ðoàn thực (kabaḷinkāro āhāro) trợ cho thân này.

Mạng quyền sắc trợ cho các sắc nghiệp.

[1149] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập bằng hiện hữu duyên. Chỉ có tiền sanh: vị hữu học hay kẻ phàm phu quán vô thường khổ não vô ngã đối với mắt, hoan hỷ, thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham … ưu phiền sanh khởi; quán vô thường … đối với tai … ý vật, hoan hỷ, thỏa thích, rồi dựa theo đó mà ái tham … ưu phiền sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; ý vật trợ các uẩn nhân tích tập bằng hiện hữu duyên.

[1150] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng hiện hữu duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn nhân tịch diệt bằng hiện hữu duyên.

[1151] Pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.

Câu sanh: một uẩn nhân tích tập và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …

[1152] Pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng hiện hữu duyên, có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Câu sanh: các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn nhân tích tập và đoàn thực trợ thân sắc này bằng hiện hữu duyên.

Hậu sanh: các uẩn nhân tích tập và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[1153] Pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng hiện hữu duyên. Nên làm thành hai câu theo cách đã hiểu.

… bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bằng bất ly duyên.

[1154] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có mười cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có mười ba cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có bảy cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bảy cách; trong quyền có bảy cách; trong thiền na có bảy cách; trong đồ đạo có bảy cách; trong tương ưng có ba cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có mười ba cách; trong vô hữu có sáu cách; trong ly khứ có sáu cách; trong bất ly có mười ba cách.

ÐỐI LẬP

[1155] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng cảnh duyên … trùng … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.

[1156] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập bằng cận y duyên.

[1157] Pháp nhân tích tập trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt… bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.

[1158] Pháp nhân tích tập trợ pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng câu sanh duyên.

[1159] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.

[1160] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên.

[1161] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên.

[1162] Pháp nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng câu sanh duyên.

[1163] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.

[1164] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập … bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[1165] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

[1166] Pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tích tập … có câu sanh và tiền sanh.

[1167] Pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt … có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

[1168] Pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân tịch diệt … có câu sanh và tiền sanh.

[1169] Pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt…có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

[1170] Trong phi nhân có mười lăm cách; trong phi cảnh, trong phi trưởng, phi vô gián, phi đẳng vô gián, đều có mười lăm cách; trong phi câu sanh có mười một cách; trong phi hỗ tương có mười một cách; trong phi y chỉ có mười một cách; trong phi cận y có mười bốn cách; trong phi tiền sanh có mười ba cách; trong phi hậu sanh có mười lăm cách; trong phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo đều có mười lăm cách; trong phi tương ưng có mười một cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi hiện hữu có chín cách; trong phi vô hữu có mười lăm cách; trong phi ly khứ có mười lăm cách; trong phi bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1171] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có bảy cách; trong phi trưởng, phi vô gián, phi đẳng vô gián … bảy cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … bảy cách; trong phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo … bảy cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … bảy cách; trong phi ly khứ … bảy cách. Nên tính toán như vậy .

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[1172] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bảy cách; trong trưởng … mười cách; trong vô gián … sáu cách; trong đẳng vô gián … sáu cách; trong câu sanh … chín cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ … mười ba cách; trong cận y … chín cách; trong tiền sanh … ba cách; trong hậu sanh … ba cách; trong trùng dụng … ba cách; trong nghiệp … bảy cách; trong quả… một cách; trong vật thực … bảy cách; trong quyền, thiền na, đồ đạo … bảy cách; trong tương ưng … ba cách; trong bất tương ưng … năm cách; trong hiện hữu … mười ba cách; trong vô hữu … sáu cách; trong ly khứ … sáu cách; trong bất ly … mười ba cách . Nên tính toán như vậy.

DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.

DỨT ÐỀ THỨ MƯỜI TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP.

    Xem thêm:

  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 3 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 4 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 5 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Chất Ngữ - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 6 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Pháp Trụ - Luận Tạng
  • Pháp Yếu Tu Tập Tọa Thiền Chỉ Quán - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Ngữ Tông - Luận Tạng
  • Luận Đại Thừa Ngũ Uẩn - Luận Tạng
  • Sớ Giải Kinh A Di Đà - Luận Tạng
  • Niệm Phật Tam Muội Bửu Vương Luận - Luận Tạng
  • Giảng Giải Kinh Viên Giác - Luận Tạng
  • Niệm Phật Tam Muội Bảo Vương Luận - Luận Tạng
  • Luận Đốn Ngộ Nhập Đạo Yếu Môn - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Phân Tích - Luận Tạng
  • Ngộ Tánh Luận - Luận Tạng
  • Luận Giảng Rộng Ý Nghĩa Năm Uẩn Theo Giáo Pháp Đại Thừa - Luận Tạng
  • Luận Giải Thoát Đạo - Luận Tạng