Đà La Ni Phật Đỉnh Tôn Thắng

Khuyết danh,

Bản Việt dịch của Huyền Thanh

*

NAMO BHAGAVATE

Nẵng mồ bà nga phộc đế ( Quy mệnh Thế Tôn )

TRAILOKYA

Đát-lạt lộ-chỉ dã ( Ba đời hoặc ba cõi )

PRATIVI’SISÏTÏAYA

Bát-la để vĩ thủy sắt-tra dã ( Tối thù thắng )

BUDDHÀYA

Một đà dã ( Đại Giác )

BHAGAVATE

Bà nga phộc đế ( Thế Tôn )

*) Phần trên là : Đệ Nhất Quy Kính Đức Môn

TADYATHÀ

Đát nễ-dã tha ( Aáy là, hoặc liền nói )

OMÏ

Aùn ( Ba Thân, Vô Kiến Đỉnh Tướng )

* ) Phần trên là Đệ nhị chương biểu ( Biểu thị sáng tỏ ) Pháp Thân Môn

VI’SODHAYA VI’SODHAYA

Vĩ thú đà dã, vĩ thú đà dã ( Thanh tịnh )

SAMA SAMA SAMANTÀVABHASA

Sa ma, sa ma, sa mãn đá phộc bà ( Chiếu diệu khắp cả )

SPHARANÏA

Sa-phả la noa ( Duỗi tràn khắp nơi )

GATI GAHÀNA

Nga để, nga hạ nẵng ( Rừng 6 nẻo đông đúc )

SVÀBHÀVA VI’SUDDHE

Sa-phộc bà phộc, vĩ truật đệ ( Tự nhiên thanh tĩnh )

*) Phần trên là Đệ tam Tĩnh trừ ác thú môn

ABHISÏIMÏCA TUMÀMÏ

A tị tru tả đổ hàm ( Quán đỉnh cho tôi )

SUGATA

Tố nga đá ( Thiện Thệ )

VARA VACANA

Phộc la, phộc tả nẵng ( Lời giảng dạy thù thắng )

AMRÏTA ABHISÏAIKAI MAHÀ MANTRA PADAI

A mật-lị đa tị sái kế, ma ha mạn đát-la bả nãi ( Cam Lộ, cũng nói là Câu Quán Đỉnh Bất Tử )

AHARA AHARA

A hạ la, a hạ la ( Nguyện xin nhiếp thọ, nhiếp thọ, nhiếp thọ. Lại do dùng 3 lần để nhiếp thắng các khổ não )

ÀYUHÏ SANDHARANÏI

A dữu tán đà la ni ( Trụ vững chắc giữ gìn Thọ Mệnh )

* ) Phần trên là : Đệ tứ Thiện Minh Quán Đỉnh môn

‘SODHAYA ‘SODHAYA GAGANA VI’SUDDHE

Thú đà dã, thú đà dã, nga nga nẵng, vĩ truật đệ ( Như Hư Không thanh tĩnh)

USÏNÏÌSÏA

Ô sắt-ni sái ( Phật Đỉnh )

VIJAYA VI’SUDDHE

Vĩ nhạ dã, vĩ truật đệ ( Tôn Thắng thanh tĩnh )

SAMÏCODITE

Tán tổ nễ đế ( Cảnh giác )

SARVA TATHÀGATÀVALOKANI SÏADPÀRAMITÀ PARIPURANÏI _ SARVA TATHÀGATA HRÏDAYA ADHISÏTÏANA ADHISÏTÏITA

Tát phộc đát tha nga đa phộc lộ già nãnh, sa tra-bá la nhĩ đá , ba lị bố la ni. Tát phộc đát tha nga đa hột-la ná dã địa sắt-xá nẵng, địa sắt-xỉ đá ( Nơi gia trì Thần Lực của tất cả Như Lai )

MAHÀ MUDRI

Ma hạ mẫu nại-lê ( Aán Khế )

VAJRAKÀYA SAMÏHÀTA VI’SUDDHE

Phộc nhật-la ca dã, tăng hạ đá nẵng, vĩ truật đệ ( Kim Cương câu tỏa thân thanh tịnh )

SARVAVARANÏI PAYA DRARGATI PARIVI’SUDDHE

Tát phộc phộc la noa, bá dã, nạp lị-nghiệt để, bả lị vĩ truật đệ ( Tất cả chướng thanh tĩnh. Aáy là : Nghiệp chướng, Báo chương, Phiền Não chướng đều thanh tịnh )

* ) Phần trên là : Đệ ngũ Thần Lực gia trì môn

PRATINI VARTTAYA ÀYUHÏ ‘SUDDHE

Bát-la để nãnh, miệt la-đa dã, a dục truật đệ ( Thọ mệnh tăng trưởng đều được thanh tịnh )

SAMAYA ADHISÏTÏITE

Tam ma dã địa sắt-xỉ đế ( Thệ nguyện gia trì )

MANÏI MANÏI MAHÀ MANÏI

MA ni, ma ni, ma ha ma ni ( Báu của Thế Gian cũng nói là Pháp Bảo, ấy là tư lương của 2 loại Phược Tuệ )

* ) Phần trên là : Đệ lục Thọ mệnh tăng trưởng môn

TATHÀTÀ BHÙTA KOTÏI PARI’SUDDHE

Đát đạt đá, bộ đa cú trí, bả lị truật đệ ( Chân Như thật tế tràn đầy thanh tịnh )

VISPHUTÏA BUDDHI ‘SUDDHE

Vĩ sa-phổ tra, một đà, truật đệ ( Hiển hiện Trí Tuệ thanh tịnh )

JAYA JAYA _ VIJAYA VIJAYA

Nhạ dã, nhạ dã. Vĩ nhạ dã, vĩ nhạ dã ( Tối thắng, tối thắng. Tức là Chân Tục Nhị Đế Pháp Môn )

SMARA SMARA

Sa-ma la, sa-ma la ( Niệm trì Định Tuệ tương ứng )

* ) Phần trên là : Đệ thất Định Tuệ tương ứng môn

SARVA BUDDHÀ

Tát phộc một đà ( Tất cả chư Phật )

NAMO VIPA’SYANE TATHÀGATÀYA

Nẵng mô Tỳ Bà Thi Ninh đát tha nghiệ đa dã ( Kính lễ Tỳ Bà Thi Như Lai)

NAMO ‘SIKHINE TATHÀGATÀYA

Nẵng mô Thi Khí nẵng đát tha nghiệt đa dã ( Kính lễ Thi Khí Như Lai )

NAMO VI’SABHÙ TATHÀGATÀYA

Nẵng mô Tỳ xá phù-phệ đát tha nghiệt đa dã ( Kính lễ Tỳ Xá Phù Như Lai)

NAMO KRAKANASAMÏDHAYA TATHÀGATÀYA

Nẵng mô Ca-la câu tôn đà dã đát tha nghiệt đa dã ( Kính lễ Câu Lưu Tôn Như Lai )

NAMO KANAKAMANÏIYE TATHÀGATÀYA

Nẵng mô ca nẵng ca mâu ni nẵng duệ đát tha nghiệt đa dã ( Kính lễ Câu Na Hàm Mâu Ni Như Lai )

NAMO KA’SYAPAYA TATHÀGATÀYA

Nẵng mô Ca diệp bà dã đát tha nghiệt đa dã ( Kính lễ Ca Diệp Như Lai )

NAMO ‘SAKYAMUNÏIYE TATHÀGATÀYA

Nẵng mô Thích Ca Mâu Ni nẵng duệ đát tha nghiệt đa dã ( Kính lễ Thích Ca Mâu Ni Như Lai )

NAMO ÀRYA AVALOKITE’SVARAYA BODHISATVA

Nẵng mô a lợi-gia phộc lộ chỉ đế thấp-phộc la dã, mạo địa tát đa-phộc (Kính lễ Thánh Quán Tự Tại Bồ Tát )

ADHISÏTÏITA ‘SUDDHE

Địa sắt-xỉ đa, truật đệ ( Gia trì thanh tĩnh )

VAJRÌ VAJRAGARBHE

Phộc nhật-lị, phộc nhật-la nghiệt tỳ ( Kim Cương Tạng )

VAJRÀ BHÀVATU

Phộc nhật-la, bà phù đổ ( Nguyện thành Kim Cương )

MAMA

Ma ma ( Tôi, tự xưng tên họ…Nếu vì người khác thì xưng tên họ của người ấy )

* ) Phần trên là : Đệ bát Kim Cương cúng dường môn

‘SARIRAMÏ SARVA SATVANAMÏCA KAYA PARIVI’SUDDHE

Thiết lị lam, tát phộc tát đát-phộc nan tả, ca dã, bả lị vĩ truật đệ ( Tất cả Thân Hữu Tình được thanh tịnh )

SARVA GATI PARI’SUDDHE

Tát phộc nga để, bả lị truật đệ ( Tất cả các nẻo đều thanh tịnh )

SARVA TATHÀGATA’SCA ME SAMA ‘SVASA YAMÏTU _ SADDHA TATHÀGATA SAMÀ ‘SVASA ADHISÏTÏATE

Tát phộc đát tha nghiệt đa thất giả, minh tam ma , thấp phộc sa diễm đổ. Tát phộc đát tha nghiệt đa tam ma thấp-phộc sa, địa sắt-xỉ đế ( Tất cả Như Lai an ủi khiến được gia trì )

BUDDHYA BUDDHYA _ VIBUDDHYA VIBUDDHYA

Một địa-dã, một địa-dã. Vĩ một địa-dã, vĩ một địa-dã ( Sỡ Giác, sở giác )

BODHAYA BODHAYA_ VIBODHAYA VIBODHAYA

Mạo đà dã, mạo đà dã. Vĩ mạo đà dã, vĩ mạo đà dã ( Hay khiến cho Giác Ngộ. Hay khiến cho có sự tinh tốc được Giác Ngộ )

SARVA TATHÀGATA HRÏDAYA ADHISÏTÏANA ADHISÏTÏATE

Tát phộc đát tha nghiệt đa hột-lị ná dã, địa sắt-xá nẵng, địa sắt-xỉ đa ( Nơi gia trì Thần Lực của tất cả Như Lai )

MAHÀ MUDRI

Ma ha mẫu nại-lị ( Đại Aán, ấy là Như Lai Đại Aán )

* ) Phần trên là : Đệ cửu Phổ chứng thanh tĩnh môn

SVÀHÀ

Sa-phộc hạ ( Cát tường, thành tựu )

SAMAPTA ( Kết thúc, chấm hết )

* ) Phần trên là : Đệ thập thành tựu niết Bàn môn

Thầy dạy rằng : Đà La Ni này có 9 bản là các Bản dịch của Đỗ Hành Khải, Nguyệt Chiếu Tam Tạng, Nghĩa Tịnh Tam Tạng,Phật Đà Ba Lị , Thiện Vô Úy Tam Tạng , Kim Cương Trí Tam Tạng, Bất Không Tam Tạng, Bản chú thích của Pháp Sùng, Phạn Bản sở truyền của Hoằng Pháp Đại Sư.

Nay dùng Bản Phạn của Hoằng Pháp Đại Sư và bản dịch của Tam Tạng Kim Cương Trí thêm chữ cho đầy đủ thành bản Hán Phạn song đối. Hoằng Pháp Đại Sư ở Nhật Bản được ngài Huệ Quả A Xà Lê trao cho bản Phạn bằng lá cây Đa La , trong đó có ghi Phạn Hiệu của 7 vị Phật và Quán Aâm nên khác với bản Phạn khác, mong người đời sau biết cho

Luật Cửu năm thứ hai_ Tân

    Xem thêm:

  • Chơn Ngôn Đà La Ni Phật Đỉnh Tôn Thắng - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Lạc Xoa - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Bồ Tát Phổ Hiền - Kinh Tạng
  • Pháp Yếu Niệm Tụng Đà La Ni Bạch Tản Cái Đại Phật Đỉnh Vương Tối Thắng Vô Tì Đại Oai Đức Kim Cang Vô Ngại Đại Đạo Tràng - Kinh Tạng
  • Kinh Đại Thừa Vô Lượng Thọ - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Phật Đỉnh Đại Bạch Tản Cái - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Thánh Tối Thắng - Kinh Tạng
  • Kinh Diệu Cát Tường Bồ Tát Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Kinh Nghi Quỹ Đại Minh Thành Tựu Trì Minh Tạng Du Già Đại Giáo Tôn Na Bồ Tát - Kinh Tạng
  • Nghi Quỹ Đại Tì Lô Xá Na Thành Phật Thần Biến Gia Trì Kinh Liên Hoa Thai Tạng Bi Sanh Mạn Đồ La Quảng Đại Thành Tựu - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Tất Cả Danh Hiệu Như Lai - Kinh Tạng
  • Kinh Quán Tự Tại Thành Tựu Du Già Liên Hoa Bộ Niệm Tụng Pháp Môn - Kinh Tạng
  • Kinh Đại Bảo Quảng Bác Lâu Các Thiện Trụ Bí Mật Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Kinh Nhứt Thiết Như Lai Tâm Bí Mật Toàn Thân Xá Lợi Bảo Khiếp Ấn Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Kinh Phổ Biến Quang Minh Thanh Tịnh Sí Thạnh Như Ý Bảo Ấn Tâm Vô Năng Thắng Đại Minh Vương Đại Tùy Cầu Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Kinh Kim Cang Khủng Bố Tập Hội Phương Quảng Quỹ Nghi Quán Tự Tại Bồ Tát Tam Thế Tối Thắng Tâm Minh Vương - Kinh Tạng
  • Phẩm Pháp Nghi Quỹ Niệm Tụng Cúng Dường Thánh Hạ Dã Hột Lí Phược Đại Oai Nộ Vương Lập Thành Đại Thần Nghiệm - Kinh Tạng
  • Kinh Đại Thừa Đà La Ni Thánh Cát Tường Trì Thế - Kinh Tạng
  • Kinh Chú Tối Thắng Phật Đỉnh Đà La Ni Tịnh Trừ Nghiệp Chướng - Kinh Tạng
  • Kinh Nghi Quỹ Kim Cang Đỉnh Du Già Bồ Tát Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Tu Hạnh - Kinh Tạng