1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Phần 1. Vị Trí Nhị Ðề Tam Ðề Thuận Tùng (Anulomadukattikapaṭṭhānaṃ) (7) (Abhidhammatthasangaha)

NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH TAM ÐỀ THIỆN (SĀRAMMAṆADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1418] Pháp thiện hữu cảnh liên quan pháp thiện hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.

PHẦN LIÊN QUAN pháp thiện hữu duyên (sappac-cayakusala) như thế nào thì đây nên giải rộng như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1419] Pháp bất thiện hữu cảnh liên quan pháp bất thiện hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.

Bất thiện hữu duyên như thế nào thì đây nên làm như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1420] Pháp vô ký hữu cảnh liên quan pháp vô ký hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký vô cảnh liên quan pháp vô ký vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký hữu cảnh liên quan pháp vô ký hữu cảnh và pháp vô ký vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1421] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách… trùng… trong hỗ tương có sáu cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách… trùng…

[1422] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách… trùng… trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có hai cách; trong phi ly khứ có hai cách.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra)

[1423] Pháp vô ký hữu cảnh trợ pháp vô ký hữu cảnh bằng nhân duyên: ba câu.

[1424] Pháp vô ký hữu cảnh trợ pháp vô ký hữu cảnh bằng cảnh duyên.

Pháp vô ký vô cảnh trợ pháp vô ký hữu cảnh bằng cảnh duyên: hai câu.

[1425] Pháp vô ký hữu cảnh trợ pháp vô ký hữu cảnh bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng: ba câu.

Pháp vô ký vô cảnh trợ pháp vô ký hữu cảnh bằng trưởng duyên: chỉ là cảnh trưởng.

[1426] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách… trùng… trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có một cách; trong hậu sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách… trùng… trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có hai cách… trùng…

DỨT NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH TAM ÐỀ THIỆN.

NHỊ ÐỀ TÂM TAM ÐỀ THIỆN (CITTADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1427] Pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện thành tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện thành tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi tâm liên quan pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1428] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách… tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[1429] Trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra)

[1430] Pháp thiện phi tâm trợ pháp thiện phi tâm bằng nhân duyên.

Pháp thiện phi tâm trợ pháp thiện thành tâm bằng nhân duyên.

Pháp thiện phi tâm trợ pháp thiện thành tâm và pháp thiện phi tâm bằng nhân duyên.

[1431] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có năm cách.

[1432] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[1433] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[1434] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1435] Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện thành tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện thành tâm liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện thành tâm và pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện phi tâm liên quan pháp bất thiện thành tâm và pháp bất thiện phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1436] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách… giống như thiện nhị đề tâm; cũng nên sắp trong phi nhân…

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên gải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1437] Pháp vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký thành tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký thành tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký thành tâm và pháp vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi tâm liên quan pháp vô ký thành tâm và pháp vô ký phi tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1438] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong quả có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[1439] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách… trùng… trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra)

[1440] Pháp vô ký phi tâm trợ pháp vô ký phi tâm bằng nhân duyên: ba câu.

Cần được giải rộng giống như thiện nhị đề tâm.

[1441] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách… trùng… trong câu sanh có năm cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có chín cách.

DỨT NHỊ ÐỀ TÂM TAM ÐỀ THIỆN

NHỊ ÐỀ SỞ HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN (CETASIKADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1442] Pháp thiện sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện sở hữu tâm và pháp thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện sở hữu tâm liên quan pháp thiện phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện sở hữu tâm liên quan pháp thiện sở hữu tâm và pháp thiện phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1443] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[1444] Trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách… trùng… trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… cần được giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra)

[1445] Pháp thiện sở hữu tâm trợ pháp thiện sở hữu tâm bằng nhân duyên.

[1446] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong ba cách đầu là câu sanh trưởng; trong ba cách giữa câu yếu tri cũng chỉ là câu sanh trưởng. Trong vô gián có chín cách… trùng… trong câu sanh có năm cách; trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có năm cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có chín cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1447] Pháp bất thiện sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện sở hữu tâm và pháp bất thiện phi sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện sở hữu tâm liên quan pháp bất thiện sở hữu tâm và pháp bất thiện phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1448] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

Cách thức thiện như thế nào thì cũng nên sắp phần phi nhân duyên như vậy.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1449] Pháp vô ký sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký sở hữu tâm và pháp vô ký phi sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi sở hữu tâm liên quan pháp vô ký phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký sở hữu tâm liên quan pháp vô ký sở hữu tâm và pháp vô ký phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1450] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có năm cách; trong quả có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1451] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách… nên sắp tất cả; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có sáu cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách… trùng…

PHẦN CÂU SANH v.v… cần được giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra)

[1452] Pháp vô ký sở hữu tâm trợ pháp vô ký sở hữu tâm bằng nhân duyên.

[1453] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; chỉ là câu sanh trưởng; trong vô gián có chín cách… trùng… trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách.

DỨT NHỊ ÐỀ SỞ HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN.

NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM TAM ÐỀ THIỆN (CTTASAMPAYUTTADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1454] Pháp thiện tương ưng tâm liên quan pháp thiện tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1455] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1456] Pháp bất thiện tương ưng tâm liên quan pháp bất thiện tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1457] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1458] Pháp vô ký tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1459] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1460] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách… trùng… trong phi tiền sanh có chín cách… trùng… trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách… trùng…

PHẦN CÂU SANH v.v… cần được giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra)

[1461] Pháp vô ký tương ưng tâm trợ pháp vô ký tương ưng tâm bằng nhân duyên ; ba câu.

[1462] Pháp vô ký tương ưng tâm trợ pháp vô ký tương ưng tâm bằng cảnh duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng tâm trợ pháp vô ký tương ưng tâm bằng cảnh duyên.

[1463] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách: chỉ là cảnh trưởng; trong vô gián có một cách; trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có một cách; trong hậu sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có sáu cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có hai cách… trùng…

DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM TAM ÐỀ THIỆN.

NHỊ ÐỀ HOÀ TÂM TAM ÐỀ THIỆN (CITTASAṂSAṬṬHADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1464] Pháp thiện hòa tâm liên quan pháp thiện hòa tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1465] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1466] Pháp bất thiện hòa tâm liên quan pháp bất thiện hòa tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1467] Trong nhân có một cách; trong cảnh có môt cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1468] Pháp vô ký hòa tâm liên quan pháp vô ký hòa tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký phi hòa tâm liên quan pháp vô ký phi hòa tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký hòa tâm liên quan pháp vô ký hòa tâm và pháp vô ký phi hòa tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1469] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách. Giống như vô ký nhị đề tương ưng tâm.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

DỨT NHỊ ÐỀ HÒA TÂM TAM ÐỀ THIỆN.

NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM TAM ÐỀ THIỆN (CITTASAMUṬṬHĀNADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1470] Pháp thiện sanh y tâm liên quan pháp thiện sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi sanh y tâm liên quan pháp thiện phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện sanh y tâm và pháp thiện phi sanh y tâm liên quan pháp thiện sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện sanh y tâm liên quan pháp thiện phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện sanh y tâm liên quan pháp thiện sanh y tâm và pháp thiện phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1471] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách… tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[1472] Trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách… trùng… trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách… trùng… trong phi bất tương ưng có năm cách.

PHẦN CÂU SANH v.v… Cần được giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra)

[1473] Pháp thiện sanh y tâm trợ pháp thiện sanh y tâm bằng nhân duyên.

[1474] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có năm cách… trùng… trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có năm cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách… trùng…

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1475] Pháp bất thiện sở y tâm liên quan pháp bất thiện sở y tâm sanh khởi do nhân duyên: ba cách.

Pháp bất thiện sở y tâm liên quan pháp bất thiện phi sở y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện sở y tâm liên quan pháp bất thiện sở y tâm và pháp bất thiện phi sở y tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1476] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách. Giống như thiện.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1477] Pháp vô ký sở y tâm liên quan pháp vô ký sở y tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký phi sở y tâm liên quan pháp vô ký phi sở y tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký sở y tâm liên quan pháp vô ký sở y tâm và pháp vô ký phi sở y tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1478] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có năm cách… tất cả có chín cách; trong tiền sanh có năm cách trong; trùng dụng có năm cách… trùng… trong bất ly có chín cách.

[1479] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách… trùng… trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có sáu cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có sáu cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có sáu cách; trong phi ly khứ có sáu cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra)

[1480] Pháp vô ký sở y tâm trợ pháp vô ký sở y tâm bằng nhân duyên: ba câu.

[1481] Pháp vô ký sở y tâm trợ pháp vô ký sở y tâm bằng cảnh duyên.

[1482] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách… tất cả đều có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong hậu sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách. Trong vật thực có chín cách ; căn sở y tâm trợ pháp phi sở y tâm nên thêm vào đoàn thực (kabaliṅkārāhāra); pháp phi sở y tâm trợ pháp sở y tâm, có đoàn thực; trong hiệp lực phần giữa cũng có đoàn thực. Trong quyền có chín cách: mạng quyền sắc được một cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

DỨT NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM TAM ÐỀ THIỆN

NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN (CITTASAHABHŪDUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1483] Pháp thiện câu hữu tâm liên quan pháp thiện câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi câu hữu tâm liên quan pháp thiện câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện câu hữu tâm và pháp thiện phi câu hữu tâm liên quan pháp thiện câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện câu hữu tâm liên quan pháp thiện phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện câu hữu tâm liên quan pháp thiện câu hữu tâm và pháp thiện phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1484] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1485] Pháp bất thiện câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện câu hữu tâm và pháp bất thiện phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1486] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1487] Pháp vô ký câu hữu tâm liên quan pháp vô ký câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký phi câu hữu tâm liên quan pháp vô ký phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1488] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.

Ba cách tính gốc nhị đề sở hữu tâm như thế nào thì ba cách tính này cũng nên làm như vậy.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

DỨT NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN

NHỊ ÐỀ TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ THIỆN (CITTĀNUPARIVATTIDUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1489] Pháp thiện tùng chuyển tâm liên quan pháp thiện tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp thiện tùng chuyển tâm liên quan pháp thiện phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện tùng chuyển tâm liên quan pháp thiện tùng chuyển tâm và pháp thiện phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1490] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1491] Pháp bất thiện tùng chuyển tâm liên quan pháp bất thiện tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện tùng chuyển tâm liên quan pháp bất thiện phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện tùng chuyển tâm liên quan pháp bất thiện tùng chuyển tâm và pháp bất thiện phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1492] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1493] Pháp vô ký tùng chuyển tâm liên quan pháp vô ký tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1494] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách. Giống như nhị đề sở hữu tâm.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

DỨT NHỊ ÐỀ TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ THIỆN

NHỊ ÐỀ HOÀ HỢP SANH Y TÂM TAM ÐỀ THIỆN (CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNA DUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1495] Pháp thiện hoà hợp sanh y tâm liên quan pháp thiện hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi hoà hợp sanh y tâm liên quan pháp thiện hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện hoà hợp sanh y tâm và pháp thiện phi hoà hợp sanh y tâm liên quan pháp thiện hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện hoà hợp sanh y tâm liên quan pháp thiện phi hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện hoà hợp sanh y tâm liên quan pháp thiện hoà hợp sanh y tâm và pháp thiện phi hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1496] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách. Giống như thiện nhị đề sở hữu tâm trong đề đại đỉnh (mahanta-raduka), các câu yếu tri đều bằng nhau.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1497] Pháp bất thiện hoà hợp sanh y tâm liên quan pháp bất thiện hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện hoà hợp sanh y tâm liên quan pháp bất thiện phi hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện hoà hợp sanh y tâm liên quan pháp bất thiện hoà hợp sanh y tâm và pháp bất thiện phi hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1498] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách. Giống như bất thiện nhị đề sở hữu tâm.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1499] Pháp vô ký hoà hợp sanh y tâm liên quan pháp vô ký hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký phi hoà hợp sanh y tâm liên quan pháp vô ký phi hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký hoà hợp sanh y tâm liên quan pháp vô ký hoà hợp sanh y tâm và pháp vô ký phi hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1500] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách… trùng… trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong nghiệp có năm cách… trùng… trong bất ly có chín cách.

[1501] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách… trùng… trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có sáu cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra)

[1502] Pháp vô ký hoà hợp sanh y tâm trợ pháp vô ký hoà hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1503] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách: Ở đây trong sáu cách chỉ có câu sanh trưởng; trong vô gián có chín cách… tất cả đều có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1504] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[1505] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[1506] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

DỨT NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM TAM ÐỀ THIỆN

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN (CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀ NASAHABHŪDUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1507] Pháp thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp thiện phi hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm và pháp thiện phi hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1508] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1509] Pháp bất thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện phi hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm và pháp bất thiện phi hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1510] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1511] Pháp vô ký hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp vô ký hòa hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1512] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách. Giống như vô ký nhị đề hòa hợp sanh y tâm

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

DỨT NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN.

NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ THIỆN (CITTASAṂSAṬṬHASAMMUṬṬHĀNĀ NUPARIVATTIDUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1513] Pháp thiện hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp thiện hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp thiện hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp thiện phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp thiện hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm và pháp thiện phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1514] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1515] Pháp bất thiện hoà hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp bất thiện hoà hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1516] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1517] Pháp vô ký hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp vô ký hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1518] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách. Giống như vô ký nhị đề hòa hợp sanh y tâm.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

DỨT NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM TAM ÐỀ THIỆN.

NHỊ ÐỀ NỘI PHẦN TAM ÐỀ THIỆN (AJJHATTIKADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1519] Pháp thiện ngoại PHẦN LIÊN QUAN pháp thiện nội phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện ngoại PHẦN LIÊN QUAN pháp thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện nội PHẦN LIÊN QUAN pháp thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện nội phần và pháp thiện ngoại PHẦN LIÊN QUAN pháp thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện ngoại PHẦN LIÊN QUAN pháp thiện nội phần và pháp thiện nội phần sanh khởi do nhân duyên.

[1520] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách. Giống như nhị đề tâm.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1521] Pháp bất thiện ngoại PHẦN LIÊN QUAN pháp bất thiện nội phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện ngoại PHẦN LIÊN QUAN pháp bất thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện nội PHẦN LIÊN QUAN pháp bất thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện nội phần và pháp bất thiện ngoại PHẦN LIÊN QUAN pháp bất thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện ngoại PHẦN LIÊN QUAN pháp bất thiện nội phần và pháp bất thiện ngoại phần sanh khởi do nhân duyên.

[1522] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách. Giống như nhị đề tâm.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1523] Pháp vô ký nội PHẦN LIÊN QUAN pháp vô ký nội phần sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký ngoại PHẦN LIÊN QUAN pháp vô ký ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký nội PHẦN LIÊN QUAN pháp vô ký nội phần và pháp vô ký ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1524] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách… trùng… trong cảnh có năm cách; trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong bất ly có chín cách.

[1525] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách;… trùng… trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có nămcách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)

[1526] Pháp vô ký ngoại phần trợ pháp vô ký ngoại phần bằng nhân duyên.

[1527] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách: pháp nội phần thành câu sanh trưởng trong khi đi với pháp ngoại phần, trong ba câu giữa cũng chỉ là câu sanh trưởng. Trong vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chín cách: gồm cảnh tiền sanh và vật tiền sanh; trong hậu sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách. Pháp vô ký ngoại phần trợ pháp vô ký ngoại phần bằng nghiệp duyên, có ba cách. trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong ba cách đều có đoàn thực; trong quyền có chín cách; trong ba cách có sắc mạng quyền; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách… trùng…

DỨT NHỊ ÐỀ NỘI PHẦN TAM ÐỀ THIỆN.

NHỊ ÐỀ Y SINH TAM ÐỀ THIỆN (UPĀDĀDUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1528] Pháp thiện phi y sinh liên quan pháp thiện phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

[1529] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1530] Pháp bất thiện phi y sinh liên quan pháp bất thiện phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

[1531] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1532] Pháp vô ký phi y sinh liên quan pháp vô ký y sinh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi y sinh liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký y sinh liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký y sinh và pháp vô ký phi y sinh liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi y sinh liên quan pháp vô ký y sinh và pháp vô ký phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

[1533] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có ba cách… trùng… trong hỗ tương có năm cách… trùng… trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách.

[1534] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách… trùng… trong phi nghiệp có ba cách; trong phi vật thực có ba cách; trong phi quyền có ba cách; trong phi thiền na có ba cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)

[1535] Pháp vô ký phi y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng nhân duyên: ba câu.

[1536] Pháp vô ký y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng cảnh duyên.

Pháp vô ký phi y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng cảnh duyên: hai câu.

[1537] Pháp vô ký phi y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng trưởng duyên: ba câu; trong câu đầu đều có hai trưởng, còn trong hai câu sau chỉ là câu sanh trưởng.

[1538] Trong vô gián có một cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương cí năm cách; trong y chỉ có năm cách.

[1539] Pháp vô ký y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng cận y duyên.

Pháp vô ký phi y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng cận y duyên: hai câu.

[1540] Trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có sáu cách; trong quyền có bảy cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có bốn cách; trong hiện hữu có chín cách.

DỨT NHỊ ÐỀ Y SINH TAM ÐỀ THIỆN

NHỊ ÐỀ BỊ THỦ TAM ÐỀ THIỆN (UPĀDINNADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1541] Pháp thiện phi bị thủ liên quan pháp thiện phi bị thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1542] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách, trong bất ly có một cách… tất cả đều có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI cũng đều có một cách. Giống như thiện nhị đề hữu duyên.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1543] Pháp bất thiện phi bị thủ liên quan pháp bất thiện phi bị thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1544] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1545] Pháp vô ký bị thủ liên quan pháp vô ký bị thủ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký phi bị thủ liên quan pháp vô ký phi bị thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi bị thủ liên quan pháp vô ký bị thủ và pháp vô ký phi bị thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bị thủ và các sắc đại hiển.

[1546] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có một cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[1547] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có bốn cách; trong phi trưởng có năm cách… trùng… trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có hai cách; trong phi vật thực có hai cách; trong phi quyền có hai cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có hai cách; trong phi tương ưng có bốn cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có bốn cách; trong phi ly khứ có bốn cách.

PHẦN CÂU SANH… cần được giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra)

[1548] Pháp vô ký bị thủ trợ pháp vô ký bị thủ bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký phi bị thủ trợ pháp vô ký phi bị thủ bằng nhân duyên.

[1549] Trong nhân có bốn cách. Trong cảnh có bốn cách: căn bị thủ có hai cách, căn phi bị thủ có hai cách.

Pháp vô ký phi bị thủ trợ pháp vô ký phi bị thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng, một cách.

Trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có bốn cách.

[1550] Pháp vô ký bị thủ trợ pháp vô ký bị thủ bằng tiền sanh cuyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh, hai câu yếu tri.

Pháp vô ký phi bị thủ trợ pháp vô ký phi bị thủ bằng tiền sanh duyên: chỉ có hai câu là cảnh tiền sanh. Còn hai câu hiệp lực thì có cảnh tiền sanh vừa có vật tiền sanh; sáu câu.

[1551] Trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có bốn cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có sáu cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có chín cách… trùng…

[1552] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[1553] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách.

[1554] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.

DỨT NHỊ ÐỀ BỊ THỦ TAM ÐỀ THIỆN

DỨT NHỊ ÐỀ ÐẠI ÐỈNH TAM ÐỀ THIỆN

NHỊ ÐỀ THỦ TAM ÐỀ THIỆN (UPĀDĀNADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1555] Pháp thiện phi thủ liên quan pháp thiện phi thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1556] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1557] Pháp bất thiện thành thủ liên quan pháp bất thiện thành thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện phi thủ liên quan pháp bất thiện phi thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện thành thủ và pháp bất thiện phi thủ liên quan pháp bất thiện thành thủ và pháp bất thiện phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện phi thủ liên quan pháp bất thiện phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện thành thủ liên quan pháp bất thiện thành thủ và pháp bất thiện phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1558] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách… tất cả có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1559] Pháp bất thiện phi thủ liên quan pháp bất thiện phi thủ sanh khởi do phi nhân duyên.

[1560] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách… trùng… trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.

PHẦN CÂU SANH… cần được giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)

[1561] Pháp bất thiện thành thủ trợ pháp bất thiện thành thủ bằng nhân duyên.

[1562] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; có ba cách trong gốc phi thủ là câu sanh trưởng. Trong vô gián có chín cách… trùng… trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực gốc phi thủ có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách.

[1563] Pháp vô ký phi thủ liên quan pháp vô ký phi thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1564] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

DỨT NHỊ ÐỀ THỦ TAM ÐỀ THIỆN

NHỊ ÐỀ CẢNH THỦ TAM ÐỀ THIỆN (UPĀDĀNIYADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1565] Pháp thiện cảnh thủ liên quan pháp thiện cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi cảnh thủ liên quan pháp thiện phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1566] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách. Giống như thiện trong nhị đề hiệp thế và siêu thế.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1567] Pháp bất thiện cảnh thủ liên quan pháp bất thiện cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1568] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1569] Pháp vô ký cảnh thủ liên quan pháp vô ký cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi cảnh thủ liên quan pháp vô ký phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký cảnh thủ liên quan pháp vô ký phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký cảnh thủ và pháp vô ký phi cảnh thủ liên quan pháp vô ký phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký cảnh thủ liên quan pháp vô ký cảnh thủ và pháp vô ký phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1570] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách. Giống như vô ký trong nhị đề hiệp thế và siêu thế.

PHẦN CÂU SANH… PHẦN YẾU TRI cũng nên giải rộng.

DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH THỦ TAM ÐỀ THIỆN

NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG THỦ TAM ÐỀ THIỆN (UPĀDĀNASAMPAYUTTA DUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1571] Pháp thiện bất tương ưng thủ liên quan pháp thiện bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1572] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH… trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1573] Pháp bất thiện tương ưng thủ liên quan pháp bất thiện tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện bất tương ưng thủ liên quan pháp bất thiện bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: hai câu.

Pháp bất thiện tương ưng thủ liên quan pháp bất thiện tương ưng thủ và pháp bất thiện bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1574] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có sáu cách… tất cả có sáu cách; trong bất ly có sáu cách.

[1575] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách.

PHẦN CÂU SANH… cần được giải rộng.

PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāra)

[1576] Pháp bất thiện tương ưng thủ trợ pháp bất thiện tương ưng thủ bằng nhân duyên: ba câu.

[1577] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; ba cách trong gốc tương ưng thủ là câu sanh duyên; trong bất tương ưng thủ có một cách. Trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có sáu cách; trong hỗ tương có sáu cách. Trong y chỉ có sáu cách; trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách; trong hiện hữu có sáu cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có sáu cách.

PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra)

[1578] Pháp vô ký bất tương ưng thủ liên quan pháp vô ký bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1579] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH, trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG THỦ TAM ÐỀ THIỆN

    Xem thêm:

  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 4 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 2 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 3 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Vị Trí tập 6 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Chất Ngữ - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 1 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 4 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 3 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Song Đối tập 2 - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Pháp Trụ - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Ngữ Tông - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Phân Tích - Luận Tạng
  • Kệ Tụng A Tỳ Đạt Ma Câu Xá Luận - Luận Tạng
  • Vi Diệu Pháp – Bộ Nhơn Chế Định - Luận Tạng
  • Thắng Pháp Tập Yếu Luận tập 1 - Luận Tạng
  • Thắng Pháp Tập Yếu Luận tập 2 - Luận Tạng
  • Luận Đại Thừa Tập Bồ Tát Học - Luận Tạng
  • Sáu Pháp Môn Vi Diệu (Lục Diệu Pháp Môn) - Luận Tạng
  • Tiểu Thừa Phật Giáo Tư Tưởng Luận - Luận Tạng