Kinh Đà La Ni Lạc Xoa
Tống Pháp Hiền dịch,
Bản Việt dịch của Huyền Thanh
*
Bấy giờ Đức Phật bảo A Nan (Ananda) rằng:”Ông hãy lắng nghe ! Nay Ta vì ông tuyên nói Lạc Xoa Đà La Ni . Đà La Ni đó rất khó được gặp giống như Chư Phật xuất hiện ở Thế Gian
Này A Nan ! Nếu có chúng sinh được Đà La Ni này, hay thọ trì thì người ấy đạt được Công Đức như trì một lạc xoa Phật không có khác, hay cho chúng sinh thành nhóm Phước lớn, hay diệt vô lượng tội nặng của chúng sinh”
Khi ấy Đức Thế Tôn liền nói Lạc Xoa Đà La Ni là:
1_ Nẵng mạc tam mãn đa một đà nẵng (NAMAHÏ SAMANTA BUDDHÀNÀMÏ)
2_ Aùn, na mô bà nga phộc đế (OMÏ NAMO BHAGAVATE)
3_ Vĩ bố la tả na nẵng cương tả nỗ đắc-sất bát-đa (VIPULASYA DÀNA KECANOTAKSÏÌPATA )
4_ Bát-la bà tát kế đổ mẫu lý-nễ (PRABHA SAKETU MURDHANE )
5_ Đát tha nga đa dã (TATHÀGATÀYA)
6_ A la hạt đế , tam miểu cật-tam một đà dã (ARHATE SAMYAKSAMÏBUDDHAYA)
7_ Đát nĩnh tha (TADYATHÀ)
8_ Mạo địa, mạo địa (BODHI BODHI)
9_ Tát lý-phộc đát tha nga đa , ngu tả lý (SARVA TATHÀGATA GOCARI)
10_ Đạt la, đạt la (DHÀRA DHÀRA)
11_ Hạt la, hạt la (HARA HARA)
12_ Bát-la hạt la, bát-la hạt la (PRÀHARA PRÀHARA)
13_ Ma hạ mạo địa tức đa, đạt lý (MAHÀ BODHICITTA DHÀRE)
14_ Tổ lỗ, tổ lỗ (CULU CULU)
15_ Mẫu lỗ, mẫu lỗ (MURU MURU)
16_ Thiết đa tát hạ tát-la (‘SATA SAHASRA)
17_ La thấp-nhĩ, tán tổ nễ đế (RA’SMI SAMÏSUDÌTI)
18_ Tát lý-phộc đát tha nga đa, bà thủy đế (SARVA TATHÀGATA BHASÏITE)
19_ Ngu ni, ngu noa phộc để (GUNÏE GUNÏAVATI)
20_ Một đà ngu noa, phộc bà tế (BUDDHA GUNÏA AVABHÀSE)
21_ Mật lý, mật lý (MILI MILI)
22_ Tát lý-phộc đát tha nga đa, a địa sắt-trí đế (SARVA TATHÀGATA ADHISÏTÏITE)
23_ Na bà tát-đa lệ (NAVAS-TÀRE)
24_ Thiết ma, thiết ma (‘SAMA ‘SAMA)
25_ Bát-la thiết ma, bát-la thiết ma (PRA’SAMA PRA’SAMA)
26_ Tát lý-phộc bá ba, bát-la thiết ma nễ (SARVA PÀPA PRA’SAMANÏE)
27_ Tát lý-phộc bá ba, vĩ du đạt nễ (SARVA PÀPA VI’SODHANE)
28_ Hổ lỗ, hổ lỗ (HURU HURU)
29_ Mạo địa, ma lặc-nga, tam bát-la tất-thể đế (BODHI-MARGA SAMÏPRATISÏTÏE)
30_ Tát lý-phộc đát tha nga đa, bát-la đế sắt-trí đế (SARVA TATHÀGATA PRATISÏTÏITE)
31_ Vĩ truật đề, sa-phộc hạ (VI’SUDDHE SVÀHÀ)
32_ Án, tát lý-phộc đát tha nga đa (OMÏ SARVA TATHÀGATA)
33_ Mê phộc lỗ cát đế (VIVALOKITE)
34_ Nhạ dã, nhạ dã, sa-phộc hạ (JAYA JAYA SVÀHÀ)
35_ Hổ lỗ, hổ lỗ (HURU HURU)
36_ Nhạ dã mục khế, sa-phộc hạ (JAYAMUKHE SVÀHÀ)
Bấy giờ A Nan nghe Đức Phật nói Đà La Ni đó xong thì vui vẻ tin nhận, làm lễ rồi lui ra