KINH TẠP A-HÀM
Hán dịch: Tống, Tam Tạng Cầu-Na-Bạt-Ðà-La.
Việt dịch: Thích Ðức Thắng.
Hiệu đính & Chú thích: Thích Tuệ Sỹ
MỤC LỤC TỔNG QUÁT
***
Tiểu Dẫn
Nguyên bản Hán dịch Tạp A-hàm hiện tại, ấn hành trong Đại Chánh Tạng, gồm 50 quyển, 1.362 kinh. Tổng số kinh theo sự biên tập của Đại sư Ấn Thuận, «Tạp A-hàm Hội Biên», có tất cả 13.412. Tổng số ghi theo «Quốc Dịch Nhất Thiết Kinh» (Nhật bản), có đến 13.443. Có sự sai biệt số kinh này là do có rất nhiều kinh trùng lặp. Những kinh này, trong bản Hán dịch chỉ ghi tóm tắt mà không tách phân thành các kinh riêng biệt. Tùy theo cách phân tích nội dung được tóm tắt này mà số kinh tăng giảm bất đồng.
Trong ấn bản Đại Chánh, từ quyển 1 đến quyển 3, cuối mỗi nhóm kinh, hoặc 8 kinh, hoặc 10 kinh, có một bài kệ gọi là «Nhiếp tụng». Tức kệ tóm tắt nội dung, và cũng được coi là đề kinh, của các kinh trước đó. Nhưng từ quyển 4 về sau, các «Nhiếp tụng» không xuất hiện đều đặn.
Ngay đầu quyển 16, có ghi khoa mục của kinh như sau «Tạp nhân tụng đệ tam phẩm chi tứ», bắt đầu với kinh số 407. Có nghĩa là, đoạn thứ tư của phẩm thứ ba thuộc Tạp nhân tụng. Trong biên tập của Ấn Thuận, «Tụng iii. Tạp nhân, 4. Tương ưng Đế», gồm các kinh trong bản Đại Chánh 379-443 (phần cuối quyển 15, và phần đầu quyển 16). Trong Quốc Dịch, đây là «Tụng iii. Nhân duyên; 2. Tương ưng Tứ đế», phẩm 2, kinh số Đại Chánh 407-443 (phần đầu quyển 16).
Đầu quyển 17, ghi «Tạp nhân tụng đệ tam phẩm chi ngũ”. Tức phần 5, phẩm thứ 3 của Tạp nhân tụng, tiếp theo quyển 16, gồm các kinh 456-489. Trong biên tập của Ân Thuận, đây là «Tụng iii. 5. Tương ưng Giới”, gồm các kinh Đại Chánh 444-465 (phần sau quyển 16 và phần đầu quyển 17). Quốc Dịch, «Tụng iii. Nhân duyên, 3. Tương ưng Giới» phẩm 1 & 2, số kinh như Hội Biên của Ấn Thuận.
Nơi quyển 23, kinh số 604, kể nhân duyên A-dục vương; được xem là tương đương với «A-dục Vương Truyện» (Đại 50, No 2043), và «A-dục Vương Kinh» (Đại 50, No 2042). Quyển 25, kinh số 640, trong đó Phật huyền ký về thời kỳ mạt pháp. Cũng trong quyển 25, kinh số 641, có ghi tiêu đề «A-dục Vương Thí Bán A-ma-lặc Quả Nhân Duyên Kinh». Rõ ràng đây là 3 bản kinh phụ hội, không thuộc Tạp A-hàm. Theo Lương Tăng Hựu, «Xuất Tam Tạng Ký Tập», quyển 2, Cầu-na-bạt-đà-la, dịch giả của Tạp A-hàm, cũng có dịch một bản kinh có tiêu đề là «Vô Ưu Vương Kinh». Nhưng được biết kinh đã thất truyền trong thời Tăng Hựu. Có thể người sao chép nhân cùng dịch giả nên chép chung luôn với Tạp A-hàm. Người sau không phân biệt, cho rằng kinh thuộc A-hàm. Trong «Tạp A-hàm Hội Biên», Ấn Thuận loại bỏ 3 bản kinh này ra ngoài Tạp A-hàm. Quốc Dịch xếp chúng vào 2 quyển cuối cùng. Tóm lại, nếu loại trừ 3 kinh, số 604, 640, 641, được chép trong 2 quyển 23 và 25, số quyển của bản Hán dịch Tạp A-hàm chỉ còn lại là 48 quyển, thay vì 50 quyển.
Như vậy có thể thấy, trong bản dịch nguyên thủy có phân khoa mục các kinh. Nhưng do sự sao chép lưu truyền mà các khoa mục này dần dần bị rơi mất. Nguyên hình của bản dịch như vậy cho thấy tương đồng với khoa mục được lưu hành theo Pāli Samyutta. Nghĩa là, các truyền bản Pali và Sanskrita đều có chung một bản gốc nguyên thủy.
Khi biên tập và phiên dịch, Ấn Thuận và Quốc Dịch đều có chỉnh lý lại mục lục, căn cứ theo các «Nhiếp tụng» hoặc nội dung đối chiếu theo Samyutta/ Pāli, rồi theo đó tổ chức lại hình thức văn bản theo khoa mục thứ tự mạch lạc. Nhưng cũng có sự bất đồng giữa hai bản này. Bản dịch Việt vẫn giữ nguyên thứ tự của Đại Chánh, để những vị nghiên cứu khi cần tham chiếu nguyên bản Hán dịch sẽ dò tìm dễ dàng hơn. Nhưng cũng cần nêu ở đây hai bản mục lục chỉnh lý theo «Tạp A-hàm Hội Biên» của Ấn Thuận, và «Quốc Dịch Nhất Thiết Kinh» để tiện việc tham khảo, khi cần đọc các kinh theo từng khoa mục gọi là «Tương ưng» tương đương với các Samyutta của Pāli. Hai bản mục lục chỉnh lý này được trình bày sau đây.
Ngoài ra, những khác biệt trong các truyền bản của Hán dịch, thứ tự khoa mục, và số quyển của Đại Chánh, đều được ghi ở phần cước chú, để các vị cần nghiên cứu sẽ dễ dàng tham khảo các tài liệu cần thiết.
Tuy nhiên, một ấn bản riêng biệt, với khoa mục đã được chỉnh lý cũng rất cần thiết. Nhưng đó là công trình khác.
Quảng Hương Già-lam,
Mùa an cư 2546
Tuệ Sỹ
-ooOoo-
TẠP A-HÀM 01
01. Vô thường – 02. Chánh tư duy – 03. Vô tri (1) – 04. Vô tri (2) – 05. Vô tri (3) – 06. Vô tri (4) – 07. Hỷ lạc sắc – 08. Quá khứ vô thường – 09. Yểm ly – 10. Giải thoát – 11. Nhân duyên (1) – 12. Nhân duyên (2) – 13. Vị (1) – 14. Vị (2) – 15. Sử – 16. Tăng chư số – 17. Phi ngã – 18. Phi bỉ – 19. Kết hệ – 20. Thâm – 21. Động dao – 22. Kiếp-ba sở vấn – 23. La-hầu-la sở vấn (1) – 24. La-hầu-la sở vấn (2) – 25. Đa văn – 26. Thiện thuyết pháp – 27. Hướng pháp – 28. Niết-bàn – 29. Tam-mật-ly-đề vấn thuyết pháp sư – 30. Thâu-lũ-na (1) – 31. Thâu-lũ-na (2) – 32. Thâu-lũ-na (3)
TẠP A-HÀM 02
33. Phi ngã – 34. Ngũ Tỳ-kheo – 35. Tam Chánh sĩ – 36. Thập lục Tỳ-kheo – 37. Ngã – 38. Ty hạ – 39. Chủng tử – 40. Phong trệ – 41. Ngũ chuyển – 42. Thất xứ – 43. Thủ trước – 44. Hệ trước – 45. Giác – 46. Tam thế ấm thế thực – 47. Tín – 48. A-nan (1) – 49. A-nan (2) – 50. A-nan (3) – 51. Hoại pháp – 52. Uất-đê-ca – 53. Bà-la-môn – 54. Thế gian – 55. Ấm – 56. Lậu vô lậu – 57. Tật lậu tận – 58. Ấm căn
TẠP A-HÀM 03
59. Sanh diệt – 60. Bất lạc – 61. Phân biệt (1) – 62. Phân biệt (2) – 63. Phân biệt (3) – 64. Ưu-đà-na – 65. Thọ – 66. Sanh – 67. Lạc – 68. Lục nhập xứ – 69. Kỳ đạo – 70. Thật giác – 71. Hữu thân – 72. Tri pháp – 73. Trọng đảm – 74. Vãng nghệ – 75. Quán – 76. Dục – 77. Sanh (1) – 78. Sanh (2) – 79. Sanh (3) – 80. Pháp ấn – 81. Phú-lan-na – 82. Trúc viên – 83. Tỳ-da-ly – 84. Thanh tịnh – 85. Chánh quán sát – 86. Vô thường – 87. Khổ
TẠP A-HÀM 04
88. Hiếu dưỡng – 89. Ưu-ba-ca (1) – 90. Ưu-ba-ca (2) – 91. Uất-xà-ca – 92. Kiêu Mạn – 93. Tam hỏa – 94. Mặt Trăng – 95. Sanh Văn – 96. Dị bà-la-môn – 97. Khất thực – 98. Canh điền – 99. Tịnh thiên – 100. Phật (1) – 101. Phật (2) – 102. Lãnh quần đặc
TẠP A-HÀM 05
103. Sai-ma – 104. Diệm-ma-ca – 105. Tiên-ni – 106. A-nậu-la – 107. Trưởng giả – 108. Tây – 109. Mao đoan – 110. Tát-giá
TẠP A-HÀM 06
111. Hữu lưu – 112. Đoạn tri – 113. Đoạn sắc khổ – 114. Tri khổ – 115. Đoạn ưu khổ – 116. Ngã tận – 117. Đoạn hữu lậu – 118. Tham nhuế si – 119. Tận dục ái hỷ – 120. Ma (1) – 121. Tử diệt – 122. Chúng sanh – 123. Hữu thân – 124. Ma (2) – 125. Ma pháp – 126. Tử pháp – 127. Phi ngã phi ngã sở – 128. Đoạn pháp (1) – 129. Đoạn pháp (2) – 130. Cầu Đại sư (1) – 131. Tập cận – 132. Bất tập cận – 133. Sanh tử lưu chuyển – 134. Hồ nghi đoạn (1) – 135. Hồ nghi đoạn (2) – 136. Sanh tử lưu chuyển – 137. – 138.
TẠP A-HÀM 07
139. Ưu não sanh khởi – 140. – 141. – 142. Ngã ngã sở – 143 và 144 – 145. Hữu lậu chướng ngại – 146. Tam thọ – 147. Tam khổ – 148. Thế bát pháp – 149. Ngã thắng – 150. Tha thắng – 151. Vô thắng – 152. Hữu ngã – 153. Bất nhị – 154. Vô quả – 155. Vô lực – 156. Tử hậu đoạn hoại – 157. Vô nhân vô duyên (1) – 158. Vô nhân vô duyên (2) – 159. Vô nhân vô duyên (3) – 160. Vô nhân vô duyên (4) – 161. Thất thân – 162. Tác giáo – 163. Sanh tử định lượng – 164. Phong – 165. Đại Phạm – 166. Sắc thị ngã (1) – 167. Sắc thị ngã (2) – 168. Thế gian thường – 169. Thế gian ngã thường – 170. Ngộ lạc Niết-bàn – 171. Ngã chánh đoạn – 172. Đương đoạn – 173. Quá khứ đương đoạn – 174. Cầu Đại sư (2) – 175. Cứu đầu nhiên thí – 176. Thân quán trụ (1) – 177. Thân quán trụ (2) – 178. Đoạn ác bất thiện pháp – 179. Dục định – 180. Tín căn – 181. Tín lực – 182. Niệm giác phần – 183. Chánh kiến – 184. Khổ tập tận đạo – 185. Vô tham pháp cú – 186. Chỉ – 187. Tham dục
TẠP A-HÀM 08
188. Ly hỷ tham – 189. Ly dục tham – 190. Tri (1) – 191. Tri (2) – 192. Bất ly dục (1) – 193. Bất ly dục (2) – 194. Sanh hỷ – 195. Vô thường (1) – 196. Vô thường (2) – 197. Thị hiện – 198. La-hầu-la (1) – 199. La-hầu-la (2) – 200. La-hầu-la (3) – 201. Lậu tận – 202. Ngã kiến đoạn – 203. Năng đoạn nhất pháp – 204. Như thật tri kiến – 205. Ưu-đà-na – 206. Như thật tri – 207. Tam-ma-đề – 208. Vô thường – 209. Lục xúc nhập xứ – 210. Địa ngục – 211. Thế gian ngũ dục – 212. Bất phóng dật – 213. Pháp – 214. Nhị pháp – 215. Phú-lưu-na – 216. Đại hải – 217. Đại hải (2) – 218. Khổ tập diệt – 219. Niết-bàn đạo tích – 220. Tợ thú Niết-bàn đạo tích – 221. Thủ – 222. Tri thức – 223. Đoạn (1) – 224. Đoạn (2) – 225. Đoạn (3) – 226. Kế (1) – 227. Kế (2) – 228. Tăng trưởng – 229. Hữu lậu vô lậu
TẠP A-HÀM 09
230. Tam-di-ly-đề (1) – 231. Tam-di-ly-đề (2) – 232. Không – 233. Thế gian – 234. Thế gian biên – 235. Cận trụ – 236. Thanh tịnh khất thực trụ – 237. Tỳ-xá-ly – 238. Nhân duyên – 239. Kết – 240. Thủ – 241. Thiêu nhiệt – 242. Tri – 243. Vị – 244. Ma câu – 245. Tứ phẩm pháp – 246. Thất niên – 247. Tập cận – 248. Thuần-đà – 249. Câu-hi-la (1) – 250. Câu-hi-la (2) – 251. Câu-hi-la (3) – 252. Ưu-ba-tiên-na – 253. Tỳ-nữu Ca-chiên-diên – 254. Nhị-thập-ức-nhĩ – 255. Lỗ-hê-già
TẠP A-HÀM 10
256. Vô minh (1) – 257. Vô minh (2) – 258. Vô minh (3) – 259. Vô gián đẳng – 260. Diệt – 261. Phú-lưu-na – 262. Xiển-đà – 263. Ưng thuyết – 264. Tiểu thổ đoàn – 265. Bào mạt – 266. Vô tri (1) – 267. Vô tri (2) – 268. Hà lưu – 269. Kỳ lâm – 270. Thọ – 271. Đê-xá – 272. Trách chư tưởng
TẠP A-HÀM 11
273. Thủ thanh dụ – 274. Khí xả – 275. Nan-đà – 276. Nan-đà thuyết pháp – 277. Luật nghi bất luật nghi – 278. Thoái bất thoái – 279. Điều phục – 280. Tần-đầu thành – 281. Oanh phát Mục-kiền-liên – 282. Chư căn tu
TẠP A-HÀM 12
283. Chủng thọ – 284. Đại thọ – 285. Phật phược – 286. Thủ – 287. Thành ấp – 288. Lô – 289. Vô văn (1) – 290. Vô văn (2) – 291. Xúc – 292. Tư lương – 293. Thậm thâm – 294. Ngu si hiệt tuệ – 295. Phi nhữ sở hữu – 296. Nhân duyên – 297. Đại không pháp – 298. Pháp thuyết nghĩa thuyết – 299. Duyên khởi pháp – 300. Tha – 301. Ca-chiên-diên – 302. A-chi-la – 303. Điếm-mâu-lưu
TẠP A-HÀM 13
304. Lục lục – 305. Lục nhập xứ – 306. Nhân – 307. Kiến pháp – 308. Bất nhiễm trước – 309. Lộc Nữu (1) – 310. Lộc Nữu (2) – 311. Phú-lan-na – 312. Ma-la-ca-cữu – 313. pháp – 314. Đoạn dục – 315. Nhãn sanh – 316. Nhãn vô thường – 317. Nhãn khổ – 318. Nhãn phi ngã – 319. Nhất thiết – 320. Nhất thiết hữu – 321. Nhất thiết – 322. Nhãn nội nhập xứ – 323. Lục nội nhập xứ – 324. Lục ngoại nhập xứ – 325. Lục thức thân – 326. Lục xúc thân – 327. Lục thọ thân – 328. Lục tưởng thân – 329. Lục tư thân – 330. Lục ái thân – 331. Lục cố niệm – 332. Lục phú – 333. Vô thường – 334. Hữu nhân hữu duyên hữu phược pháp – 335. Đệ nhất nghĩa không – 336. Lục hỷ hành – 337. Lục ưu hành – 338. Lục xả hành – 339. Lục thường hành (1) – 340. Lục thường hành (2) – 341. Lục thường hành (3) – 342. Lục thường hành (4)
TẠP A-HÀM 14
343. Phù-di – 344. Câu-hi-la – 345. Tập sanh – 346. Tam pháp – 347. Tu-thâm – 348. Thập lực – 349. Thánh xứ – 350. Thánh đệ tử – 351. Mậu-sư-la – 352. Sa-môn Bà-la-môn (1) – 353. Sa-môn Bà-la-môn (2) – 354. Sa-môn Bà-la-môn (3) – 355. Lão tử – 356. Chủng trí – 357. Vô minh tăng (1) – 358. Vô minh tăng (2) – 359. Tư lương (1) – 360. Tư lương (2) – 361. Tư lương (3) – 362. Đa văn đệ tử – 363. Thuyết pháp Tỳ-kheo (1) – 364. Thuyết pháp Tỳ-kheo (2)
TẠP A-HÀM 15
365. Thuyết pháp – 366. Tỳ-bà-thi – 367. Tu tập – 368. Tam-ma-đề – 369. Thập nhị nhân duyên (1) – 370. Thập nhị nhân duyên (2) – 371. Thực – 372. Phả-cầu-na – 373. Tử nhục – 374. Hữu tham (1) – 375. Hữu tham (2) – 376. Hữu tham (3) – 377. Hữu tham (4) – 378. Hữu tham (5) – 379. Chuyển pháp luân – 380. Tứ đế (1) – 381. Tứ đế (2) – 382. Đương tri – 383. Dĩ tri – 384. Lậu tận – 385. Biên tế – 386. Hiền thánh (1) – 387. Hiền thánh (2) – 388. Ngũ chi lục phần – 389. Lương y – 390. Sa-môn Bà-la-môn (1) – 391. Sa-môn Bà-la-môn (2) – 392. Như thật tri – 393. Thiện nam tử – 394. Nhật nguyệt (1) – 395. Nhật nguyệt (2) – 396. Thánh đệ tử – 397. Khư-đề-la – 398. Nhân-đà-la trụ – 399. Luận xứ – 400. Thiêu y – 401. Bách thương – 402. Bình đẳng chánh giác – 403. Như thật tri – 404. Thân-thứ – 405. Khổng – 406. Manh
TẠP A-HÀM 16
407. Tư duy (1) – 408. Tư duy (2) – 409. Giác (1) – 410. Giác (2) – 411. Luận thuyết – 412. Tranh – 413. Vương lực – 414. Túc mạng – 415. Đàn-việt – 416. Thọ trì (1) – 417. Như như – 418. Thọ trì (2) – 419. Nghi (1) – 420. Nghi (2) – 421. Thâm hiểm – 422. Đại nhiệt – 423. Đại ám – 424. Minh ám (1) – 425. Minh ám (2) – 426. Minh ám (3) – 427. Thánh đế – 428. Thiền tư – 429. Tam-ma-đề – 430. Trượng (1) – 431. Trượng (2) – 432. Ngũ tiết luân – 433. Tăng thượng thuyết pháp – 434. Hiệt tuệ – 435. Tu-đạt – 436. Điện đường (1) – 437. Điện đường (2) – 438. Chúng sanh – 439. Tuyết sơn – 440. Hồ trì đẳng – 441. Thổ – 442. Trảo giáp – 443. Tứ Thánh đế dĩ sanh – 444. Nhãn dược hoàn – 445. Bỉ tâm – 446. Kệ (1) – 447. Hành – 448. Kệ (2) – 449. Giới hòa hợp – 450. Tinh tấn – 451. Giới – 452. Xúc (1) – 453. Xúc (2) – 454. Tưởng (1) – 455. Tưởng (2)
TẠP A-HÀM 17
456. Chánh thọ – 457. Thuyết – 458. Nhân – 359. Tự tác – 460. Cù-sư-la – 461. Tam giới (1) – 462. Tam giới (2) – 463. Tam giới (3) – 464. Đồng pháp – 465. Trước sử – 466. Xúc nhân – 467. Kiếm thích – 468. Tam thọ – 469. Thâm hiểm – 470. Tiễn – 471. Hư không – 472. Khách xá – 473. Thiền – 474. Chỉ tức – 475. Tiên trí – 476. Thiền tư – 477. A-nan sở vấn – 478. Tỳ-kheo – 479. Giải thoát – 480. Sa-môn Bà-la-môn – 481. Nhất-xa-năng-già-la – 482. Hỷ lạc – 483. Vô thực lạc – 484. Bạt-đà-la – 485. Ưu-đà-di – 486. Nhất pháp (1) – 488. Nhất pháp (2) – 489. Nhất pháp (3)
TẠP A-HÀM 18
490. Diêm-phù-xa – 491. Sa-môn xuất gia sở vấn – 492. Nê thủy – 493. Thừa thuyền nghịch lưu – 494. Khô thọ – 495. Giới – 496. Tránh – 497. Cử tội – 498. Na-la-kiền-đà – 499. Thạch trụ – 500. Tịnh khẩu – 501. Thánh mặc nhiên – 502. Vô minh – 503. Tịch diệt
TẠP A-HÀM 19
504. Xan cấu – 505. Ái tận – 506. Đế Thích – 507. Chư Thiên – 508. Đồ ngưu nhi – 509. Đồ ngưu giả – 510. Đồ dương giả – 511. Đồ dương đệ tử – 512. Đọa thai – 513. Điều tương sĩ – 514. Hiếu chiến – 515. Liệp sư – 516. Sát trư – 517. Đoạn nhân đầu – 518. Đoàn đồng nhân – 519. Bổ ngư sư – 520. Bốc chiêm nữ – 521. Bốc chiêm sư – 522. Háo tha dâm – 523. Mại sắc – 524. Sân nhuế đăng du sái – 525. Tắng tật Bà-la-môn – 526. Bất phân du – 527. Đạo thủ thất quả – 528. Đạo thực thạch mật – 529. Đạo thủ nhị bính – 530. Tỳ-kheo – 531. Giá thừa ngưu xa – 532. Ma-ma-đế – 533. Ác khẩu hình danh – 534. Hảo khởi tranh tụng – 535. Độc nhất (1) – 536. Độc nhất (2)
TẠP A-HÀM 20
537. Thủ thành dục trì – 538. Mục-liên sở vấn – 539. A-nan sở vấn – 540. Sở hoạn (1) – 541. Sở hoạn (2) – 542. Hữu học lậu tận – 543. A-la-hán Tỳ-kheo – 544. Hà cố xuất gia – 545. Hướng Niết-bàn – 546. Tháo quán trượng – 547. Túc sĩ – 548. Ma-thâu-la – 549. Ca-lê – 550. Ly 736 – 551. Ha-lê (1) – 552. Ha-lê (2) – 553. Ha-lê (3) – 554. Ha-lê (4) – 555. Ha-lê (5) – 556. Vô tướng tâm tam-muội – 557. Xà-tri-la – 558. A-nan
TẠP A-HÀM 21
559. Ca-ma – 560. Độ lượng – 561. Bà-la-môn – 562. Cù-sư – 563. Ni-kiền – 564. Tỳ-kheo-ni – 565. Bà-đầu – 566. Na-già-đạt-đa (1) – 567. Na-già-đạt-đa (2) – 568. Già-ma – 569. Lê-tê-đạt-đa (1) – 570. Lê-tê-đạt-đa (2) – 571. Ma-ha-ca – 572. Hệ – 573. A-kỳ-tỳ-ca – 574. Ni-kiền – 575. Bệnh tướng
TẠP A-HÀM 22
576. Nan-đà lâm – 577. Câu tỏa – 578. Tàm quý – 579. Bất tập cận – 580. Thiện điều – 581. La-hán (1) – 582. La-hán (2) – 583. Nguyệt Thiên tử – 584. Tộc bản – 585. Độc nhất trụ – 586. Lợi kiếm – 587. Thiên nữ – 588. Tứ luân – 589. Đại phú – 590. Giác thụy miên – 591. – 592. Tu-đạt – 593. Cấp Cô Độc – 594. Thủ Thiên tử – 595. Đào sư – 596. Thiên tử (1) – 597. Thiên tử (2) – 598. Thụy miên – 599. Kết triền – 600. Nan độ – 601. Tiểu lưu – 602. Lộc bác – 603. Chư lưu
TẠP A-HÀM 23
604. A-dục vương nhân duyên
TẠP A-HÀM 24
605. Niệm xứ (1) – 606. Niệm xứ (2) – 607. Tịnh – 608. Cam lộ – 609. Tập – 610. Chánh niệm – 611. Thiện tụ – 612. Cung – 613. Bất thiện tụ – 614. Đại trượng phu – 615. Tỳ-kheo-ni – 616. Trù sĩ – 617. Điểu – 618. Tứ quả – 619. Tư-đà-già – 620. Di hầu – 621. Niên thiếu tỳ-kheo – 622. Am-la nữ – 623. Thế gian – 624. Uất-để-ca – 625. Bà-hê-ca – 626. Tỳ-kheo – 627. A-na-luật – 628. Giới – 629. Bất thoái chuyển – 630. Thanh tịnh – 631. Độ bỉ ngạn – 632. A-la-hán – 633. Nhất thiết pháp – 634. Hiền thánh – 635. Quang trạch – 636. Tỳ-kheo – 637. Ba-la-đề-mộc-xoa – 638. Thuần-đà – 639. Bố-tát
TẠP A-HÀM 25
640. Pháp diệt tận tướng – 641. A-dục vương thí bán a-ma-lặc quả nhân duyên kinh
TẠP A-HÀM 26
642. Tri – 643. Tịnh – 644. Tu-đà-hoàn – 645. A-la-hán – 646. Đương tri – 647. Phân biệt – 648. Lược thuyết – 649. Lậu tận – 650. Sa-môn Bà-la-môn (1) – 651. Sa-môn Bà-la-môn (2) – 652. Hướng – 653. Quảng thuyết – 654. Tuệ căn (1) – 655. Tuệ căn (2) – 656. Tuệ căn (3) – 657. Tuệ căn (4) – 658. Tuệ căn (5) – 659. Tuệ căn (6) – 660. Khổ đoạn – 661. Nhị lực (1) – 662. Nhị lực (2) – 663. Nhị lực (3) – 664. Tam lực (1) – 665. Tam lực (2) – 666. Tam lực (3) – 667. Tứ lực (1) – 668. Tứ nhiếp sự – 669. Nhiếp – 670. Tứ lực (2) – 671. Tứ lực (3) – 672. Tứ lực (4) – 673. Ngũ lực – 674. Ngũ lực đương thành tựu – 675. Đương tri ngũ lực – 676. Đương học ngũ lực – 677. Ngũ học lực – 678. Đương thành học lực (1) – 679. Quảng thuyết học lực – 680. Đương thành học lực (2) – 681. Bạch pháp (1) – 682. Bạch pháp (2) – 683. Bất thiện pháp – 684. Thập lực – 685. Nhũ mẫu – 686. Sư tử hống (1) – 687. Sư tử hống (2) – 688. Thất lực (1) – 689. Đương thành thất lực – 690. Thất lực (2) – 691. Quảng thuyết thất lực – 692. Bát lực – 693. Quảng thuyết bát lực – 694. Xá-lợi-phất vấn – 695. Dị Tỳ-kheo vấn – 696. Vấn chư Tỳ-kheo – 697. Cửu lực – 698. Quảng thuyết cửu lực – 699. Thập lực – 700. Quảng thuyết thập lực – 701. Như Lai lực (1) – 702. Như Lai lực (2) – 703. Như Lai lực (3) – 704. Bất chánh tư duy – 705. Bất thoái – 706. Cái – 707. Chướng cái – 708. Thọ – 709. Thất giác chi – 710. Thính pháp – 711. Vô Úy (1)
TẠP A-HÀM 27
712. Vô úy (2) – 713. Chuyển thú – 714. Hỏa – 715. Thực – 716. Pháp (1) – 717. Pháp (2) – 718. Xá-lợi-phất – 719. Ưu-ba-ma – 720. A-na-luật – 721. Chuyển luân vương (1) – 722. Chuyển luân (2) – 723. Niên thiếu – 724. Quả báo phụng sự – 725. Bất thiện tụ – 726. Thiện tri thức – 727. Câu-di-na – 728. Thuyết – 729. Diệt – 730. Phân – 731. Chi tiết – 732. Khởi – 733. Thất đạo phẩm (1) – 734. Quả báo (1) – 735. Quả báo (2) – 736. Thất chủng quả – 737. Thất đạo phẩm(2) – 738. Quả báo (3) – 739. Quả báo (4) – 740. Quả báo (5) – 741. Bất tịnh quán – 742. Niệm tử tướng – 743. Từ (1) – 744. Từ (2) – 745. Không – 746. An-na-ban-na niệm (1) – 747. Vô thường
TẠP A-HÀM 28
748. Nhật xuất – 749. Vô minh (1) – 750. Vô minh (2) – 751. Khởi – 752. Ca-ma – 753. A-lê-sắt-tra – 754. Xá-lợi-phất – 755–757. Tỳ-kheo – 758. Úy – 759. Thọ – 760. Tam pháp – 761. Học – 762. Lậu tận – 763. Tám Thánh đạo phần – 764. Tu (1) – 765. Tu (2) – 766. Thanh tịnh – 767. Tụ – 768. Bán – 769. Bà-la-môn – 770. Tà – 771. Bỉ ngạn – 772-774 – 775. Chánh bất chánh tư duy (1) – 776. Chánh bất chánh tư duy (2) – 777. Chánh bất chánh tư duy (3) – 778. Thiện ác tri thức (1) – 779. Thiện tri thức – 780. Thiện ác tri thức (2) – 781. Chánh bất chánh tư duy (4) – 782. Phi pháp thị pháp – 783. Đoạn tham – 784. Tà chánh – 785. Quảng thuyết bát Thánh đạo – 786. Hướng tà – 787. Tà kiến chánh kiến (1) – 788. Tà kiến chánh kiến (2) – 789. Sanh văn – 790. Tà kiến (1) – 791. Tà kiến (2) – 792. Tà kiến (3) – 793. Thuận lưu nghịch lưu – 794. Sa-môn sa-môn pháp – 795. Sa-môn pháp sa-môn nghĩa – 796. Sa-môn sa-môn quả
TẠP A-HÀM 29
797. Sa-môn pháp sa-môn quả – 798. Sa-môn pháp sa-môn nghĩa – 799. Sa-môn quả – 800. Bà-la-môn – 801. Ngũ pháp – 802. An-na-ban-na niệm (2) – 803. An-na-ban-na niệm (3) – 804. Đoạn giác tưởng – 805. A-lê-sắt-tra – 806. Kế-tân-na – 807. Nhất-xa-năng-già-la – 808. Ca-ma – 809. Kim cương – 810. A-nan – 811–812. Tỳ-kheo – 813. Kim-tỳ-la – 814. Bất bì – 815. Bố-tát – 816. Học (1) – 817. Học (2) – 818. Học (3) – 819. Học (4) – 820. Học (5) – 821. Học (6) – 822. Niết-bàn (1) – 823. Niết-bàn (2) – 824. Học (6) – 825. Học (7) – 826. Học (8) – 827. Canh ma – 828. Lô – 829. Bạt-kỳ tử
TẠP A-HÀM 30
830. Băng-già-xà – 831. Giới – 832. Học – 833. Ly-xa – 834. Bất bần – 835. Chuyển luân vương – 836. Tứ bất hoại tịnh – 837. Quá hoạn – 838. Thực – 839. Giới (1) – 840. Giới (2) – 841. Nhuận trạch – 842. Bà-la-môn – 843. Xá-lợi-phất (1) – 844. Xá-lợi-phất (2) – 845. Khủng bố (1) – 846. Khủng bố (2) – 847. Thiên đạo (1) – 948. Thiên đạo (2) – 849. Thiên đạo (3) – 850. Thiên đạo (4) – 851. Pháp kính (1) – 852. Pháp kính (2) – 853. Pháp kính (3) – 854. Na-lê-ca – 855. Nan-đề (1) – 856. Nan-đề (2) – 857. Nan-đề (3) – 858. Nan-đề (4) – 859. Lê-sư-đạt-đa – 860. Điền nghiệp
TẠP A-HÀM 31
861. Đâu-suất thiên – 862. Hóa lạc thiên – 863. Tha hóa tự tại thiên – 864. Sơ thiền – 865. Giải thoát – 866. Trung Bát-niết-bàn – 867. Đệ Nhị thiền thiên – 868. Giải thoát – 869. Đệ Tam thiền – 870. Giải thoát – 871. Phong vân thiên – 872. Tán cái phú đăng – 873. Tứ chủng điều phục – 874. Tam chủng tử – 875. Tứ chánh đoạn (1) – 876. Tứ chánh đoạn (2) – 877. Tứ chánh đoạn (3) – 878. Tứ chánh đoạn (4) – 879. Tứ chánh đoạn (5) – 880. Bất phóng dật – 881. Đoạn tam – 882. Bất phóng dật căn bản – 883. Tứ chủng thiền – 884. Vô học tam minh (1) – 885. Vô học tam minh (2) – 886. Tam minh – 887. Tín – 888. Tăng ích – 889. Đẳng khởi – 890. Vô vi pháp – 891. Mao đoan – 892. Lục nội xứ – 893. Ngũ chủng chủng tử – 894. Như thật tri – 895. Tam ái – 896. Tam lậu – 897. La-hầu-la – 898. Nhãn dĩ đoạn – 899. Nhãn sanh – 900. Vị trước – 901. Thiện pháp kiến lập – 902. Như Lai đệ nhất – 903. Ly tham pháp đệ nhất – 904. Thanh văn đệ nhất
TẠP A-HÀM 32
905. Ngoại đạo – 906. Pháp tướng hoại – 907. Giá-la-châu-la – 908. Chiến đấu hoạt – 909. Điều mã – 910. Hung ác – 911. Ma-ni Châu Kế – 912. Vương đảnh – 913. Kiệt đàm – 914. Đao sư thị (1) – 915. Đao sư thị (2) – 916. Đao sư thị (3) – 917. Tam chủng điều mã – 918. Thuận lương mã
TẠP A-HÀM 33
919 – 920. Tam – 921. Tứ – 922. Tiên ảnh – 923. Chỉ-thi – 924. Hữu quá – 925. Bát chủng đức – 926. Sằn-đà Ca-chiên-diên – 927. Ưu-bà-tắc – 928. Thâm diệu công đức – 929. Nhất thiết sự – 930. Tự khủng – 931. Tu tập trụ – 932. Thập nhất – 933. Thập nhị – 934. Giải thoát – 935. Sa-đà – 936. Bách thủ – 937. Huyết – 938. Lệ – 939. Mẫu nhũ
TẠP A-HÀM 34
940. Thảo mộc – 941. thổ hoàn liệp – 942. An lạc – 943. Khổ não – 944. Khủng bố – 945. Ái niệm – 946. Hằng hà – 947. Lụy cốt – 948. Thành trì – 949. Núi – 950. Quá khứ – 951. Vô hữu nhất xứ – 952. Vô bất nhất xứ – 953. Bong bóng nước mưa – 954. Cơn mưa trút – 955. Ngũ tiết luân – 956. Tỳ-phú-la – 957. Thân mạng – 958. Mục-liên – 959. Kỳ tai – 960. Kỳ đặc – 961. Hữu ngã – 962. Kiến – 963. Vô tri – 964. Xuất gia – 965. Uất-đê-ca – 966. Phú-lân-ni – 967. Câu-ca-na – 968. Cấp cô độc – 969. Trường trảo
TẠP A-HÀM 35
970. Xá-la-bộ – 971. Thượng tọa – 972. Tam đế – 973. Chiên-đà – 974. Bổ-lũ-đê-ca (1) – 975. Bổ-lũ-đê-ca (2) – 976. Thi-bà (1) – 977. Thi-bà (2) – 978. Thương chủ – 979. Tu-bạt-đà-la – 980. Niệm Tam bảo – 981. Cây phướn – 982. A-nan Xá-lợi-phất (1) – 983. A-nan Xá-lợi-phất (2) – 984. Ái (1) – 985. Ái (2) – 986. Hai sự khó đoạn – 987. Hai pháp – 988. Đế Thích (1) – 989. Đế Thích (2) – 990. Lộc trú (1) – 991. Lộc trú (2) – 992. Phước điền
TẠP A-HÀM 36
993. Tán thượng tọa – 994. Bà-kỳ-xá tán Phật – 995. A-luyện-nhã – 996. Kiêu mạn – 997. Công đức tăng trưởng – 998. Cho gì được sức lớn – 999. Hoan hỷ – 1000. Viễn du – 1001. Xâm bức – 1002. Đoạn trừ – 1003. Tỉnh ngủ – 1004. Hỗ tương hoan hỷ – 1005. Người vật – 1006. Yêu ai hơn con – 1007. Sát-lợi – 1008. Chủng tử – 1009. Tâm – 1010. Phược – 1011. Yểm – 1012. Vô minh – 1013. Tín – 1014. Đệ Nhị – 1015. Trì giới – 1016. Chúng sanh (1) – 1017. Chúng sanh (2) – 1018. Chúng sanh (3) – 1019. Phi đạo – 1020. Vô thượng – 1021. Kệ nhân – 1022. Biết xe
TẠP A-HÀM 37
1023. Phả-cầu-na – 1024. A-thấp-ba-thệ – 1025. Tật bệnh (1) – 1026. Tật bệnh (2) – 1027. Tỳ-kheo bệnh – 1028. Tật bệnh (3) – 1029. Tật bệnh (4) – 1030. Cấp Cô Độc (1) – 1031. Cấp Cô Độc (2) – 1032. Cấp Cô Độc (3) – 1033. Đạt-ma-đề-ly – 1034. Trường thọ – 1035. Bà-tẩu – 1036. Sa-la – 1037. Da-thâu – 1038. Ma-na-đề-na – 1039. Thuần-đà – 1040. Xả hành – 1041. Sanh Văn – 1042. Bề-la-ma (1) – 1043. Bề-la-ma (2) – 1044. Bề-nữu-đa-la – 1045. Tùy loại – 1046. Xà hành – 1047. Viên châu (1) – 1048. Viên châu (2) – 1049. Na nhân – 1050. Pháp xuất không xuất – 1051. Bờ kia bờ này – 1052. Chân thật – 1053. Ác pháp – 1054. Pháp chân nhân – 1055. Mười pháp (1) – 1056. Mười pháp (2) – 1057. Hai mươi pháp – 1058. Ba mươi pháp – 1059. Bốn mươi – 1060. Pháp phi pháp khổ – 1061. Phi luật chánh luật
TẠP A-HÀM 38
1062. Thiện Sanh – 1063. Xú lậu – 1064. Đề-bà – 1065. Tượng Thủ – 1066. Nan-đà (1) – 1067. Nan-đà (2) – 1068. Đê-sa – 1069. Tỳ-xá-khư – 1070. Niên thiếu – 1071. Trưởng lão – 1072. Tăng-ca-lam – 1073. A-nan – 1074. Bện tóc – 1075. Đà-phiêu (1) – 1076. Đà-phiêu (2) – 1077. Giặc – 1078. Tán-đảo-tra – 1079. Bạt-chẩn – 1080. Tàm quý
TẠP A-HÀM 39
1081. Khổ chúng – 1082. Ung nhọt – 1083. Ăn củ rễ – 1084. Trường thọ – 1085. Thọ mạng – 1086. Ma trói – 1087. Ngủ nghỉ – 1088. hành – 1089. Đại long – 1090. Ngủ yên – 1091. Cù-đề-ca – 1092. Ma nữ – 1093. Tịnh bất tịnh – 1094. Khổ hành – 1095. Khất thực – 1096. Sợi dây – 1097. Thuyết pháp – 1098. Làm vua – 1099. Số đông – 1100. Thiện giác – 1101. Sư tử – 1102. Bát – 1103. Nhập xứ
TẠP A-HÀM 40
1104 – 1105. Ma-ha-ly – 1106. Do nhân gì – 1107. Dạ-xoa – 1108. Được mắt – 1109. Được Thiện Thắng – 1110. Cột trói – 1111. Kính Phật – 1112. Kính Pháp – 1113. Kính Tăng – 1114. Tú-tỳ-lê – 1115. Tiên nhân – 1116. Diệt sân – 1117. Ngày mồng tám – 1118. Bệnh – 1119. Bà-trĩ – 1120. Thệ ước
TẠP A-HÀM 41
1121. Thích thị – 1122. Tật bệnh – 1123. Bồ-đề – 1124. Vãng sanh – 1125. Tu-đà-hoàn (1) – 1126. Tu-đà-hoàn (2) – 1127. Bốn pháp – 1128. Bốn quả (1) – 1129. Bốn quả (2) – 1130. Hàn xứ – 1131. Bốn thức ăn – 1132. Nhuận trạch (1) – 1133. Nhuận trạch (2) – 1134. Nhuận trạch (3) – 1135. Bốn mươi thiên tử – 1136. Nguyệt dụ – 1137. Thí dữ – 1138. Thắng – 1139. Vô tín – 1140. Phật là căn bản – 1141. Quá già – 1142. Nạp y nặng – 1143. Khi ấy – 1144. Chúng giảm thiểu
TẠP A-HÀM 42
1145. Ưng thí – 1146. Sáng tối – 1147. Núi đá – 1148. Xà-kỳ-la – 1149. Bảy vua – 1150. Thở suyển – 1151. A-tu-la – 1152. Tân-kỳ-ca – 1153. Mạ lỵ (1) – 1154. Mạ lỵ (2) – 1155. Trái nghĩa – 1156. Bất hại – 1157. Hỏa Dữ – 1158. Bà-tứ-tra – 1159. Ma-cù – 1160. Cầm lọng vàng – 1161. La-hán pháp – 1162. Vợ chồng già – 1163. Già chết
TẠP A-HÀM 43
1164. Bà-la-diên – 1165. Tân-đầu lô – 1166. Ví dụ tay chân – 1167. Con rùa – 1168. Lúa – 1169. Cây đàn – 1170. Cùi hủi – 1171. Sáu chúng sanh – 1172. Rắn độc – 1173. Khổ pháp – 1174. Khúc gỗ trôi – 1175. Khẩn-thú dụ – 1176. Lậu pháp – 1177. Sông tro
TẠP A-HÀM 44
1178. Bà-tứ-tra – 1179. Mất bò – 1180. Trí giả – 1181. Thiên tác – 1182. Nghề ruộng – 1183. Nhặt củi – 1184. Tôn-đà-lợi (1) – 1185. Tôn-đà-lợi (2) – 1186. Búi tóc (1) – 1187. Búi tóc (2) – 1188. Tôn trọng – 1189. Phạm thiên (1) – 1190. Phạm chúa – 1191. Không nhàn xứ – 1192. Tập hội – 1193. Cù-ca-lê – 1194. Phạm thiên (2) – 1195. Bà-cú phạm – 1196. Tà kiến – 1197. Nhập diệt
TẠP A-HÀM 45
1198. A-lạp-tỳ – 1199. Tô-ma – 1200. Cù-đàm-di – 1201. Liên Hoa Sắc – 1202. Thi-la – 1203. Tỳ-la – 1204. Tỳ-xà-da – 1205. Giá-la – 1206. Ưu-ba-giá-la – 1207. Thi-lợi-sa-giá-la – 1208. Ao Yết-già – 1209. Kiều-trần-như – 1210. Xá-lợi-phất – 1211. Na-già sơn – 1212. Tự tứ – 1213. Bất lạc – 1214. Tham dục – 1215. Xuất ly – 1216. Kiêu mạn – 1217. Bản dục cuồng hoặc – 1218. Bốn pháp cú – 1219. Sườn núi Na-già – 1220. Nhổ tên – 1221. Ni-câu-luật Tưởng
TẠP A-HÀM 46
1222. Tổ chim – 1223. Người nghèo – 1224. Đại tế tự (1) – 1225. Đại tế tự (2) – 1226. Tam-bồ-đề – 1227. Mẹ – 1228. Thân yêu – 1229. Tự hộ – 1230. Tài lợi – 1231. Tham lợi – 1232. Bỏn sẻn – 1233. Mệnh chung – 1234. Tế tự – 1235. Hệ phược – 1236. Chiến đấu (1) – 1237. Chiến đấu (2) – 1238. Không buông lung (1) – 1239. Không buông lung (2) – 1240. Ba pháp
TẠP A-HÀM 47
1241. Gia nhân – 1242. Sống cung kính – 1243. Tàm quý – 1244. Thiêu đốt – 1245. Ác hành – 1246. Luyện kim – 1247. Ba tướng – 1248. Chăn bò (1) – 1249. Chăn bò (2) – 1250. Na-đề-ca (1) – 1251. Na-đề-ca (2) – 1252. Mộc chẩm – 1253. Bách phủ – 1254. Gia đình – 1255. Dao găm – 1256. Móng tay – 1257. Cung thủ – 1258. A-năng-ha – 1259. Hòn sắt – 1260. Miêu ly – 1261. Chày gỗ – 1262. Dã hồ (1) – 1263. Phân tiểu – 1264. Dã hồ (2) – 1265. – 1266. Xiển-đà
TẠP A-HÀM 48
1267. Sử lưu – 1268. Giải thoát – 1269. Chiên-đàn – 1270. Câu-ca-ni (1) – 1271. Câu-ca-ni (2) – 1272. Câu-ca-ni (3) – 1273. Câu-ca-ni (4) – 1274. Câu-ca-ni (5) – 1275. Xúc – 1276. An lạc – 1277. Hiềm trách – 1278. Cù-ca-lê – 1279. – 1280. – 1281. – 1282. – 1283. – 1284. – 1285. – 1286. – 1287. – 1288. – 1289. – 1290. – 1291. – 1292. – 1293.
TẠP A-HÀM 49
1294. Sở cầu – 1295. Xe – 1296. Sanh con – 1297. Số – 1298. Vật gì – 1299. Giới gì – 1300. Mạng – 1301. Trường Thắng – 1302. Thi-tì – 1303. Nguyệt Tự Tại – 1304. Vi-nựu – 1305. Ban-xà-la-kiện – 1306. Tu-thâm – 1307. Xích Mã – 1308. Ngoại đạo – 1309. Ma-già – 1310. Di-kì-ca – 1311. Đà-ma-ni – 1312. Đa-la-kiền-đà – 1313. Ca-ma (1) – 1314. Ca-ma (2) – 1315. Chiên-đàn (1) – 1316. Chiên-đàn (2) – 1317. Ca-diếp (1) – 1318. Ca-diếp (2) – 1319. Khuất-ma – 1320. Ma-cưu-la – 1321. Tất-lăng-già quỷ – 1322. Phú-na-bà-tẩu – 1323. Ma-ni-giá-la – 1324. Châm Mao quỷ
TẠP A-HÀM 50
1325. Quỷ ám – 1326. A-lạp quỷ – 1327. Thúc-ca-la – 1328. Tỳ-la – 1329. Hê-ma-ba-đê – 1330. Ưu-ba-già-tra – 1331. Chúng đa – 1332. Ham ngủ – 1333. Viễn ly – 1334. Bất chánh tư duy – 1335. Giữa trưa – 1336. A-na-luật – 1337. Tụng – 1338. Bát-đàm-ma – 1339. Thợ săn – 1340. Kiêu-mâu-ni – 1341. Chỉ trì giới – 1342. Na-ca-đạt-đa – 1343. Phóng túng – 1344. Gia phụ – 1345. Kiến-đa – 1346. Ham ngủ – 1347. Bình rượu – 1348. Dã can – 1349. Chim Ưu-lâu – 1350. Hoa Ba-tra-lợi – 1351. Khổng tước – 1352. Doanh sự – 1353. Núi Tần-đà – 1354. Theo dòng trôi – 1355. Trăng sáng – 1356. Phướn – 1357. Bát sành – 1358. Người nghèo – 1359. Kiếp-bối – 1360. Vũng sình – 1361. Bên bờ sông – 1362.
-ooOoo-
ẤN THUẬN HỘI BIÊN | SỐ KINH | ĐẠI CHÁNH KINH SỐ | QUYỂN |
Tụng i. NGŨ ẤM | |||
1. Tương ưng Ấm | 178 | Jan-32 | 1 |
256-272 | 10 | ||
59-87 | 3 | ||
33-58 | 2 | ||
103-110 | 5 | ||
Tụng ii. LỤC NHẬP XỨ | |||
2. Tương ưng Nhập xứ | 285 | 188-255 | 8 |
1164-1177 | 43 | ||
273-282 | 11 | ||
304-342 | 13 | ||
Tụng iii. TẠP NHÂN | |||
3. Tương ưng Nhân duyên | 78 | 283-303 | 12 |
343-378 | 14 | ||
4. Tương ưng Đế | 150 | 379-443 | 15/b-16/a |
5. Tương ưng Giới | 37 | 444-465 | 16/b-17/a |
6. Tương ưng Thọ | 31 | 466-489 | 17/b |
Tụng iv. ĐẠO PHẨM | |||
7. Tương ưng Niệm xứ | 54 | 605-639 | 24 |
8. Tương ưng Chánh đoạn | thiếu | ||
9. Tương ưng Như ý túc | thiếu | ||
10. Tương ưng Căn | 27 | 642-660 | 26/a |
11. Tương ưng Lực | 60 | 661-703 | 26/b |
12. Tương ưng Giác chi | 67 | 704-747 | 26/c-27 |
13. Tương ưng Thánh đạo phần | 114 | 748-800 | 28-29/a |
14. Tương ưng An-na-ban-na niệm | 22 | 801-815 | 29/b |
15. Tương ưng Học | 32 | 816-832 | 29/c-30/a |
16. Tương ưng Bất hoại tịnh | 29 | 833-86 | 30/b |
Tụng v. BÁT CHÚNG | |||
17. Tương ưng Tỳ-kheo | 22 | 1062-1083 | 38-39/a |
18. Tương ưng Ma | 20 | 1084-1103 | 39/b |
19. Tương ưng Đế Thích | 22 | 1104-1120 | 40 |
1222-1225 | 46/a | ||
20. Tương ưng Sát-lợi | 21 | 1226-1240 | 46/b |
1145-1150 | 42/a | ||
21. Tương ưng Bà-la-môn | 38 | 1151-1163 | 42/b |
88-102 | 4 | ||
1178-1187 | 44/a | ||
22. Tương ưng Phạm thiên | 10 | 1188-1197 | 44/b |
23. Tương ưng Tỳ-kheo-ni | 10 | 1198-1207 | 45/a |
24. Tương ưng Bà-kỳ-xá | 16 | 1208-1221 | 45/b |
993-994 | 36/a | ||
25. Tương ưng Chư thiên | 108 | 995-1022 | 36/b |
576-603 | 22 | ||
1267-1293 | 48 | ||
26. Tương ưng Dạ-xoa | 12 | 1294-1318 | 49/a |
1319-1324 | 49/b | ||
27. Tương ưng Lâm | 32 | 1325-1330 | 50/a |
1331-1362 | 50/b | ||
Tụng vi. ĐỆ TỬ SỞ THUYẾT | |||
28. Tương ưng Xá-lợi-phất | 81 | 490-500 | 18/a |
29. Tương ưng Mục-kiền-liên | 53 | 501-534 | 18/b-19/a |
30. Tương ưng A-na-luật | 11 | 535-545 | 19/b-20/a |
31. Tương Đại Ca-chiên-diên | 10 | 546-555 | 20/b |
32. Tương ưng A-nan | 11 | 556-565 | 20/c-21/a |
33. Tương ưng Chất-đa-la | 10 | 566-575 | 21/b |
Tụng vii. NHƯ LAI SỞ THUYẾT | |||
34. Tương ưng La-đà | 133 | 111-132 | 6/a |
35. Tương ưng Kiến | 93 | 133-171 | 6/b-7/a |
36. Tương ưng Đoạn tri | 109 | 172-187 | 7/b-8/a |
37. Tương ưng Thiên | 48 | 861-872 | 31/a |
38. Tương ưng Tu chứng | 70 | 873-891 | 31/b |
39. Tương ưng Nhập giới ấm | 182 | 892-901 | 31/c |
40. Tương ưng Bất hoại tịnh | 62 | 902-904 | 31/d |
1121-1135 | 41/a | ||
41. Tương ưng Đại Ca-diếp | 11 | 1136-1144 | 41/b |
905-906 | 32/a | ||
42. Tương ưng Tụ lạc chủ | 10 | 907-916 | 32/b |
43. Tương ưng Mã | 10 | 917-926 | 32/c-33/a |
44. Tương ưng Ma-ha-nam | 10 | 927-936 | 33/b |
45. Tương ưng Vô thủy | 20 | 937-956 | 33/c-34/a |
46. Tương ưng Bà-ta xuất gia | 9 | 957-964 | 34/b |
47. Tương ưng Ngoại đạo xuất gia | 15 | 965-979 | 34/c-35 |
48. Tương ưng Tạp | 18 | 980-992 | 35/b |
1241-1245 | 47/a | ||
49. Tương ưng Thí dụ | 19 | 1246-1264 | 47/b |
50. Tương ưng Bệnh | 20 | 1265-1266 | 47/c |
1023-1038 | 37/a | ||
51. Tương ưng Nghiệp báo | 35 | 1039-1061 | 37/b |
-ooOoo-
Quốc Dịch | Đại chánh Kinh | Ấn Thuận |
số | Hội biên Tương ưng | |
Quyển 1 | ||
Tụng. i. NGŨ UẨN | Tụng i. NGŨ ẤM | |
1. Tương ưng Ngũ uẩn | Tương ưng Ấm | |
Phẩm 1 | 01-Jul | |
Phẩm 2 | Aug-14 | |
Phẩm 3 | 15-24 | |
Phẩm 4 | 25-29 | |
Phẩm 5 | 30-32 | |
Quyển 2 | ||
Phẩm 5 (tt) | 256-262 | |
Phẩm 6 | 263-272 | |
Phẩm 7 | 62-88 | |
Quyển 3 | ||
Phẩm 7 (tt) | 33-36 | |
Phẩm 8 | 37-46 | |
Phẩm 9 | 47-56 | |
Phẩm 10 | 57-58 | |
Quyển 4 | ||
Phẩm 11 | 59-64 | |
Phẩm 12 | 65-68 | |
Phẩm 13 | 69-71 | |
Phẩm 14 | 72-81 | |
Quyển 5 | ||
Phẩm 15 | 103-101 | |
Quyển 6 | ||
2. Tương ưng La-đà | 34. Tương ưng La-đà | |
Phẩm 1 | 111-120 | |
Phẩm 2 | 121-127 | |
Phẩm 3 | không | |
Phẩm 4 | 128-129 | |
Phẩm 5 | 130 | |
Phẩm 6 | 131-132 | |
3. Tương ưng Kiến | 35. Tương ưng Kiến | |
Phẩm 1 | 133-138 | |
Quyển 7 | ||
Phẩm 2 | 139-152 | |
Phẩm 3 | 153-162 | |
Phẩm 4 | 163-171 | |
Phẩm 5 | 172-174 | |
Phẩm 6 | 175-177 | |
Phẩm 7 | 178-187 | |
Quyển 8 | ||
Tụng ii. LỤC NHẬP | Tụng ii. LỤC NHẬP XỨ | |
1. Lục nhập tương ưng. | 2. Tương ưng Nhập xứ | |
Phẩm 1 | 188-194 | |
Phẩm 2 | 195-197 | |
Phẩm 3 | 198-200 | |
Phẩm 4 | 201-211 | |
Phẩm 5 | 212-228 | |
Quyển 9 | ||
Phẩm 6 | 230-242 | |
Phẩm 7 | 243-247 | |
Phẩm 8 | 248-255 | |
Quyển 10 | ||
Phẩm 9 | 273-282 | |
Quyển 11 | ||
Phẩm 10 | 304-131 | |
Phẩm 11 | 314-342 | |
Quyển 12 | ||
Phẩm12 | 1164-1177 | |
Quyển 13 | ||
Tụng iii. NHÂN DUYÊN | Tụng iii. TẠP NHÂN | |
1. Tương ưng Nhân duyên | 3. Tương ưng Nhân duyên | |
Phẩm 1 | 283-292 | |
Phẩm 2 | 293-303 | |
Quyển 14 | ||
Phẩm 3 | 343-354 | |
Phẩm 4 | 355-364 | |
Quyển 15 | ||
Phẩm 5 | 365-370 | |
Phẩm 6 | 370-378 | |
2. Tương ưng Tứ đế | 4. Tương ưng Tứ đế | |
Phẩm 1 | 379-406 | |
Quyển 16 | ||
Phẩm 2 | 407-443 | |
3. Tương ưng Giới | 5. Tương ưng Giới | |
Phẩm 1 | 444-455 | |
Quyển 17 | ||
Phẩm 2 | 456-465 | |
4. Tương ưng Thọ | 6. Tương ưng Thọ | |
466-489 | ||
Quyển 18 | ||
Tụng iv. ĐỆ TỬ SỞ THUYẾT | Tụng vi. ĐỆ TỬ SỞ THUYẾT | |
1. Tương ưng Xá-lợi-phất | 28. Tương ưng Xá-lợi-phất | |
Phẩm 1. Diêm-phù-xa | 490-491 | |
Phẩm 2 | 492-500 | |
2. Tương ưng Mục-kiền-liên | 29. Tương ưng Mục-kiền-liên | |
Phẩm 1 | 501-503 | |
Quyển 19 | ||
504-507 | ||
Phẩm 2 | 508-534 | |
13. Tương ưng A-na-luật | 30. Tương ưng A-na-luật | |
535-536 | ||
Quyển 20 | ||
537-545 | ||
4. Tương ưng Đại Ca-chiên-diên | 31. Tương ưng Đại Ca-chiên-diên | |
546-555 | ||
5. Tương ưng A-nan | 32. Tương ưng A-nan | |
556-558 | ||
Quyển 21 | ||
559-565 | ||
6. Tương ưng Chất-đa | 33. Tương ưng Chất-đa | |
566-575 | ||
Quyển 22 | ||
Tụng v. ĐẠO PHẨM | Tụng iv. ĐẠO PHẨM | |
1. Tương ưng Niệm xứ | 7. Tương ưng Niệm xứ | |
Phẩm Niệm xứ | 605-639 | |
Quyển 23 | ||
2. Tương ưng Căn | 10. Tương ưng Căn | |
Phẩm Căn | 642-660 | |
3. Tương ưng Lực | 11. Tương ưng Lực | |
Phẩm Lực | 661-703 | |
4. Tương ưng Bồ-đề phần | 12. Tương ưng Giác chi | |
Phẩm 1 | 704-711 | |
Quyển 24 | ||
Phẩm 2 | 712-747 | |
Quyển 25 | ||
5. Tương ưng Thánh đạo | 13. Tương ưng Thánh đạo phần | |
Phẩm 1 | 748-796 | |
Quyển 26 | ||
Phẩm 2 | 797-800 | |
6. Tương ưng An-na-ban-na | 14. Tương ưng A-na-ban-na niệm | |
Phẩm An-ban | 801-815 | |
7. Tương ưng Học | 15 Tương ưng Học | |
Phẩm 1 | 816-829 | |
Quyển 27 | ||
Phẩm 2 | 830-832 | |
8. Tương ưng Bất hoại tịnh | 16. Tương ưng Bất hoại tịnh | |
Phẩm 1 | 833-860 | |
Quyển 28 | ||
Phẩm 2 | 1121-1135 | 40. Tương ưng Bất hoại tịnh |
(Tụng iv.) | ||
9. Chư tương ưng | 37. Tương ưng Thiên | |
Phẩm 1 | 861-863 | |
Phẩm 2 | 864-874 | |
Phẩm 3 | 875-882 | 38. Tương ưng Tu chứng |
Phẩm 4 | 883 | |
Phẩm 5 | 884-889 | |
Phẩm 6 | 890 | |
Phẩm 7 | 891 | |
Phẩm 8 | 892 | 39. Tương ưng Nhập giới ấm |
Phẩm 9 | 893 | |
Phẩm 10 | 894 | |
Phẩm 11 | 895-896 | |
Phẩm 12 | 897 | |
Phẩm 13 | 898-904 | |
Quyển 29 | ||
Tụng vi. BÁT CHÚNG | Tụng v. BÁT CHÚNG (2) | |
1. Tương ưng Bát chúng | ||
Phẩm 1 | 980-992 | |
Quyển 30 | ||
Phẩm 2 | 1241-1244 | |
2. Tương ưng Thí dụ | 49. Tương ưng Thí dụ | |
(Tụng vii.) | ||
Phẩm Thí dụ | 1246-1264 | |
Quyển 31 | ||
3. Tương ưng Bệnh | 50. Tương ưng Bệnh | |
Phẩm 1 | 1265-1266 | |
Phẩm 2 | 1023-1038 | |
4. Tương ưng Ứng báo | 51. Tương ưng Nghiệp báo | |
Ứng báo tâm | 1039-1061 | |
Quyển 32 | ||
Tụng vii. KỆ | Tụng v. BÁT CHÚNG (1) | |
1. Tương ưng Tỳ-kheo | 17. Tương ưng Tỳ-kheo | |
Phẩm 1 | 1062-1072 | |
Phẩm 2 | 1073-1080 | |
Quyển 33 | ||
1081-1083 | ||
2. Tương ưng Ma | 18. Tương ưng Ma | |
Phẩm 1 | 1084-1093 | |
Phẩm 2 | 1094-1103 | |
Quyển 34 | ||
3. Tương ưng Đế Thích | 19. Tương ưng Đế Thích | |
Phẩm 1 | 1104-1113 | |
Phẩm 2 | 1114-1120 | |
Quyển 35 | ||
1222-1225 | ||
4. Tương ưng Câu-tát-la | 20. Tương ưng Sát-lợi | |
Phẩm 1 | 1226-1235 | |
Phẩm 2 | 1236-1240 | |
Quyển 36 | ||
1145-1150 | ||
5. Tương ưng Bà-la-môn | 21. Tương ưng Bà-la-môn | |
Phẩm 1 | 1151-1160 | |
Phẩm 2 | 1162-1163 | |
Quyển 37 | ||
88-91 | ||
Phẩm 3 | 92-101 | |
Phẩm 4 | 102 | |
Quyển 38 | ||
1178-1187 | ||
6. Tương ưng Phạm thiên | 22. Tương ưng Phạm thiên | |
Phẩm Phạm thiên | 1188-1197 | |
Quyển 39 | ||
7. Tương ưng Tỳ-kheo-ni | 23. Tương ưng Tỳ-kheo-ni | |
Phẩm Tỳ-kheo-ni | 1198-1207 | |
8. Tương ưng Bà-kỳ-xá | 24. Tương ưng Bà-kỳ-xá | |
Phẩm 1 | 1208-1216 | |
Phẩm 2 | 1217-1221 | |
Quyển 40 | ||
993-994 | ||
9. Tương ưng Chư thiên | 25. Tương ưng Chư thiên | |
Phẩm 1 | 995-1003 | |
Phẩm 2 | 1004-1012 | |
Phẩm 3 | 1013-1022 | |
Quyển 41 | ||
Phẩm 4 | 576-585 | |
Phẩm 5 | 586-595 | |
Phẩm 6 | 596-603 | |
Quyển 42 | ||
1267-1269 | ||
Phẩm 7 | 1270-1279 | |
Phẩm 8 | 1280-1289 | |
Phẩm 9 | 1290-1293 | |
Quyển 43 | ||
1294-1299 | 26. Tương ưng Dạ-xoa | |
10. Tương ưng Thiên tử | 26. nt. | |
Phẩm 1 | 1300-1308 | |
Phẩm 2 | 1309-1318 | |
11. Tương ưng Dạ-xoa | 26. nt. | |
Phẩm Dạ-xoa | 1319-1324 | |
Quyển 44 | ||
1325-1330 | 27. Tương ưng Lâm | |
12. Tương ưng Lâm | 27. nt. | |
Phẩm 1 | 1331-1339 | |
Phẩm 2 | 1340-1350 | |
Phẩm 3 | 1351-1362 | |
Quyển 45 | ||
Tụng viii. NHƯ LAI | Tụng vii. NHƯ LAI SỞ THUYẾT | |
1. Tương ưng Đại Ca-diếp | ||
Phẩm Đại Ca-diếp | 1136-1144 | |
905-906 | ||
2. Tương ưng Tụ lạc chủ | 42. Tương ưng Tụ lạc chủ | |
Phẩm Tụ lạc chủ | 907-916 | |
Quyển 46 | ||
3. Tương ưng Mã | 43. Tương ưng Mã | |
Phẩm Mã | 917-926 | |
4. Tương ưng Ma-ha-nam | 44. Tương ưng Ma-ha-nam | |
Phẩm Ma-ha-nam | 927-936 | |
Quyển 47 | ||
5. Tương ưng Vô thủy | 45. Tương ưng Vô thủy | |
Phẩm 1 | 937-947 | |
Phẩm 2 | 948-956 | |
Quyển 48 | ||
6. Tương ưng Bà-sa chủng | 46. Tương ưng Bà-sa xuất gia | |
Phẩm Bà-sa chủng | 957-964 | |
7. Tương ưng Ngoại đạo | 47. Tương ưng Ngoại đạo xuất gia | |
Phẩm Ngoại đạo | 965-979 | |
Quyển 49 | ||
A-dục vương nhân duyên | 604 | |
Quyển 50 | ||
640-641 |