Xưng Tán Phật Mẫu Bạch Cứu Độ

Thanh A Vượng Trát Thập dịch,

Bản Việt dịch của Huyền Thanh

*

* Nạp Ma Chí Tôn Thánh Cứu Độ Phật Mẫu

– Án( Omï ) Cứu Độ Du Hồi Đáp Liệt Mẫu (Samïskara Tàre – Độ thoát luân hồi Mẫu )

Dùng Đô Đáp Liệt (Tuttàre) thoát tám nạn.

Tất cả bệnh tội, Đô Liệt (Tùre) cứu

Trước Cứu Độ Mẫu kính tán lễ

– Chính giữa hoa sen màu Trắng tịnh

Trên đó an bày tòa Nguyệt Luân.

Tòa hiện Kim Cương Du Già Mẫu ( Vajra yoginì)

Trước Thí Nguyện Mẫu, chí kính lễ.

– Mặt như tướng ánh sáng Trăng Thu

Thân Phật Mẫu tựa Hạo phách luân.

Mọi thứ trang nghiêm đầy đủ cả

Trước Đấng cầm hoa (Ulpala – Hoa sen xanh da trời) xin kính lễ

– Đầy đủ Thể tướng mười sáu tuổi.

Tất cả Chính Giác đều là con

Đảm đương ban bố tùy ước muốn

Kính lễ trước Cứu Độ Phật Mẫu.

– Luân Trắng tinh tỏa hào quang trắng

Trên tám cây căm hiện tám chữ.

Tất cả đồng với tướng xoay chuyển

Hướng trước Cụ Luân, chí kính lễ.

– Tất cả sát độ (cõi, nước) đều thanh tịnh

Trong đó rải đầy nhiều hoa báu

Đản sinh Mẹ của Phật ba đời

Trước Mẫu Tôn ấy, chí kính lễ.

– Thánh Mẫu, Độ Mẫu, Cứu Độ Mẫu

Tăng ích Thọ Mẫu, Như Ý Luân.

Trước phật Mẫu Tôn xin cầu đảo

Làm tiêu thọ duyên Ma của con.

– Bệnh tật, tất cả nạn khổ đau.

Cầu xin bảo hộ giúp cho con.

Các Thành Tựu Thắng với Thông Thường

Ban bố cho con không dư sót

– Trước Thánh Mẫu Tôn, thành kính lễ

Xin thường ghi nhớ như con đỏ

Trước Tôn con cũng chí khẩn cầu

Cầu xin thường cầm Từ Bi Câu (móc câu Từ Bi)

– Thắng Thân Phật Mẫu như ánh trăng.

Yểu điệu nhu thiện thể đoan nghiêm.

Diệu tướng điểm tô nhiều vật báu

Dùng lụa là tốt tạo quần xiêm

– Trên tòa báu vành trăng hoa sen.

Hai chân ngồi Kim Cương Kiết Già

Một mặt, hai tay, dung mạo vui

Sinh làm mẹ của Phật ba đời.

– Trước Phật Mẫu Tôn thường quì lạy

Nay đối trước Tôn dùng diệu tán

Xin giúp chúng con lúc tu đạo

Từ nay cho đến được Bồ Đề

Tiêu trừ mọi nghịch duyên trong đó.

Nguyện được đầy đủ nơi Thuận duyên.

“Án – đáp liệp, đô đáp liệp, đô liệp, mạ mạ, a du lị bổ nột diệp, ni nạp, bổ chân, cổ lỗ diệp, sá ha”.

* Bạch Độ Mẫu Chú:

OMÏ – TÀRE TUTTÀRE TURE – ÀYUHÏ PUNÏYE JNÕÀNA PUSÏTÏIMÏ KURU – SVÀHÀ.

    Xem thêm:

  • Nghi Quỹ Nhứt Thiết Bí Mật Tối Thượng Danh Nghĩa Đại Giáo Vương - Kinh Tạng
  • Chuẩn Đề Phần Tu Tất Địa Sám Hối Huyền Văn - Kinh Tạng
  • Mười Sáu Tôn Phật Trong Kiếp Hiền - Kinh Tạng
  • Kinh Nghi Quỹ Kim Cang Đỉnh Du Già Bồ Tát Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Tu Hạnh - Kinh Tạng
  • Kinh Bồ Tát Quán Tự Tại Tùy Tâm Chú - Kinh Tạng
  • Pháp Niệm Tụng Du Già Liên Hoa Bộ - Kinh Tạng
  • Kim Cang Đỉnh Du Già Hàng Tam Thế Thành Tựu Cực Thâm Mật Môn - Kinh Tạng
  • Kinh Chư Phật Cảnh Giới Nhiếp Chơn Thực - Kinh Tạng
  • Nghi Quỹ Thành Tựu Tụng Niệm Cúng Dường Bồ Tát Cam Lộ Quân Đồ Lợi - Kinh Tạng
  • Kinh Quán Tự Tại Thành Tựu Du Già Liên Hoa Bộ Niệm Tụng Pháp Môn - Kinh Tạng
  • Chơn Ngôn Nghi Quỹ Thắng Sơ Du Già - Kinh Tạng
  • Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Đại Bi Tâm Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Tâm Yếu Kim Cang Đỉnh Du Già Lược Thuật Ba Mươi Bảy Tôn Vị - Kinh Tạng
  • Kinh Thất Câu Chi Phật Mẫu Thuyết Đà La Ni Chuẩn Đề - Kinh Tạng
  • Kinh Phổ Hiền Mạn Noa La - Kinh Tạng
  • Kinh Thất Câu Chi Phật Mẫu Chuẩn Đề Đại Minh Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Nghi Thức Tụng Niệm Đại Lạc Kim Cang Tát Đỏa Lược Trích Từ Kinh Kim Cang Đỉnh Thắng Sơ Du Già - Kinh Tạng
  • Bồ Tát Quán Tự Tại Bồ Tát Như Ý Luân Du Già - Kinh Tạng
  • Pháp Niệm Tụng Đà La Ni Kim Cang Thọ Mạng - Kinh Tạng
  • Kinh Biến Chiếu Đại Lực Minh Vương Xuất Sanh Hết Thảy Pháp Nhãn Như Lai - Kinh Tạng