Chơn Ngôn Đà La Ni Phật Đỉnh Tôn Thắng

Khuyết danh,

Bản Việt dịch của Huyền Thanh

*

OMÏ BHRÙMÏ SVÀHÀ

OMÏ NAMO BHAGAVATE

SARVA TRAILOKYA PRATIVI’SISÏTÏAYA

BUDDHÀYATE NAMAHÏ

TADYATHÀ :

OMÏ BHRÙMÏ BHRÙMÏ BHRÙMÏ

‘SODHAYA ‘SODHAYA

VO’SODHAYA VI’SODHAYA

ASAM SAMANTA VABHÀSA

SPHARANÏA GATI GAHANA

SVÀBHÀVA VI’SUDDHE

ABHISÏIMÏCA TOMAMÏ

SARVA TATHÀGATA SUGATA VARA VACANA

AMRÏTA ABHISAIKAI MAHA VANTRA VANTRA PADAI

ÀHARA ÀHARA

SAMA AYU SANDHÀRANÏI

‘SODHAYA ‘SODHAYA

GAGANA SABHAVA VI’SODDHE

SAHASRA RA’SMI SAMÏSUDITE

SARVA TATHÀGATÀVARUKANA

SANPARAMITÀ PARIPURANÏI

SARVA TATHÀGATÀ MATE

TACA TUMI PRATISÏTÏITE

SARVA TATHÀGATA HRÌNÏAYA

ADHISÏTÏANA ADHISÏTÏITA

MATRE MATRE MAHÀ MATRE

VAJRE VAJRE MAHÀ VAJRE

VAJRAKÀYA SAMÏHÀTANA PARI’SUDDHE

SARVA KARMA VARANA VI’SUDDHE

PRATINI VARTTAYA

MAMA YRÏ VI’SUDDHE

SARVA TATHÀGATÀ SAMAYA

ADHISỌTỌANA ADHISÏTÏITE

OMÏ MANÏI MANÏI MAHA MANÏI

VIMANÏI VIMANÏI MAHA VIMANÏI

MATI MATI MAHÀ MATI

MAMATI SAMATI

TATHÀTÀ BHÙTA KODHI PARI’SUDDHE

VISPHATÏA BUDDHI ‘SUDDHE

HE HE

JAYA JAYA

VIJAYA VIJAYA

SMARA SMARA

‘SVARA ‘SVARA ‘SVARAYA ‘SVARAYA

SARVA BUDDHA ADHISÏTÏANA ADHISÏTÏITA

‘SUTE ‘SUDDHÀ ‘SUDDHÀ

BUDDHE BUDDHE

VAJRE VAJRE MAHÀ VAJRE

SAVAJRE VAJREGARBHE

JAYAGARBI

VAJRA SALA GARBI

VAJROTVABÌ

VAJRA SAMÏBABI

VAJRÌ VAJRÀMÏ BHAVATU

MAMA CARIRAMÏ

SARVA SATVÀNÀMÏCA KÀYA PARA’SATI

PAVATA SATVÀ ME

SARVATA SARVA GATI PARI’SUDDHE ‘SCA

SARVA TATHÀGATÀTVAMAMÏ

SAMA ‘SVASA GANTA

BUDDHE BUDDHE

SIDDHE SIDDHE

BODHAYA BODHAYA

VIBODHAYA VIBODHAYA

BUDDHYA BUDDHYA

VIBUDDHYA VIBUDDHYA

‘SUDDHAYA ‘SUDDHAYA

VI’SUDDHAYA VI’SUDDHAYA

SARVATA BUDDHYA BUDDHYA

SARVATA RA’SMI PARI’SUDDHE

SARVA TATHÀGATÀ HRÌDAYA

ADHISÏTÏANA ADHISÏTÏITE

MANTRA MANTRE MAHÀ MANTRE

MAHÀ MANTRE VANTRA PADAI

SVÀHÀ

10/05/1997

( PHẬT ĐỈNH TÔN THẮNG ĐÀ LA NI )

(Dựa theo Bản của Tam Tạng Sa Môn PHÁP THIÊN)

Phục hồi và chú thích Phạn Văn : HUYỀN THANH

NAMO BHAGAVATE

Quy mệnh Đức Thế Tôn

SARVA TRAILOKYA PRATIVI’SISÏTÏÀYA BUDDHÀYA BHAGAVATE NAMAHÏ

Kính lễ Đức Thế Tôn Đại Giác cao cả của tất cả ba cõi

TADYATHÀ

Như vậy, liền nói Thần Chú

OMÏ _ BHRÙMÏ BHRÙMÏ BHRÙMÏ

Omï : Ba Thân, Quy y , Cúng dường, nhiếp phục, cảnh giác

Bhrùmï : Chủng tử biểu thị cho nơi quy thú của mọi Công Đức

‘SODHAYA ‘SODHAYA

Thanh tịnh, thanh tịnh

VI’SODHAYA VI’SODHAYA

Khiến cho tất cả thanh tịnh

ASAMASAMA

Vô đẳng đẳng, không có gì sánh bằng

SAMANTA AVABHÀSA

Tỏa sáng rực rỡ khắp nơi

SPHARANÏA GATI

Duỗi vòng khắp cả các nẻo Luân Hồi

GAGANA SVABHÀVA VI’SUDDHE

Khiến cho thanh tịnh như tự tính của Hư Không

ABHISÏIMÏCA TUMÀMÏ

Qúan đỉnh cho tôi

SARVA TATHÀGATA SUGATA

Tất cả Như Lai Thiện Thệ

VARA VACANA

Ban cho lời dạy thù thắng

AMRÏTA ABHISÏEKAI MAHÀ MUDRA MANTRA PADA

Câu Thần Chú Đại Ấn Quán Đỉnh Bất Tử

OMÏ _ ÀHARA ÀHARA

Hãy nhiếp thọ, nhiếp thọ tôi

ÀYUHÏ SANDHÀRANÏÌ

Giữ gìn vững chắc Thọ mệnh

‘SODHAYA ‘SODHAYA

Thanh tịnh, thanh tịnh

VI’SODHAYA VI’SODHAYA

Khiến cho tất cả thanh tịnh

GAGANA SVABHÀVA VI’SUDDHE

Khiến cho thanh tịnh như tự tính của Hư Không

USÏNÏÌSÏA VIJAYA PARI’SUDDHE

Phật Đỉnh Tôn Thắng tràn đầy thanh tịnh

SAHASRA RA’SMI SAMÏSUDÌTI SARVA TATHÀGATA

Tỏa ngàn tia sáng rực rỡ cảnh giác tất cả Như Lai

AVALOKANA SADPÀRAMITÀ PARIPÙRANÏI

Quán chiếu Ba La Mật màu nhiệm đều được đầy đủ

SARVA TATHÀGATA MATI

Tất cả Như Lai Tuệ

DA’SA BHÙMI PRATISÏTÏITE

Thập Địa Thắng Trụ

SARVA TATHÀGATA HRÏDAYA ADHISÏTÏANA ADHISÏTÏITE

Thần Lực gia trì của tất cả Như Lai Tâm

OMÏ

Ba Thân quy mệnh

MUDRA MUDRA MAHÀ MUDRA

Ấn , Ấn, Đại Ấn . Biểu thị cho Ấn của ba Thừa

VAJRAKÀYA SAMÏHATANA PARI’SUDDHE

Hòa hợp với Thân Kim Cương đều được thanh tịnh

PRATINI VARTTÀYA ÀYUHÏ VI’SUDDHE

Thọ mệnh tăng trưởng khiến đều thanh tịnh

SARVA TATHÀGATA SAMAYA ADHISÏTÏANA ADHISÏTÏITE

Tất cả Như Lai thệ nguyện dùng Thần Lực gia trì

OMÏ

Quy mệnh

MUNÏI MUNÏI MAHÀ MUNÏI

Tịch mặc, tịch mặc, Đại tịch mặc. Biểu thị cho trạng thái Thiền Định vắng lặng của Thanh Văn Thừa , Duyên Giác Thừa, Đại Thừa

AMUNÏI AMUNÏI

Theo Lê Câu Phệ Đà ( Rig_Veda ) thì MUNÏI còn có nghĩa là trạng thái hoảng hốt, lãnh thọ linh cảm. Nên AMUNÏI là không có trạng thái hoảng hốt.Do lập lại 2 lần nên biểu thị cho trạng thái Thiền Định không bị Nội Chướng và Ngoại Chướng gây rối

VIMUNÏI VIMUNÏI MAHÀ VIMUNÏI

Khiến cho đạt được sự tịch mặc của Thanh Văn Thừa, Duyên Giác Thừa, Đại Thừa

MATI MATI MAHÀ MATI

Tuệ, Tuệ, Đại Tuệ. Biểu thị cho Trí Tuệ của 3 Thừa

MAMATI

Ngã Tuệ biểu thị cho cái nhìn của cá nhân

SUMATI

Diệu Tuệ

TATHÀTA BHÙTA KOTÏI PARI’SUDDHE

Tính Chân Như Thật tế tràn đầy muôn ngàn thanh tịnh

VISPHUTÏA BUDDHI VI’SUDDHE

Hiển hiện Tuệ Giác khiến cho thanh tịnh

OMÏ

Ba Thân quy mệnh

HE HE

Mừng thay, mừng thay

JAYA JAYA

Thù thắng, thù thắng. Biểu thị cho Chân Đế và Tục Đế

VIJAYA VIJAYA

Tối thắng, tối thắng. Biểu thị cho Bi Môn và Trí Môn

SARA SARA

Kiên cố, kiên cố

SMARA SMARA

Ghi nhớ, niệm trì. Biểu thị cho Định Tuệ tương ứng

SVARA SVARA

Âm thanh, âm thanh

SVARÀYA SVARÀYA

Các nhóm âm thanh, âm thanh đẳng

SARVA BUDDHA ADHISÏTÏANA ADHISÏTÏITE

Thần Lực gia trì của tất cả chư Phật

‘SUDDHE ‘SUDDHE

Thanh tịnh, thanh tịnh

BUDDHI BUDDHI

Tuệ Giác, Tuệ Giác

VAJRA VAJRA MAHÀVAJRA

Kim Cương, Kim Cương, Đại Kim Cương

A VAJRÌ

Chữ A ( biểu thị cho Bản Bất Sinh ) có tính kiên cố như Kim Cương

SUVAJRA

Diệu Kim Cương, tính kiên cố màu nhiệm

VAJRAGARBHE

Kim Cương Tạng

JAYAGARBHE

Thù Thắng Tạng

VIJAYA GARBHE

Tôn Thắng Tạng

VAJRA JVALA GARBHE

Kim Cương Quang Minh Tạng

VAJRA UDGATE

Sinh ra Kim Cương

VAJRA UDBHAVE

Hiện lên Kim Cương

VAJRA SAMÏBHAVE

Phát sinh Kim Cương

VAJRÌ

Có tính kiên cố như Kim Cương

VAJRINÏI

Trí Tuệ sắc bén như Kim Cương

VAJRAMÏ BHAVATU

Được thành Kim Cương

MAMA ‘SARIRAMÏ

Thân thể của tôi

SARVA SATVÀNÀMÏCA KÀYA VI’SUDDHE

Tất cả Thân Hữu Tình khiến cho thanh tịnh

SARVA GATI PARI’SUDDHE

Tất cả các nẻo đều được thanh tịnh

SARVA TATHÀGATA’SCA MAMÏSAMA ‘SVASA YAMÏTU

Tất cả Như Lai Đẳng đi đến an ủi chúng tôi

SARVA TATHÀGATA SAMA ‘SVASA ADHISÏTÏITE

Tất cả Như Lai đẳng an ủi gia trì

OMÏ

Ba thân quy mệnh

SIDDHYA SIDDHYA

Thành tựu, thành tựu

BUDDHYA BUDHYA

Tỉnh ngộ, giác ngộ

VIBUDDHYA VIBUDDHYA

Khiến cho tỉnh ngộ, khiến cho giác ngộ

BODHAYA BODHYA

Tuệ Giác, Trí Giác

VIBODHAYA VIBODHAYA

Khiến cho được Tuệ Giác, khiến cho được Trí Giác

MOCAYA MOCAYA

Gỉai thoát, giải thoát

VIMOCAYA VIMOCAYA

Khiến cho tất cả được giải thoát

‘SODHAYA ‘SODHAYA

Thanh tịnh, thanh tịnh

VI’SODHAYA VI’SODHAYA

Khiến cho tất cả thanh tịnh

SAMANTA PARIMOCAYA

Khắp cả đều được giải thoát

SAMANTA RA’SMI PARI’SUDDHE

Khắp cả tia sáng đều thanh tịnh

SARVA TATHÀGATA HRÏDAYA ADHISÏTÏANA ADHISÏTÏITE

Thần Lực gia trì của tất cả Như Lai Tâm

OMÏ

Ba thân quy mệnh

MADRA MUDRA MAHÀ MUDRA ADHISÏTÏITE

Ấn, Ấn, Đại Ấn Gia trì

SVÀHÀ

Quyết định thành tựu

    Xem thêm:

  • Đà La Ni Phật Đỉnh Tôn Thắng - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Lạc Xoa - Kinh Tạng
  • Pháp Yếu Niệm Tụng Đà La Ni Bạch Tản Cái Đại Phật Đỉnh Vương Tối Thắng Vô Tì Đại Oai Đức Kim Cang Vô Ngại Đại Đạo Tràng - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Phật Đỉnh Đại Bạch Tản Cái - Kinh Tạng
  • Nghi Quỹ Đại Tì Lô Xá Na Thành Phật Thần Biến Gia Trì Kinh Liên Hoa Thai Tạng Bi Sanh Mạn Đồ La Quảng Đại Thành Tựu - Kinh Tạng
  • Kinh Nghi Quỹ Đại Minh Thành Tựu Trì Minh Tạng Du Già Đại Giáo Tôn Na Bồ Tát - Kinh Tạng
  • Kinh Phổ Biến Quang Minh Thanh Tịnh Sí Thạnh Như Ý Bảo Ấn Tâm Vô Năng Thắng Đại Minh Vương Đại Tùy Cầu Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Kinh Chú Tối Thắng Phật Đỉnh Đà La Ni Tịnh Trừ Nghiệp Chướng - Kinh Tạng
  • Kinh Đại Bảo Quảng Bác Lâu Các Thiện Trụ Bí Mật Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Kim Cang Thọ Mạng - Kinh Tạng
  • Kinh Chú Mâu Lê Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Du Già Thập Bát Hội Chỉ Quy Kinh Kim Cang Đỉnh - Kinh Tạng
  • Kinh Chư Phật Tâm Ấn Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Kinh Đại Thừa Vô Lượng Thọ - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Tiêu Trừ Hết Thảy Chướng Nạn Thiểm Điện Tùy Cầu Như Ý - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Bồ Tát Phổ Hiền - Kinh Tạng
  • Kinh Đại Thừa Đà La Ni Thánh Cát Tường Trì Thế - Kinh Tạng
  • Nghi Quỹ Thành Tựu Tụng Niệm Cúng Dường Bồ Tát Cam Lộ Quân Đồ Lợi - Kinh Tạng
  • Kinh Kim Cang Đỉnh Nhứt Thiết Như Lai Chơn Thực Nhiếp Đại Thừa Hiện Chứng Đại Giáo Vương - Kinh Tạng
  • Kinh Chư Phật Cảnh Giới Nhiếp Chơn Thực - Kinh Tạng