1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Phần 2. Vị Trí Tam Ðề Nhị Ðề Thuận Tùng (Anulomatikadukapaṭṭhāna) (3) (Abhidhammatthasangaha)

TAM ÐỀ NỘI PHẦN NHỊ ÐỀ NHÂN (AJJHATTIKAHETUDUKA)

[416] Pháp nhân nội phần liên quan pháp nhân nội phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân ngoại phần liên quan pháp nhân ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

[417] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.

[418] Trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[419] Pháp nhân nội phần trợ pháp nhân nội phần bằng nhân duyên.

Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân ngoại phần bằng nhân duyên.

[420] Pháp nhân nội phần trợ pháp nhân nội phần bằng cảnh duyên.

Pháp nhân nội phần trợ pháp nhân ngoại phần bằng cảnh duyên.

Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân ngoại phần bằng cảnh duyên.

Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân nội phần bằng cảnh duyên.

[421] Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân nội phần bằng trưởng duyên.

Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân ngoại phần bằng trưởng duyên.

[422] Pháp nhân nội phần trợ pháp nhân nội phần bằng vô gián duyên.

Pháp nhân ngoại phần trợ pháp nhân ngoại phần bằng vô gián duyên.

[423] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có hai cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có hai cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có hai cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.

[424] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có bốn cách.

[425] Trong phi cảnh từ nhân duyên có hai cách.

[426] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[427] Pháp phi nhân nội phần liên quan pháp phi nhân nội phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân ngoại phần liên quan pháp phi nhân ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

[428] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.

[429] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[430] Pháp phi nhân nội phần trợ pháp phi nhân nội phần bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân nội phần trợ pháp phi nhân ngoại phần bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân ngoại phần trợ pháp phi nhân ngoại phần bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân ngoại phần trợ pháp phi nhân nội phần bằng cảnh duyên.

[431] Trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có hai cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.

[432] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có bốn cách.

[433] Trong phi nhân từ cảnh duyên có bốn cách.

[434] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ NỘI PHẦN NHỊ ÐỀ NHÂN

TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN NHỊ ÐỀ NHÂN (AJJHATTĀRAMMAṆATTIKAHETUDUKA)

[435] Pháp nhân tri cảnh nội phần liên quan pháp nhân tri cảnh nội phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân tri cảnh ngoại phần liên quan pháp nhân tri cảnh ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

[436] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.

[437] Trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[438] Pháp nhân tri cảnh nội phần trợ pháp nhân tri cảnh nội phần bằng nhân duyên.

Pháp nhân tri cảnh ngoại phần trợ pháp nhân tri cảnh ngoại phần bằng nhân duyên.

[439] Pháp nhân tri cảnh nội phần trợ pháp nhân tri cảnh nội phần bằng cảnh duyên.

Pháp nhân tri cảnh nội phần trợ pháp nhân tri cảnh ngoại phần bằng cảnh duyên.

Pháp nhân tri cảnh ngoại phần trợ pháp nhân tri cảnh ngoại phần bằng cảnh duyên.

Pháp nhân tri cảnh ngoại phần trợ pháp nhân tri cảnh nội phần bằng cảnh duyên.

[440] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.

[441] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có bốn cách.

[442] Trong phi cảnh từ nhân duyên có hai cách.

[443] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[444] Pháp phi nhân tri cảnh nội phần liên quan pháp phi nhân tri cảnh nội phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân tri cảnh ngoại phần liên quan pháp nhân tri cảnh ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

[445] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[446] Pháp phi nhân tri cảnh nội phần trợ pháp phi nhân tri cảnh nội phần bằng cảnh duyên.

[447] Trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có bốn cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.

[448] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có bốn cách.

[449] Trong phi nhân từ cảnh duyên có bốn cách.

[450] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN NHỊ ÐỀ NHÂN

TAM ÐỀ HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ NHÂN (SANIDASSANATTIKAHETUDUKA)

[451] Pháp nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

[452] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[453] Pháp nhân vô kiến vô đối chiếu trợ pháp nhân vô kiến vô đối chiếu bằng nhân duyên.

[454] Pháp nhân vô kiến vô đối chiếu trợ pháp nhân vô kiến vô đối chiếu bằng cảnh duyên.

[455] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách… tất cả đều có một cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[456] Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu cùng pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.

Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu cùng pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu cùng pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.

[457] Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do cảnh duyên.

[458] Trong nhân có hai mươi mốt cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có hai mươi mốt cách; trong bất ly có hai mươi mốt cách.

[459] Trong phi nhân có hai mươi mốt cách trong phi cảnh có hai mươi mốt cách.

[460] Trong phi cảnh từ nhân duyên có hai mươi mốt cách.

[461] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[462] Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu trợ pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu bằng cảnh duyên.

[463] Trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có hai mươi mốt cách; trong cận y có ba cách; trong bất ly có hai mươi lăm cách.

[464] Trong phi nhân có hai mươi lăm cách; trong phi cảnh có hai mươi mốt cách.

[465] Trong phi nhân từ trưởng duyên có chín cách.

[466] Trong trưởng từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ NHÂN

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN (KUSALATTIKASAHETUKADUKA)

[467] Pháp hữu nhân thành thiện liên quan pháp hữu nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu nhân thành bất thiện liên quan pháp hữu nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu nhân thành vô ký liên quan pháp hữu nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[468] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[469] Trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách.

[470] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách.

[471] Trong nhân từ phi trưởng duyên có ba cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[472] Pháp hữu nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp hữu nhân thành bất thiện trợ pháp hữu nhân thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp hữu nhân thành vô ký trợ pháp hữu nhân thành vô ký bằng nhân duyên.

[471] Pháp hữu nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân thành thiện bằng cảnh duyên.

Pháp hữu nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên.

Pháp hữu nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp hữu nhân thành bất thiện trợ pháp hữu nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp hữu nhân thành vô ký trợ pháp hữu nhân thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[474] Pháp hữu nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân thành thiện bằng trưởng duyên.

[475] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưỏng có bảy cách; trong vô gián có năm cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có ba cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.

[476] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có bảy cách.

[477] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[478] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cần được giải rộng như vậy.

[479] Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành bất thiện và pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[480] Pháp vô nhân thành vô ký trợ pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

[481] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có một cách; trong bất ly có ba cách.

[482] Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do phi nhân duyên.

[483] Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành bất thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.

Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp vô nhân thành vô ký liên quan pháp vô nhân thành bất thiện và pháp vô nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[484] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

[485] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[486] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[487] Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành vô ký bằng nhân duyên.

[488] Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên.

Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp vô nhân thành vô ký trợ pháp vô nhân thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp vô nhân thành vô ký trợ pháp vô nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên.

[489] Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành bất thiện bằng vô gián duyên.

Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành vô ký bằng vô gián duyên.

Pháp vô nhân thành vô ký trợ pháp vô nhân thành vô ký bằng vô gián duyên.

Pháp vô nhân thành vô ký trợ pháp vô nhân thành bất thiện bằng vô gián duyên.

[490] Pháp vô nhân thành bất thiện trợ pháp vô nhân thành bất thiện bằng cận y duyên.

[491] Trong nhân có một cách; trong cảnh có bốn cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có một cách; trong y chỉ có bốn cách; trong cận y có bốn cách.

[492] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có năm cách.

[493] Trong phi cảnh từ nhân duyên có một cách.

[494] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN (KUSALATTIKAHETUSAMPAYUTTADUKA)

[495] Pháp tương ưng nhân thành thiện liên quan pháp tương ưng nhân thành thiện sanh khởi do phi nhân duyên.

Pháp tương ưng nhân thành bất thiện liên quan pháp tương ưng nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp tương ưng nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[496] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[497] Trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[498] Pháp tương ưng nhân thành thiện trợ pháp tương ưng nhân thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp tương ưng nhân thành bất thiện trợ pháp tương ưng nhân thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp tương ưng nhân thành vô ký trợ pháp tương ưng nhân thành vô ký bằng nhân duyên.

[499] Pháp tương ưng nhân thành thiện trợ pháp tương ưng nhân thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp tương ưng nhân thành bất thiện trợ pháp tương ưng nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp tương ưng nhân thành vô ký trợ pháp tương ưng nhân thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[500] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có ba cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.

[501] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[502] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[503] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[504] Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện và pháp bất tương ưng nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[505] Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

[506] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có một cách; trong bất ly có ba cách.

[507] Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thành vô ký sanh khởi do phi nhân duyên.

[508] Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.

Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thành vô ký sanh khởi do phi cảnh duyên.

Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện và pháp bất tương ưng nhân thành vô ký sanh khởi do phi cảnh duyên.

[509] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[510] Pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện trợ pháp bất tương ưng nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[511] Pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện trợ pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên.

Pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện trợ pháp bất tương ưng nhân thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký trợ pháp bất tương ưng nhân thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký trợ pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên.

[512] Pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện trợ pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện bằng vô gián duyên.

Pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện trợ pháp bất tương ưng nhân thành vô ký bằng vô gián duyên.

Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký trợ pháp bất tương ưng nhân thành vô ký bằng vô gián duyên.

Pháp bất tương ưng nhân thành vô ký trợ pháp bất tương ưng nhân thành bất thiện bằng vô gián duyên.

[513] Trong nhân có một cách; trong cảnh có bốn cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có một cách; trong y chỉ có bốn cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có bốn cách.

[514] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có năm cách.

[515] Trong phi cảnh từ nhân duyên có một cách.

[516] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN (KUSALATTIKAHETUSAHETUKADUKA)

[517] Pháp nhân hữu nhân thành thiện liên quan pháp nhân hữu nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân hữu nhân thành bất thiện liên quan pháp nhân hữu nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân hữu nhân thành vô ký liên quan pháp nhân hữu nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[518] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[519] Trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[520] Pháp nhân hữu nhân thành thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp nhân hữu nhân thành bất thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp nhân hữu nhân thành vô ký trợ pháp nhân hữu nhân thành vô ký bằng nhân duyên.

[521] Pháp nhân hữu nhân thành thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành thiện bằng cảnh duyên.

Pháp nhân hữu nhân thành thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên.

Pháp nhân hữu nhân thành thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp nhân hữu nhân thành bất thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp nhân hữu nhân thành vô ký trợ pháp nhân hữu nhân thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[522] Pháp nhân hữu nhân thành thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành thiện bằng trưởng duyên: ba câu.

[523] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có ba cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.

[524] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[525] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[526] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[527] Pháp hữu nhân phi nhân thành thiện liên quan pháp hữu nhân phi nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu nhân phi nhân thành bất thiện liên quan pháp hữu nhân phi nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu nhân phi nhân thành vô ký liên quan pháp hữu nhân phi nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[528] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[529] Trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[530] Pháp hữu nhân phi nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân phi nhân thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp hữu nhân phi nhân thành bất thiện trợ pháp hữu nhân phi nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp hữu nhân phi nhân thành vô ký trợ pháp hữu nhân phi nhân thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[531] Trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có năm cách; trong câu sanh có ba cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.

[532] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[533] Trong phi nhân từ cảnh duyên có chín cách.

[534] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN (KUSALATTIKAHETUHETU SAMPAYUTTADUKA)

[535] Pháp nhân tương ưng nhân thành thiện liên quan pháp nhân tương ưng nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân tương ưng nhân thành bất thiện liên quan pháp nhân tương ưng nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân tương ưng nhân thành vô ký liên quan pháp nhân tương ưng nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[536] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[537] Trong phi trưởng có ba cách.

[538] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách.

[539] Trong nhân từ phi trưởng duyên có ba cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[540] Pháp nhân tương ưng nhân thành thiện trợ pháp nhân tương ưng nhân thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp nhân tương ưng nhân thành bất thiện trợ pháp nhân tương ưng nhân thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp nhân tương ưng nhân thành vô ký trợ pháp nhân tương ưng nhân thành vô ký bằng nhân duyên.

[541] Pháp nhân tương ưng nhân thành thiện trợ pháp nhân tương ưng nhân thành thiện bằng cảnh duyên.

[542] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có năm cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.

[543] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[544] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[545] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[546] Pháp tương ưng nhân phi nhân thành thiện liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng nhân phi nhân thành bất thiện liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tương ưng nhân phi nhân thành vô ký liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[547] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[548] Trong phi trưởng có ba cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[549] Pháp tương ưng nhân phi nhân thành thiện trợ pháp tương ưng nhân phi nhân thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp tương ưng nhân phi nhân thành bất thiện trợ pháp nhân tương ưng nhân phi nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp nhân tương ưng nhân phi nhân thành vô ký trợ pháp tương ưng nhân phi nhân thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[550] Trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có năm cách; trong câu sanh có ba cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.

[551] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[552] Trong phi nhân từ cảnh duyên có chín cách.

[553] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN (KUSALATTIKANAHETU-SAHETUKADUKA)

[554] Pháp phi nhân hữu nhân thành thiện liên quan pháp phi nhân hữu nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu nhân thành bất thiện liên quan pháp phi nhân hữu nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân hữu nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[555] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[556] Trong phi trưởng có ba cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[557] Pháp phi nhân hữu nhân thành thiện trợ pháp phi nhân hữu nhân thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi nhân hữu nhân thành bất thiện trợ pháp phi nhân hữu nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi nhân hữu nhân thành vô ký trợ pháp phi nhân hữu nhân thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[558] Trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có bảy cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.

[559] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[560] Trong phi nhân từ cảnh duyên có chín cách.

[561] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[562] Pháp phi nhân hữu nhân thành vô ký liên quan pháp phi nhân hữu nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[563] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

[564] Trong phi nhân có một cách; trong phi ly khứ có một cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[565] Pháp phi nhân vô nhân thành vô ký trợ pháp phi nhân vô nhân thành vô ký bằng cảnh duyên.

[566] Trong cảnh có một cách; trong trưởng có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN (KUSALATTIKASAPPACCAYADUKA)

[567] Pháp hữu duyên thành thiện liên quan pháp hữu duyên thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu duyên thành vô ký liên quan pháp hữu duyên thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu duyên thành thiện và pháp hữu duyên thành vô ký liên quan pháp hữu duyên thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu duyên thành bất thiện liên quan pháp hữu duyên thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp hữu duyên thành vô ký liên quan pháp hữu duyên thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu duyên thành vô ký liên quan pháp hữu duyên thành thiện và pháp hữu duyên thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu duyên thành vô ký liên quan pháp hữu duyên thành bất thiện và pháp hữu duyên thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[568] Pháp hữu duyên thành thiện liên quan pháp hữu duyên thành thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp hữu duyên thành bất thiện liên quan pháp hữu duyên thành bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp hữu duyên thành vô ký liên quan pháp hữu duyên thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

[569] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[570] Pháp hữu duyên thành bất thiện liên quan pháp hữu duyên thành bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên.

Pháp hữu duyên thành vô ký liên quan pháp hữu duyên thành vô ký sanh khởi do phi nhân duyên

[571] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi ly khứ có năm cách.

[572] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách.

[573] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[574] Pháp hữu duyên thành thiện trợ pháp hữu duyên thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp hữu duyên thành bất thiện trợ pháp hữu duyên thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp hữu duyên thành vô ký trợ pháp hữu duyên thành vô ký bằng nhân duyên.

[575] Pháp hữu duyên thành thiện trợ pháp hữu duyên thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp hữu duyên thành bất thiện trợ pháp hữu duyên thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp hữu duyên thành vô ký trợ pháp hữu duyên thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[576] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười cách; trong vô gián có bảy cách; trong đẳng vô gián có bảy cách; trong câu sanh có chín cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.

[577] Trong phi nhân có mười lăm cách; trong phi cảnh có mười lăm cách.

[578] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bảy cách.

[579] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU VI (KUSALATTIKASAṄKHĀRADUKA)

[580] Pháp hữu vi thành thiện liên quan pháp hữu vi thành thiện sanh khởi do nhân duyên: giống như nhị đề hữu duyên (sappaccayadukasadisa).

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU VI

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN (KUSALATTIKASANIDASSANADUKA)

[581] Pháp vô kiến thành thiện liên quan pháp vô kiến thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô kiến thành bất thiện liên quan pháp vô kiến thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô kiến thành vô ký liên quan pháp vô kiến thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô kiến thành vô ký liên quan pháp vô kiến thành thiện và pháp vô kiến thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô kiến thành vô ký liên quan pháp vô kiến thành bất thiện và pháp vô kiến thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[582] Pháp vô kiến thành thiện liên quan pháp vô kiến thành thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp vô kiến thành bất thiện liên quan pháp vô kiến thành bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp vô kiến thành vô ký liên quan pháp vô kiến thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

[583] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.

[584] Pháp vô kiến thành bất thiện liên quan pháp vô kiến thành bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên.

Pháp vô kiến thành vô ký liên quan pháp vô kiến thành vô ký sanh khởi do phi nhân duyên.

[585] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi ly khứ có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[586] Pháp vô kiến thành thiện trợ pháp vô kiến thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp vô kiến thành bất thiện trợ pháp vô kiến thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp vô kiến thành vô ký trợ pháp vô kiến thành vô ký bằng nhân duyên.

[587] Pháp vô kiến thành thiện trợ pháp vô kiến thành thiện bằng cảnh duyên.

Pháp vô kiến thành bất thiện trợ pháp vô kiến thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

[588] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười cách; trong vô gián có bảy cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có mười bảy cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU (KUSALATTIKASAPPAṬIGHADUKA)

[589] Pháp hữu đối chiếu thành vô ký liên quan pháp hữu đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[590] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH… trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

[591] Pháp vô đối chiếu thành thiện liên quan pháp vô đối chiếu thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô đối chiếu thành bất thiện liên quan pháp vô đối chiếu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô đối chiếu thành vô ký liên quan pháp vô đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô đối chiếu thành vô ký liên quan pháp vô đối chiếu thành thiện và pháp vô đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô đối chiếu thành vô ký liên quan pháp vô đối chiếu thành bất thiện và pháp vô đối chiếu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[592] Pháp vô đối chiếu thành thiện liên quan pháp vô đối chiếu thành thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp vô đối chiếu thành bất thiện liên quan pháp vô đối chiếu thành bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp vô đối chiếu thành vô ký liên quan pháp vô đối chiếu thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

[593] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[594] Pháp vô đối chiếu thành bất thiện liên quan pháp vô đối chiếu thành bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên.

Pháp vô đối chiếu thành vô ký liên quan pháp vô đối chiếu thành vô ký sanh khởi do phi nhân duyên.

[595] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi ly khứ có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[596] Pháp vô đối chiếu thành thiện trợ pháp vô đối chiếu thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp vô đối chiếu thành bất thiện trợ pháp vô đối chiếu thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp vô đối chiếu thành vô ký trợ pháp vô đối chiếu thành vô ký bằng nhân duyên.

[597] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ SẮC (KUSALATTIKARŪPĪDUKA)

[598] Pháp sắc thành vô ký liên quan pháp sắc thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[599] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH… trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

[600] Pháp phi sắc thành thiện liên quan pháp phi sắc thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi sắc thành bất thiện liên quan pháp phi sắc thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi sắc thành vô ký liên quan pháp phi sắc thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[601] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[602] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có ba cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[603] Pháp phi sắc thành thiện trợ pháp phi sắc thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp phi sắc thành bất thiện trợ pháp phi sắc thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp phi sắc thành vô ký trợ pháp phi sắc thành vô ký bằng nhân duyên.

[604] Pháp phi sắc thành thiện trợ pháp phi sắc thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi sắc thành bất thiện trợ pháp phi sắc thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi sắc thành vô ký trợ pháp phi sắc thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[605] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong bất ly có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ SẮC

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ (KUSALATTIKALOKIYADUKA)

[606] Pháp hiệp thế thành thiện liên quan pháp hiệp thế thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành thiện và pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành bất thiện liên quan pháp hiệp thế thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành thiện và pháp hiệp thế thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành bất thiện và pháp hiệp thế thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[607] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[608] Pháp hiệp thế thành bất thiện liên quan pháp hiệp thế thành bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành vô ký sanh khởi do phi nhân duyên.

[609] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi ly khứ có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[610] Pháp hiệp thế thành thiện trợ pháp hiệp thế thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp hiệp thế thành bất thiện trợ pháp hiệp thế thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp hiệp thế thành vô ký trợ pháp hiệp thế thành vô ký bằng nhân duyên.

[611] Pháp hiệp thế thành thiện trợ pháp hiệp thế thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp hiệp thế thành bất thiện trợ pháp hiệp thế thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp hiệp thế thành vô ký trợ pháp hiệp thế thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[612] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[613] Pháp siêu thế thành thiện liên quan pháp siêu thế thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký liên quan pháp siêu thế thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[614] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có hai cách; trong bất ly có hai cách.

[615] Trong phi trưởng có hai cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[616] Pháp siêu thế thành thiện trợ pháp siêu thế thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành vô ký bằng nhân duyên.

[617] Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành thiện bằng cảnh duyên.

[618] Pháp siêu thế thành thiện trợ pháp siêu thế thành thiện bằng trưởng duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành vô ký bằng trưởng duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành thiện bằng trưởng duyên.

[619] Pháp siêu thế thành thiện trợ pháp siêu thế thành thiện bằng vô gián duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành vô ký bằng vô gián duyên.

[620] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách.

Trong câu sanh có hai cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có hai cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI (KUSALATTIKAKENACIVIÑÑEYYADUKA)

[621] Pháp tâm ứng tri thành thiện liên quan pháp tâm ứng tri thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm ứng tri thành thiện và pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm ứng tri thành bất thiện liên quan pháp tâm ứng tri thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành thiện và pháp tâm ứng tri thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành bất thiện và pháp tâm ứng tri thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[622] Pháp tâm ứng tri thành thiện liên quan pháp tâm ứng tri thành thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp tâm ứng tri thành bất thiện liên quan pháp tâm ứng tri thành bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

[623] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.

[624] Pháp tâm ứng tri thành bất thiện liên quan pháp tâm ứng tri thành bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên.

[625] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi ly khứ có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[626] Pháp tâm ứng tri thành thiện trợ pháp tâm ứng tri thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp tâm ứng tri thành bất thiện trợ pháp tâm ứng tri thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký trợ pháp tâm ứng tri thành vô ký bằng nhân duyên.

[627] Pháp tâm ứng tri thành thiện trợ pháp tâm ứng tri thành thiện bằng cảnh duyên.

[628] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[629] Pháp tâm bất ứng tri thành thiện liên quan pháp tâm bất ứng tri thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Giống như nhị đề tâm ứng tri (kena-civiññeyyadukasadisa).

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ LẬU (KUSALATTIKA-ĀSAVADUKA)

[630] Pháp lậu thành bất thiện liên quan pháp lậu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

[631] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong phần tương ưng, trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

[632] Pháp phi lậu thành thiện liên quan pháp phi lậu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu thành vô ký liên quan pháp phi lậu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu thành thiện và pháp phi lậu thành vô ký liên quan pháp phi lậu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu thành bất thiện liên quan pháp phi lậu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi lậu thành vô ký liên quan pháp phi lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu thành vô ký liên quan pháp phi lậu thành thiện và pháp phi lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu thành vô ký liên quan pháp phi lậu thành bất thiện và pháp phi lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[633] Pháp phi lậu thành thiện liên quan pháp phi lậu thành thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp phi lậu thành bất thiện liên quan pháp phi lậu thành bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp phi lậu thành vô ký liên quan pháp phi lậu thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

[634] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chíncách; trong bất ly có chín cách.

[635] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có chín cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[636] Pháp phi lậu thành thiện trợ pháp phi lậu thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp phi lậu thành bất thiện trợ pháp phi lậu thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp phi lậu thành vô ký trợ pháp phi lậu thành vô ký bằng nhân duyên.

[637] Pháp phi lậu thành thiện trợ pháp phi lậu thành thiện bằng cảnh duyên.

[638] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ LẬU

TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU (KUSALATTIKASĀSAVADUKA)

[639] Pháp cảnh lậu thành thiện liên quan pháp cảnh lậu thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp cảnh lậu thành bất thiện liên quan pháp cảnh lậu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp cảnh lậu thành thiện và pháp cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp cảnh lậu thành bất thiện và pháp cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[640] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.

[641] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có chín cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[642] Pháp cảnh lậu thành thiện trợ pháp cảnh lậu thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp cảnh lậu thành bất thiện trợ pháp cảnh lậu thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp cảnh lậu thành vô ký trợ pháp cảnh lậu thành vô ký bằng nhân duyên.

[643] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[644] Pháp phi cảnh lậu thành thiện liên quan pháp phi cảnh lậu thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cảnh lậu thành vô ký liên quan pháp phi cảnh lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[645] Trong nhân có hai cách; trong bất ly có hai cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[646] Pháp phi cảnh lậu thành thiện trợ pháp phi cảnh lậu thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành vô ký bằng nhân duyên.

[647] Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành thiện bằng cảnh duyên.

[648] Pháp phi cảnh lậu thành thiện trợ pháp phi cảnh lậu thành thiện bằng trưởng duyên.

Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành vô ký bằng trưởng duyên.

Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành thiện bằng trưởng duyên.

[649] Pháp phi cảnh lậu thành thiện trợ pháp phi cảnh lậu thành vô ký bằng vô gián duyên.

Pháp phi cảnh lậu thành vô ký trợ pháp phi cảnh lậu thành vô ký bằng vô gián duyên.

[650] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bacách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có hai cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có hai cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU

    Xem thêm:

  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 4 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 2 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 3 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 6 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Chất Ngữ - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 4 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 3 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 2 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Pháp Trụ - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Ngữ Tông - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Phân Tích - Luận Tạng
  • Kệ Tụng A Tỳ Đạt Ma Câu Xá Luận - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Nhơn Chế Định - Luận Tạng
  • Thắng Pháp Tập Yếu Luận tập 1 - Luận Tạng
  • Thắng Pháp Tập Yếu Luận tập 2 - Luận Tạng
  • Luận Đại Thừa Tập Bồ Tát Học - Luận Tạng
  • Sáu Pháp Môn Vi Diệu (Lục Diệu Pháp Môn) - Luận Tạng
  • Tiểu Thừa Phật Giáo Tư Tưởng Luận - Luận Tạng