Phật Nói Văn Thù Sư Lợi 108 Danh Phạn Tán

Tống Pháp Thiên dịch,

Bản Việt dịch của Huyền Thanh

*

Nay Ta tuyên nói

Văn Thù Sư Lợi

Trăm lẻ tám tên

Công đức thù thắng

Một ngày ba thời

Thọ trì đọc tụng

Ý nguyện mong cầu

Quyết định hiện tiền

Trì theo Pháp Khóa

Thân luôn thanh tĩnh

Tội chướng tiêu trừ

Hoặc vào quân trận

Các nơi đáng sợ

Văn Thù hiện thân

Tác làm Thủ Hộ

Nếu thường tụng niệm

Mau chứng BồĐề

1_ Phạn Tán thứ nhất:

Bát-la ni bát đát-dã, mâu nễ mẫu lý-đà-nẵng, tô bát-la tam nễ nẵng, tức đa, sa phộc xoa-dã, ma-dã, a nễ-dã nẵng ma nễ, tam một thái la đổ phộc la ni đán

PRAṆI PATYA MUṆI MŪRDHAḤ, SUPRA SANNINA CITTA SĀVAKṢYA, YAMYA ADYANAMĀṆI SAṂBUDDHA IRAḌHO VARADETAṂ

2_ Phạn Tán thứ hai:

Tô lỗ bố, lỗ ba đà lý tả, tát lý phộc lỗ bố hạ-dã đống, đa-la, tát lị-phộc lạc xoa noa, tam bố la-noa, mạn tổ thất-lý long đa ma thất-lý dã

SURŪPO RŪPA-DHĀRI CA, SARVA ROPO HYATAṂ TARA, SARVA LAKṢĀṆA SAṂPŪRṆA MAÑJUŚRĪ UTTAMA-ŚRĪYA

3_ Phạn Tán thứ ba:

A tiến đát-dã tiến đát-dã, vĩ nga đa. A tiến đát-dụ bộđa vĩ yết-la mạc. A tiến đát-dã, tát lị-phộc đạt lý-ma noa. A tiến đát-dụ ma nẵng sa tát-đát tha

ACINTYĀCINTYA VIGATA_ ACINTYO BHŪTA VIKRAMO_ ACINTYA SARVA DHARMĀṆA ACINTYO MĀNASA STATHĀ

4_ Phạn Tán thứ tư:

Thú nễ-dã đa, bà vĩđa, đát-ma nam. Thú nễ-dã đạt lị-ma sa mãn địa đa. Thú nễ-dã ma địa mẫu cật-để thất-tả. Thú nễ-dã đát-lý bà phộc, nễ xả ca

ŚŪNYATĀ BHĀVITA ĀTMANĀṂ_ ŚŪNYA DHARMA SAMĀDHITA _ ŚŪNYA-MATI MUKTI-ŚCA _ŚŪNYA TRIBHAVA DIŚĀKA

5_ Phạn Tán thứ năm:

Tát lý-phộc nghê-dã, tát lý-phộc nại lý-thế tả. Tát lý-phộc bộ di bát để lý-vĩ bộ. Mạn tổ thất-lý phộc xá phộc lý-để tả, bát nột-ma cật-xoa, bát nột-ma bà phộc

SARVA JÑĀ, SARVA DARŚI CA _ SARVA BHŪMI PATIRVIBHU _ MAÑJUŚRĪ VAŚA VARTI CA _ PADMA-AKṢA, PADMA-SAṂBHAVA

6_ Phạn Tán thứ sáu:

Bát nột-ma khẩn nhạ cảm ca, phộc la-noa thất-tả. Bát nột-ma ba lý-diễm ca ma sa nẵng nễ, lộđát-ba la, đà la, bốđa, ba vĩđát-la thiết đa ma sa nẵng

PADMA KIÑJALKA VARṆA-ŚCA _ PADMA PARYAÑKAM ĀSANI UTPALA-DHĀRA PŪTA, PAVITRA ŚĀTAM ĀSANA

7_ Phạn Tán thứ bẩy:

Bát-la đát-dã ca một độ, một đà sa đát-noan. A nễ mộ độ nễ lộ tả-dã đế, khất¬lý đệ xả ma, thi đa, bát-la bát-đa, thất-tán đổ tát đát-dụ ba na xá ca

PRATYEKA-BUDDHO BUDDHA STVAṂ_ ĀDHI-BUDDHA NIRUCYATE HṚDI MĀṂ _ ŚITA PRĀPTA-ŚCA TUḤ SATYOPADARŚAKA

8_ Phạn Tán thứ tám:

Lộ ca bá la, sa hạ sa-la khất-xoa, y thấp-phộc la sa-đát-noan, bát-la nhạ bát đế, thi phộc sa-đát-noan, tát lý-phộc bộđa nam sa-đát-noan, vĩđô ngu noa, sa nga la

LOKAPĀLA SAHASRA-AKṢA IŚVARA STVAṂ _ PRAJĀPATE ŚIVA STVAṂ_ SARVA BHŪTANĀṂ SATTVAṂ VIBHU-GUṆA SĀGARA

9_ Phạn Tán thứ chín:

Ất-lý sử sa-đát-noan, bôn ni-dã, thất-lý sắt-trú-tả. Tế sắt-trú, nhạ để, sa-ma la sa-đát tha, vĩ nẵng dã câu, vĩ nễđa tả, nhĩ nẵng bổđát-lỗ, nhĩ nẵng đát-ma nhạ

HṚ STVAṂ PUṆYA ŚREṢṬHO CA JYEṢṬHO JĀTI SMARA STATHĀ VINAYAKO VIDITĀ CA JINA-PUTRO JINA ĀTMA-JA

10_ Phạn Tán thứ mười:

Sa đổ, sa hạ sa-la la thấp-di sa-đát-noan, tô ma sa-đát-noan tả vật-lý hạ sa¬bát để, đà nẵng nỗ, phộc lỗ noa thất-chiến phộc sa-đát-noan, vĩ sắt-noa sa-đát¬noan, ma tứ thấp-phộc la

SĀDHU SAHASRA-RAŚMI STVAṂ_ SOMA STVAṂ CA BṚHASPATI DHĀNADO VARUṆA ŚCEVA STVAṂ _ VIṢṆU STVAṂ MAHEŚVARA

11_ Phạn Tán thứ mười một:

A nan đổ nẵng nga la nhạ sa-đát-noan, sa-kiến độ tế nẵng bát để sa-đa tha, phệ ma tức đát-la tô lý nại-la sa-đát-noan, bà ma, thiết cật-la đa na sa-đát tha

ĀNANDO-NĀGA-RĀJA STVAṂ_ SKANDO-SENĀPATI STATHĀ VEMACITRA SUR-INDRA STVAṂ_ BRAHMA ŚĀKRA TANA STATHĀ

12_ Phạn Tán thứ mười hai:

Tát lý-phộc nễ phộc ma dụ vĩ la. Tát lý-phộc nễ phệ nẵng ma tắc-cật-lý-đa , lộ ca đạt lý-ma ma la đểđổ sa-đát-noan, lộ kế tả nga-la bổ na-nga la

SARVA DEVA MAYO VĪRA _ SARVA DEVI NAMASKṚTA _ LOKA DHARMA BALĀ TĪTU STVAṂ_ LOKE CA ARGA PUDGALA

13_ Phạn Tán thứ mười ba:

Lộ ca nga-dã, lộ ca vĩ, nga-dã đổ, nhạ đế nam, bát-la phộc lỗ phộc la, phộc la, nỗ la dã nẵng đát-la noa, a đô-lý sa-dụ, ma la ca lý-di noản

LOKĀGRYA LOKA VID AGRYA TU, JATENĀṂ PRAVARO VARA¬BALA DURAYANA TRĀṆA ADHṚ-ṢYO MĀRA KĀRMAṆĀṂ

14_ Phạn Tán thứ mười bốn:

Nghiêm tỵ la thất-tả, nẵng phộc nễ-dã thất-tả, ca la-dã noa, di đát-la tam bá na, phệ nại-dã sa-đát-noan, xá la-dã hãn lý-đa tả, nẵng la nan ma-dã tô sa la thể

GAMBHĪRA-ŚCA _ NAVA-NYA-ŚCA _ KĀRYĀṆA MITRA SAṂPANNA , VINAYA STVAṂ _ ŚĀLA MŪRTA-ŚCA, NARA DAMYSU SĀRATHI

15_ Phạn Tán thứ mười lăm:

Ma để hàm, nga để hàm, thất-chiến phộc , một đệ hàm thất-tả, vĩ tả khất-xoa noa, bôn noa-dã noan, yết la-ba một-lý khất-xoa thất-tả, mạo địa-dựng nga, bổ sáp-ba mạn ni đa

MATI MĀṂ, GATI MĀṂ , ŚCEVA BUDDHI MĀṂ ŚCA _ VICAKṢAṆA PUṆYA VAṂ, KALPA MṚKṢA-ŚCA BODDHYĀÑGA PUṢPA MAṆḌITA

16_ Phạn Tán thứ mười sáu:

Vĩ mục cật-để phả la, tam bán nẵng. A sa-la dã, tát lý-phộc nễ tứ nam, ma nỗ hạ lỗ, ma nỗ nga-dã thất-tả. A nẵng lý-cụ , một-la hám ma tả lý noản

VIMUKTI PHALA SAṂPANNA ĀŚRAYA _ SARVA DEHINĀṂ MANO HARO MANO ĀGRYA-ŚCA _ ANARGHO BRAHMA CĀRIṆAṂ

17_ Phạn Tán thứ mười bẩy:

Kế đổ sa đát-noan, nga-la hạ thất-lý sa71t-tra sa-đát-noan, lý sử tỵ mẫu nễ, bố nga phộc, diệu phộc la nhạ tỵ sử cật-đa đát-noan, na xá bộ di thấp-phộc lỗ, bát-la bộ

KETU SATTVAṂ GRAHA ŚREṢṬHA STVAṂ_ ṚṢABHIMUṆI PUṂGAVA YUVA RĀJA ABHIṢIKTA TVAṂ_ DAŚA-BHŪMI-ŚVARO PRABHU

18_ Phạn Tán thứ mười tám:

Sa lý-tha phộc hộ nga noa thất-lý sắt-tra, nễ lý-phộc ni-sởđa ma nễ xá ca, khư sa-ma ma địa-dã yết la-ba sa-đát-noan đát-phộc đế nhĩ phộc dụ lý phộc tả

SĀRTHA BAHU GAṆA ŚREṢṬHA NIRVĀṆI SŪTTARNA DEŚAKA KHASMA MADYA KALPA STVAṂ TVATTE JIHVĀ VĪRI VACA 19_ Phạn Tán thứ mười chín:

Đát-noan tiến đa ma ni, ma đát-phộc nam, tát lý-phộc ba lý bố la ca, nẵng mô tốt-đổđế. Ma hạ vĩ nễ-dã, tát lý-phộc bộđa nẵng ma tắc cật-lý đa

TVAṂ CINTĀMAṆI SATTVĀNĀṂ _ SARVA ĀŚĀ PARIPŪRAKA NAMO STUTE _ MAHĀ-VIDYĀ SARVA BHŪTA NAMASKṚTA

    Xem thêm:

  • Kinh Diệu Cát Tường Bồ Tát Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Kinh Phổ Hiền Mạn Noa La - Kinh Tạng
  • Kinh Văn Thù Sở Thuyết Tối Thắng Danh Nghĩa - Kinh Tạng
  • Kinh Pháp Bí Mật Bồ Tát Thiên Quang Nhãn Quán Tự Tại - Kinh Tạng
  • Kinh Bốn Vô Sở Úy - Kinh Tạng
  • Kinh Diệu Tý Ấn Tràng Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Kinh Chư Phật Tâm Ấn Đà La Ni - Kinh Tạng
  • Kinh Chuyển Pháp Luân - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Tất Cả Danh Hiệu Như Lai - Kinh Tạng
  • Kinh Tất Đàm Phân Đà Lợi - Kinh Tạng
  • Kinh Đế Thích Sở Vấn - Kinh Tạng
  • Kinh Kim Cang Đỉnh Nhứt Thiết Như Lai Chơn Thực Nhiếp Đại Thừa Hiện Chứng Đại Giáo Vương - Kinh Tạng
  • Kinh Đà La Ni Thắng Phan Anh Lạc - Kinh Tạng
  • Pháp Niệm Tụng Du Già Liên Hoa Bộ - Kinh Tạng
  • Nghi Quỹ Đại Tì Lô Xá Na Thành Phật Thần Biến Gia Trì Kinh Liên Hoa Thai Tạng Bi Sanh Mạn Đồ La Quảng Đại Thành Tựu - Kinh Tạng
  • Kinh Bốn Pháp Của Đại Thừa - Kinh Tạng
  • Chơn Ngôn Nghi Quỹ Thắng Sơ Du Già - Kinh Tạng
  • Kinh Phật Thuyết Quán Di Lặc Bồ Tát Hạ Sanh – Huyền Thanh dịch - Kinh Tạng
  • Kinh Nghi Quỹ Kim Cang Đỉnh Du Già Bồ Tát Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Tu Hạnh - Kinh Tạng
  • Bố Thí Ẩm Thực Cho Các Ngạ Quỷ Và Thuỷ Pháp - Kinh Tạng